Giải bài tập hóa lớp 8 trang 75 năm 2024
Câu a Phương trình hóa học S + O2 SO2 Câu b PTHH: S + O2 SO2 Tỉ lệ: 1 : 1 : 1 Mol: 0,05 : 0,05 : 0,05 VSO2 = n. 22,4 = 0,05 * 22,4 = 1,12 (l) VO2 = n. 22,4 = 0,05 * 22,4 = 1,12 (l) Vì khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí nên thể tích không khí cần là: Vkk = 5VO2 = 5 * 1,12 = 5,6 (l) Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Giáo dục MST: 0102183602 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 13 tháng 03 năm 2007 Địa chỉ: - Văn phòng Hà Nội: Tầng 4, Tòa nhà 25T2, Đường Nguyễn Thị Thập, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. - Văn phòng TP.HCM: 13M đường số 14 khu đô thị Miếu Nổi, Phường 3, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Hotline: 19006933 – Email: [email protected] Chịu trách nhiệm nội dung: Phạm Giang Linh Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 597/GP-BTTTT Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 30/12/2016.
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm Lưu huỳnh S cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho, đó là khí lưu huỳnh đioxit có công thức hóa học là SO2
– