Thu nhập chịu thuế tncn bao gồm những khoản nào năm 2024

Có 10 khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân năm 2022 gồm: Thu nhập từ kinh doanh; thu nhập từ tiền lương, tiền công mà người lao động nhận được từ người sử dụng lao động; thu nhập từ đầu tư vốn...

Thu nhập chịu thuế của cá nhân gồm các loại thu nhập sau đây:

Thu nhập từ kinh doanh

Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật. Riêng đối với thu nhập từ hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản chỉ áp dụng đối với trường hợp không đủ điều kiện được miễn thuế quy định tại Khoản 5 Điều 4 Nghị định 65/2013/NĐ-CP.

Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.

Thu nhập từ kinh doanh không bao gồm thu nhập của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.

Thu nhập từ tiền lương, tiền công mà người lao động nhận được từ người sử dụng lao động

Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công nhận được dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.

Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp sau: Trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng và trợ cấp một lần theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công;

Trợ cấp hàng tháng, trợ cấp một lần đối với các đối tượng tham gia kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế, thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ;

Phụ cấp quốc phòng, an ninh; các khoản trợ cấp đối với lực lượng vũ trang;

Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm;

Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực;

Phụ cấp đặc thù ngành nghề...

Thu nhập từ đầu tư vốn

Tiền lãi cho vay; Lợi tức cổ phần;

Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác, kể cả trường hợp góp vốn đầu tư bằng hiện vật, danh tiếng, quyền sử dụng đất, phát minh, sáng chế; trừ thu nhập nhận được từ lãi trái phiếu Chính phủ, thu nhập sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân và của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ.

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn

Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế; Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán; Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, kể cả công trình xây dựng hình thành trong tương lai;

Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai;

Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước...

Thu nhập chịu thuế tại khoản này bao gồm cả khoản thu nhập từ việc ủy quyền quản lý bất động sản mà người được ủy quyền có quyền chuyển nhượng bất động sản hoặc có quyền như người sở hữu bất động sản theo quy định của pháp luật.

Thu nhập từ trúng thưởng bằng tiền hoặc hiện vật

Trúng thưởng xổ số; Trúng thưởng khuyến mại dưới các hình thức;

Trúng thưởng trong các hình thức cá cược; Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác.

Thu nhập từ bản quyền

Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ: Quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả; quyền sở hữu công nghiệp; quyền đối với giống cây trồng;

Thu nhập từ chuyển giao công nghệ: Bí quyết kỹ thuật, kiến thức kỹ thuật, các giải pháp hợp lý hóa sản xuất, đổi mới công nghệ.

Ngoài ra, các khoản chịu thuế thu nhập cá nhân còn có thu nhập từ nhượng quyền thương mại theo quy định của Luật thương mại;

Thu nhập từ thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

Ngoài thu nhập từ tiền lương và chuyển nhượng nhà đất thì còn rất nhiều loại thu nhập chịu thuế cá nhân khác mà không phải ai cũng biết. Dưới đây NewCA xin tổng hợp đầy đủ các loại thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân và cách tính.

Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp = (Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công – Các khoản giảm trừ) x Thuế suất

Trong đó:

(1) Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công

Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công được xác định bằng tổng số thu nhập từ tiền lương, tiền công mà đối tượng nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế, bao gồm:

– Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;

– Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản:

+ Phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công;

+ Phụ cấp quốc phòng, an ninh;

+ Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm;

+ Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật;

+ Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng và các khoản trợ cấp khác theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;

+ Trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật lao động;

+ Trợ cấp mang tính chất bảo trợ xã hội và các khoản phụ cấp, trợ cấp khác không mang tính chất tiền lương, tiền công theo quy định của Chính phủ.

(2) Các khoản giảm trừ

Các khoản giảm trừ khi tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công bao gồm:

– Các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành, nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc, quỹ hưu trí tự nguyện;

– Giảm trừ gia cảnh:

Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công của đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú.

Giảm trừ gia cảnh gồm hai phần sau đây:

Mức giảm trừ gia cảnh được thực hiện theo Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14, như sau:

– Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);

– Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.

– Giảm trừ đối với các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo:

Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo được trừ vào thu nhập trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công của đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú, bao gồm:

– Khoản đóng góp vào tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người tàn tật, người già không nơi nương tựa;

– Khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học.

Lưu ý: Tổ chức, cơ sở và các quỹ trên phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, khuyến học, không nhằm mục đích lợi nhuận.

Thu nhập chịu thuế tncn bao gồm những khoản nào năm 2024

Thuế thu nhập đối với thu nhập từ kinh doanh

Thu nhập chịu thuế

Gồm:

– Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ;

– Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép theo quy định của pháp luật.

* Mức doanh thu phải nộp thuế

Doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống không tính thuế thu nhập cá nhân. Nói cách khác, chỉ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu > 100 triệu đồng/năm dương lịch mới phải nộp thuế.

Công thức tính thuế được quy định tại Khoản 3 Điều 10 Thông tư 40/2021/TT-BTC như sau:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân x Doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân

Thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn

Đối với cá nhân cư trú được xác định theo mục 1 nêu trên, khi có thu nhập phát sinh từ hoạt động đầu tư vốn thì phải nộp thuế TNCN. Cụ thể, theo Điều 12 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định về thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn là tổng số các khoản thu nhập từ đầu tư vốn quy định tại khoản 3 Điều 3 của Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 mà đối tượng nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế.

Bên cạnh đó, căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn được hướng dẫn tại Điều 10 Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:

Điều 10. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn

Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn là thu nhập tính thuế và thuế suất.

