Kích cỡ đá dăm loại 1 là đá gì năm 2024

Được sản xuất từ các loại đá tự nhiên, đá 0x4 có độ nhám cao, kết dính tốt nên được sử dụng nhiều trong thi công đường, san lấp nền, móng,...

Đá 0x4 là gì?

Đá 0x4 hay còn gọi là đá dăm, là một loại đá xây dựng được sản xuất từ đá thiên nhiên, gồm hỗn hợp các loại đá đá mi bụi đến đá có kích thước lớn nhất là 40mm.

Kích cỡ đá dăm loại 1 là đá gì năm 2024

Đặc điểm và ứng dụng đá 0x4

Đá 0x4 là một chất liệu xây dựng tốt, tạo độ bền chắc, có độ nhám bề mặt cao nên khi gặp nước, chúng có độ bám dính với vữa xi măng cao hơn sỏi. Hiện trên thị trường phổ biến hai loại đá dăm.

Kích cỡ đá dăm loại 1 là đá gì năm 2024

Đá 0x4 loại 1: được nghiền từ đá nguyên khai có thành phần hạt liên tục, hạt lớn nhất có kích thước đường kính khoảng 2,5cm. Vật liệu này thường được sử dụng thi công lớp móng trên, nâng nền và thi công các cơ sở hạ tầng công trình.

Đá 0x4 loại 2: cũng là sản phẩm được nghiền từ đá nguyên khai có thành phần hạt liên tục. Tuy nhiên, hạt lớn nhất của loại đá này có đường kính khoảng 3,75cm. Loại đá này được sử dụng nhiều trong thi công lớp móng trên,...

Ứng dụng của đá 0x4

Đây là loại đá được sử dụng nhiều nhất trong các công trình xây dựng, dùng để làm đá cấp phối cho nền đường, dăm vá, làm mới cho mặt đường.

Cấp phối đá dăm dùng làm móng đường được chia làm mấy loại? Phạm vi sử dụng các loại cấp phối đá dăm được quy định như thế nào? Mong nhận được phản hồi từ ban tư vấn. - câu hỏi của anh N.P (Hà Nội)

Cấp phối đá dăm dùng làm móng đường được chia làm mấy loại?

Cấp phối đá dăm dùng làm móng đường được chia làm 02 loại theo quy định tại Mục 4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8859:2011 về lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ô tô - Vật liệu, thi công và nghiệm thu như sau:

4. Phân loại
Cấp phối đá dăm dùng làm móng đường được chia làm hai loại:
4.1 Loại I: là cấp phối hạt mà tất cả các cỡ hạt được nghiền từ đá nguyên khai.
4.2 Loại II: là cấp phối hạt được nghiền từ đá nguyên khai hoặc sỏi cuội, trong đó cỡ hạt nhỏ hơn 2,36 mm có thể là vật liệu hạt tự nhiên không nghiền nhưng khối lượng không vượt quá 50 % khối lượng CPĐD. Khi CPĐD được nghiền từ sỏi cuội thì ít nhất 75 % số hạt trên sàng 9,5 mm phải có từ hai mặt vỡ trở lên.

Như vậy, cấp phối đá dăm dùng làm móng đường được chia làm 02 loại:

- Loại I: là cấp phối hạt mà tất cả các cỡ hạt được nghiền từ đá nguyên khai.

- Loại II: là cấp phối hạt được nghiền từ đá nguyên khai hoặc sỏi cuội trong đó cỡ hạt nhỏ hơn 2,36 mm có thể là vật liệu hạt tự nhiên không nghiền nhưng khối lượng không vượt quá 50% khối lượng cấp phối đá dăm.

Khi cấp phối đá dăm được nghiền từ sỏi thì ít nhất 75% số hạt trên sàng 9,5mm phải có từ hai mặt vỡ trở lên.

Phạm vi sử dụng các loại cấp phối đá dăm được quy định như thế nào?

Phạm vi sử dụng các loại cấp phối đá dăm được quy định tại tiểu mục 5.1 Mục 5 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8859:2011 về lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ô tô - Vật liệu, thi công và nghiệm thu như sau:

5. Phạm vi sử dụng các loại CPĐD
5.1 CPĐD loại I được sử dụng làm lớp móng trên (và móng dưới trên cơ sở xem xét yếu tố kinh tế, kỹ thuật) của kết cấu áo đường mềm có tầng mặt loại A1, A2 theo 22TCN 211-06 hoặc làm lớp móng trên theo 22TCN 274 - 01.
5.2 CPĐD loại II được sử dụng làm lớp móng dưới của kết cấu áo đường có tầng mặt loại A1 và làm lớp móng trên cho tầng mặt loại A2 hoặc B1 theo 22TCN 211 - 06 hoặc làm lớp móng dưới theo 22TCN 274 - 01.
5.3 Cả hai loại CPĐD loại I và loại II đều có thể được sử dụng làm lớp móng dưới cho kết cấu áo đường cứng (bê tông xi măng) và có thể dùng CPĐD loại I để làm lớp móng trên cho mặt đường bê tông xi măng trong trường hợp đường chỉ có xe tải trọng trục nặng dưới 80kN chạy với tổng số lần trục xe thông qua đến hết thời kỳ khai thác sử dụng là dưới 1x106 lần trục tương đương 80kN.
...

Kích cỡ đá dăm loại 1 là đá gì năm 2024

Cấp phối đá dăm dùng làm móng đường được chia làm mấy loại? Phạm vi sử dụng các loại cấp phối đá dăm? (Hình từ Internet)

Việc chuẩn bị thi công lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ô tô cần đảm bảo yêu cầu quy định tại tiểu mục 7.1 Mục 7 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8859:2011 về lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ô tô - Vật liệu, thi công và nghiệm thu như sau:

Đá Base trong xây dựng là loại đá hỗn hợp được sản xuất từ việc cấp phối đá mi bụi và đá dăm, có kích cỡ hạt danh định dao động từ 0 đến 5cm, Đặc biệt, đá base có tính háo nước cao, được áp dụng chủ yếu trong các loại công trình nhỏ và lẻ, dặm hay đổ mặt đường giao thông, nền móng, thường dùng trong san lấp mặt bằng.

Kích cỡ đá dăm loại 1 là đá gì năm 2024
Đá base là loại đá xây dựng loại nhỏ có kích thước từ 0 đến 5 cm

Các loại đá bây hiện nay

Hiện nay trên thị trường, cụ thể là đá base hay đá bây đều được chia thành 2 công đoạn thủ công để sản xuất. Đá base có thể thấy ở nhiều công trình thi công bao gồm: đá base A và đá base B. Đây là hai loại phổ biến và rất được người tiêu dùng quan tâm cũng như ưa chuộng

Đặc tính

Đá base A

Đá base B

Tên khác đá base loại A hay đá base loại 1 đá base loại B hay đá base loại 2 Hình thành trong quá trình sản xuất đá 1×2 trong quá trình sản xuất các loại đá khác Kích thước hạt (mm) 0.075-40 0-50 Khối lượng riêng (kg/cm3) 2200-2500 2707 Độ ẩm (%) 4-4,49 4.89 Hàm lượng thoi dẹt (%) < 22 < 22 Cỡ hạt danh định lớn nhất (mm) 37.5 37.5 Tiêu chuẩn áp dụng TCVN 7572-13:2006, TCVN 7572-11:2006 TCVN 7572-13:2006, TCVN 7572-11:2006 Cường độ chịu nén trong xi lanh (%) 12,7 12,7 Độ đầm chặt tiêu chuẩn (g/cm3) 2.36

Ứng dụng của đá base trong xây dựng

  • Một trong những hỗn hợp đá bụi và đá dăm được dùng cho cấp phối nền đường.
  • Thi công cải tạo, làm mới tuyến đường quốc lộ
  • Thi công làm nền các công trình cầu cảng, sân bay,…
  • San lấp móng công trình hay khi xí nghiệp, nhà xưởng, công ty quy mô lớn,…
  • Tính háo nước cao thường được sử dụng dặm vá lại các công trình cũ.
    Kích cỡ đá dăm loại 1 là đá gì năm 2024
    Đá base cấp phối nền đường

Giá đá base mới nhất hiện nay

Công ty VLXD Sài Gòn cập nhật nhanh bảng giá đá base làm đường mới nhất tại TpHCM. Bao gồm 2 loại đá bây loại 1 hay còn gọi là đá base loại A và đá base loại 2 hay còn gọi là đá bây loại B.

Truy cập trang Website: catdaxaydungcmc.com để theo dõi bảng giá đá base mỗi ngày của chúng tôi hoặc để nắm bắt tình hình, đặc điểm, giá các loại VLXD khác có mặt trên thị trường ngày nay.

Do đá bây có tính phổ biến cao, nên thường giá sẽ không cố định, phụ thuộc vào các yếu tố khác nhau: Loại đá, kích cỡ hạt, tổng số lượng đơn hàng, vị trí thi công, thời gian thi công và các yếu tố khác,…

Bảng báo giá đá base 2020

Các loại đá base ĐVT Đơn giá chưa VAT Đá base loại A VNĐ/m3 235.000 Đá base loại B VNĐ/m3 210.000

Lưu ý bảng giá đá bây:

  • Bảng giá chỉ có hiệu lực tại nội thành TpHCM;
  • Chưa bao gồm chi phí vận chuyển, miễn ship tròn khu vực nội thành
  • Đơn giá không cố định, thường mức chênh lệch không cao
  • Những khu vực miền Trung và các tỉnh phía Bắc vui lòng liên hệ hotline;
  • Đơn giá đá bây làm đường phụ thuộc nhiều vào số lượng đặt hàng, số lượng càng nhiều giá càng giảm và ngược lại.

Bảng cấp phối đá base chính xác nhất

Cấp phối đá bây chia thành 2 loại: cấp phối đá bây loại 1 và cấp phối đá bây loại 2. Cùng tìm hiểu bảng cấp phối đá base hiện hành ngay dưới đây:

Chỉ tiêu

Cấp phối đá base loại 1

Cấp phối đá base loại 2

Nguồn gốc Được nghiền trực tiếp từ đá nguyên khai Được nghiền trực tiếp từ đá nguyên khai hoặc sỏi cuội Kích cỡ từ 0,1mm đến 25mm từ 0,1mm đến 40mm Phạm vi sử dụng Làm móng trên của kết cấu lớp mặt đường Chuyên làm móng dưới Độ kháng nén đá gốc > 80 Mpa > 80 Mpa Độ hao mòn Los-Angeles của cốt liệu (LA) 35% 40% Chỉ số CBR tại độ chặt K98 và ngâm nước trong 96 giờ 100% Không quy định Giới hạn chảy (WL) 25% 35% Chỉ số dẻo (IP) 6% 6% Tích số dẻo (PP) 45% 60% Hàm lượng hạt thoi dẹt 15% 15% Độ chặt đầm nén 98 % 98 %

Quy trình khai thác đá base xây dựng

Kích cỡ đá dăm loại 1 là đá gì năm 2024
Khai thác đá base

Để khai thác đá base hay bất cứ loại đá nào trong xây dựng đều phải trải qua quy trình khai thác 3 giai đoạn sau: