Khám sức khỏe loại 3 là gì năm 2024

Thông tư này quy định tiêu chuẩn sức khỏe, khám sức khỏe cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, bao gồm: a- Tiêu chuẩn và phân loại khám sức khỏe; b- Khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự; c- Quản lý và kiểm tra sức khỏe quân nhân dự bị; d- Khám sức khỏe tuyển sinh quân sự; đ- Khám sức khỏe tuyển dụng vào đội ngũ cán bộ; đào tạo sĩ quan dự bị gọi vào phục vụ tại ngũ; tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; e- Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức và cá nhân trong khám sức khỏe cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.

Tiêu chuẩn khám tuyển, giám định sức khỏe phi công quân sự, lực lượng đổ bộ đường không, lực lượng dù, thủy thủ tàu ngầm không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.

Tiêu chuẩn sức khỏe, khám sức khỏe định kỳ, khám sức khỏe theo yêu cầu nhiệm vụ đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ; công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng thực hiện theo Thông tư số 37/2021/TT-BQP của Bộ Quốc phòng quy định phân loại, khám sức khỏe, phân cấp nhiệm vụ quản lý sức khỏe đối với quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng.

Tiêu chuẩn sức khỏe

Về tiêu chuẩn sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự, Thông tư quy định:

  1. Tiêu chuẩn chung: Đạt sức khỏe loại 1, loại 2, loại 3 theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Thông tư này. Không gọi nhập ngũ đối với công dân nghiện các chất ma túy, tiền chất ma túy được quy định tại Nghị định số 57/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất.
  1. Tiêu chuẩn riêng: Một số tiêu chuẩn sức khỏe riêng trong tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ quân sự do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.

Thông tư cũng quy định cụ thể tiêu chuẩn sức khỏe tuyển sinh quân sự đào tạo trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp hệ chính quy; tuyển sinh quân sự đào tạo trình độ đại học, cao đẳng ngành quân sự cơ sở:

a- Tiêu chuẩn chung: Đạt sức khỏe loại 1, loại 2 theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Thông tư này;

b- Tiêu chuẩn riêng: Thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng về công tác tuyển sinh vào các trường trong Quân đội.

Tiêu chuẩn sức khỏe tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng: a- Tiêu chuẩn chung: Đạt sức khỏe loại 1, loại 2, loại 3 theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Thông tư này; b- Tiêu chuẩn riêng: Đối với chức danh tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng chuyên môn kỹ thuật chuyên ngành hẹp, khó thu hút nguồn nhân lực cho quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.

Căn cứ Khoản 3 Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của công dân được gọi nhập ngũ, tham gia nghĩa vụ quân sự như sau:

- Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định tại Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.

- Đối với các cơ quan, đơn vị, vị trí quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều này, tức là đối với các cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ; lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo quy định của Bộ Quốc phòng thì thực hiện tuyển chọn bảo đảm tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ Quốc phòng.

- Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS.

Đồng thời, căn cứ Bảng tiêu chuẩn đo thị lực các bệnh về mắt tại Bảng số 2, Phụ lục ban hành ban kèm theo Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP về quy định việc khám sức khoẻ thực hiện nghĩa vụ quân sự quy định:

TT

BỆNH TẬT

ĐIỂM

1

Thị lực (không kính):

Thị lực mắt phải Tổng thị lực 2 mắt

10/10 19/10

1

10/10 18/10

2

9/10 17/10

3

8/10 16/10

4

6,7/10 13/10 -15/10

5

1, 2, 3, 4, 5/10 6/10 -12/10

6

2

Cận thị:

- Cận thị dưới -1,5 D

2

- Cận thị từ - 1,5 D đến dưới - 3 D

3

- Cận thị từ - 3 D đến dưới - 4 D

4

- Cận thị từ - 4 D đến dưới - 5 D

5

- Cận thị từ - 5 D trở lên

6

- Cận thị đã phẫu thuật trên 1 năm kết quả tốt

Dựa vào thị lực không kính tăng lên 1 điểm

4

Viễn thị:

- Viễn thị dưới + 1,5 D

3

- Viễn thị từ + 1,5 D đến dưới + 3 D

4

- Viễn thị từ + 3 D đến dưới + 4 D

5

- Viễn thị từ + 4 D đến dưới + 5 D

6

- Viễn thị đã phẫu thuật trên 1 năm kết quả tốt

4

Theo thông tin bạn cung cấp thì mắt của bạn loại 1, tức là thị lực mắt phải 10/10 và tổng thị lực hai mắt 19/10, không bị cận thị hay viễn thị.

Như vậy, với sức khỏe loại 3 và mắt loại 1, bạn đủ điều kiện về sức khỏe để gọi nhập ngũ, tham gia nghĩa vụ quân sự.

Sức khỏe loại 1 loại 2 loại 3 là gì?

Phương pháp phân loại sức khỏeĐiểm 1: Chỉ tình trạng sức-khỏe rất tốt; Điểm 2: Chỉ tình trạng sức khỏe tốt; Điểm 3: Chỉ tình trạng sức khỏe khá; Điểm 4: Chỉ tình trạng sức khỏe trung bình; Điểm 5; Chỉ tình trạng sức khỏe kém; Điểm 6: Chỉ tình trạng sức khỏe rất kém.

Sức khỏe loại 3 TLC là gì?

Sức khỏe loại 3 là phân loại sức khỏe kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự có ít nhất một chỉ tiêu bị điểm 3 theo quy định pháp luật, đây cũng là một tiêu chí để đánh giá chủ thể đó có thuộc đối tượng tham gia nghĩa vụ quân sự hay không. Tiêu chí bị điểm 3 tức là chỉ tình trạng sức khỏe ở tiêu chí đó đang ở mức khá.

Sức khỏe loại 4 gồm những gì?

Thế nào là sức khỏe loại 4?.

Danh mục mới về các bệnh tật thuộc sức khỏe loại 4 (nghĩa vụ quân sự 2025).

(1) Các bệnh về mắt..

(2) Các bệnh về Răng - Hàm - Mặt..

(3) Các bệnh về Tai - Mũi - Họng..

(4) Các bệnh về Thần kinh..

(5) Các bệnh về Tâm thần..

(6) Các bệnh về Tiêu hóa..

Mặt loại 3 là bao nhiêu độ?

Theo quy định trên thì người cận từ 1,5 độ trở lên tương đương sức khỏe loại 3 là đã không đủ điều kiện về sức khỏe tham NVQS. - Viễn thị dưới +1,5 Diop (độ) tương đương sức khỏe loại 3. - Viễn thị từ +1,5 Diop (độ) đến dưới +3 Diop tương đương sức khỏe loại 4.