1. Thu nhập tính thuế

Thu nhập tính thuế từ đầu tư vốn là thu nhập chịu thuế mà cá nhân nhận được theo hướng dẫn tại khoản 3, Điều 2 Thông tư này.

2. Thuế suất đối với thu nhập từ đầu tư vốn áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là 5%.

Như vậy, thuế TNCN năm 2023 từ đầu tư vốn đối với cá nhân cư trú được xác định như sau:

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất (5%)

Lưu ý: Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế hoặc thời điểm đối tượng nộp thuế nhận được thu nhập.

Riêng thời điểm xác định thu nhập tính thuế đối với một số trường hợp như sau:

– Đối với thu nhập từ giá trị phần vốn góp tăng thêm thì thời điểm xác định thu nhập từ đầu tư vốn là thời điểm cá nhân thực nhận thu nhập khi giải thể doanh nghiệp, chuyển đổi mô hình hoạt động, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp hoặc khi rút vốn;

– Đối với thu nhập từ lợi tức ghi tăng vốn thì thời điểm xác định thu nhập từ đầu tư vốn là thời điểm cá nhân chuyển nhượng vốn, rút vốn;

– Đối với thu nhập từ cổ tức trả bằng cổ phiếu thì thời điểm xác định thu nhập từ đầu tư vốn là thời điểm cá nhân chuyển nhượng cổ phiếu;

– Trường hợp cá nhân nhận được thu nhập do việc đầu tư vốn ra nước ngoài dưới mọi hình thức thì thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời điểm cá nhân nhận thu nhập.

Thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn

Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng phần vốn góp

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng phần vốn góp x Thuế suất 20%

Trong đó:

Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng phần vốn góp được xác định bằng giá chuyển nhượng trừ giá mua của phần vốn chuyển nhượng và các chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn.

Trường hợp doanh nghiệp hạch toán kế toán bằng đồng ngoại tệ, cá nhân chuyển nhượng vốn góp bằng ngoại tệ thì giá chuyển nhượng và giá mua của phần vốn chuyển nhượng được xác định bằng đồng ngoại tệ. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán kế toán bằng đồng Việt Nam, cá nhân chuyển nhượng vốn góp bằng ngoại tệ thì giá chuyển nhượng phải được xác định bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm chuyển nhượng.

– Giá chuyển nhượng

Giá chuyển nhượng là số tiền mà cá nhân nhận được theo hợp đồng chuyển nhượng vốn.

Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không quy định giá thanh toán hoặc giá thanh toán trên hợp đồng không phù hợp với giá thị trường thì cơ quan thuế có quyền ấn định giá chuyển nhượng theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

– Giá mua

Giá mua của phần vốn chuyển nhượng là trị giá phần vốn góp tại thời điểm chuyển nhượng vốn.

Trị giá phần vốn góp tại thời điểm chuyển nhượng bao gồm: trị giá phần vốn góp thành lập doanh nghiệp, trị giá phần vốn của các lần góp bổ sung, trị giá phần vốn do mua lại, trị giá phần vốn từ lợi tức ghi tăng vốn. Cụ thể như sau:

+ Đối với phần vốn góp thành lập doanh nghiệp là trị giá phần vốn tại thời điểm góp vốn. Trị giá vốn góp được xác định trên cơ sở sổ sách kế toán, hóa đơn, chứng từ.

+ Đối với phần vốn góp bổ sung là trị giá phần vốn góp bổ sung tại thời điểm góp vốn bổ sung. Trị giá vốn góp bổ sung được xác định trên cơ sở sổ sách kế toán, hóa đơn, chứng từ.

+ Đối với phần vốn do mua lại là giá trị phần vốn đó tại thời điểm mua. Giá mua được xác định căn cứ vào hợp đồng mua lại phần vốn góp. Trường hợp hợp đồng mua lại phần vốn góp không có giá thanh toán hoặc giá thanh toán trên hợp đồng không phù hợp với giá thị trường thì cơ quan thuế có quyền ấn định giá mua theo pháp luật về quản lý thuế .

+ Đối với phần vốn từ lợi tức ghi tăng vốn là giá trị lợi tức ghi tăng vốn.

– Các chi phí liên quan được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế của hoạt động chuyển nhượng vốn là những chi phí hợp lý thực tế phát sinh liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn, có hóa đơn, chứng từ hợp lệ theo quy định, cụ thể như sau:

+ Chi phí để làm các thủ tục pháp lý cần thiết cho việc chuyển nhượng.

+ Các khoản phí và lệ phí người chuyển nhượng nộp ngân sách khi làm thủ tục chuyển nhượng.

+ Các khoản chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng vốn.

– Thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ thừa kế, quà tặng là thời điểm cá nhân làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thừa kế, quà tặng.

Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân gồm những khoản gì?

Thu nhập chịu thuế là gì?.

Các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân..

2.1. Thu nhập từ kinh doanh..

2.2.Thu nhập từ tiền lương, tiền côn..

2.3. Thu nhập từ đầu tư vốn..

2.4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn..

2.5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản..

2.6. Thu nhập từ trúng thưởng..

Lương 20 triệu đồng thuế thu nhập cá nhân bao nhiêu?

1. Đối với cá nhân cư trú.

Lương bao nhiêu phải đóng thuế thu nhập cá nhân 2024?

Như vậy, theo quy định hiện nay, người có mức lương trên 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm) sẽ phải nộp thuế thu nhập cá nhân.

Lương 10 triệu đồng thuế thu nhập cá nhân bao nhiêu?

3.1. Cách tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú.