Chất nào phản ứng với nahco3 có khí thoát ra năm 2024

Phản ứng nhiệt phân: NaHCO3 -to hay NaHCO3 ra Na2CO3 hoặc NaHCO3 ra CO2 thuộc loại phản ứng phân hủy đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về NaHCO3 có lời giải, mời các bạn đón xem:

Nhiệt phân: 2NaHCO3 -to→ Na2CO3 +CO2 ↑ + H2O

Điều kiện phản ứng

- Nung nóng.

Cách thực hiện phản ứng

- Nhiệt phân NaHCO3.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Có khí và hơi nước thoát ra.

Bạn có biết

- Các muối hidrocacbonat đều bị nhiệt phân.

- Natri bicacbonat (NaHCO3) với tên thường gặp trong đời sống là baking soda có tác dụng tạo xốp, giòn cho thức ăn và ngoài ra còn có tác dụng làm đẹp cho bánh (bột nở).

Khi làm thí nghiệm với dung dịch HNO3 đặc thường sinh ra khí nitơ đioxit gây ô nhiễm không khí. Công thức của nitơ đioxit là

Thổi từ từ khí cacbonic vào dung dịch nước vôi trong cho đến dư. Hiện tượng quan sát được là:

A

Kết tủa màu trắng tăng dần và không tan.

B

Kết tủa màu trắng tăng dần đến cực đại rồi tan dần đến trong suốt.

C

Kết tủa màu trắng xuất hiện rồi tan, lặp đi lặp lại nhiều lần.

Khi đun nóng dung dịch canxi hiđrocacbonat thì có kết tủa xuất hiện. Tổng các hệ số tỉ lượng trong phương trình phản ứng là:

Phản ứng nào sau đây không xảy ra ?

B

2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3?

Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác, nhờ phản ứng với dung dịch kiềm mạnh, đun nóng vì:

A

Muối nóng chảy ở nhiệt độ không xác định.

B

Thoát ra chất khí không màu, có mùi khai.

C

Thoát ra chất khí có màu nâu đỏ.

D

Thoát ra chất khí không màu, không mùi.

Cho CO dư đi qua hỗn hợp MgO, CaO, FeO, Al2O3 đun nóng đến khi phản ứng hoàn toàn. Số kim loại thu được sau phản ứng là

Cặp hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ?

Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H10O2. Công thức đơn giản nhất của X là

Cho 400 ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 100 ml dung dịch H3PO4 1,5M. Sau phản ứng, trong dung dịch chứa các muối

Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe2O3, Fe3O4, MgO cần dùng 5,6 lít khí CO (ở đktc). Khối lượng chất rắn sau phản ứng là

Cho dung dịch KOH đến dư vào 500 ml dung dịch NH4Cl 1,0M, đun nóng nhẹ. Sau phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là

Đem nung nóng 1,88 gam Cu(NO3)2 một thời gian rồi dừng lại, làm nguội và đem cân thấy khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là 1,07 gam. Khối lượng muối Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân là

Cho 0,96 g Cu phản ứng với lượng HNO3 đặc nóng dư giải phóng ra một thể tích NO2 đo ở điều kiện chuẩn là:

Cho 14,4 g hỗn hợp Cu và CuO vào dung dịch HNO3 đặc, dư thì thu được 4,48 lit khí màu nâu (đktc). Khối lượng của Cu và CuO có trong hỗn hợp ban đầu là:

A

m Cu \= 8 (g), m CuO \= 6,4 (g)

B

m Cu \= 12,8 (g), m CuO \= 1,6 (g)

C

m Cu \= 9,2 (g), m CuO \= 5,2 (g)

D

m Cu \= 6,4 (g), m CuO \= 8 (g)

Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2. Tính khối lượng muối tạo ra trong dung dịch.

Hấp thụ 0,224lít CO2 (đktc) vào 2 lít Ca(OH)2 0,01M ta thu được m gam kết tủa. Gía trị của m là?

Hợp chất X có %C = 54,54%; %H = 9,1%, còn lại là oxi. Khối lượng phân tử của X bằng 88. Công thức phân tử của X là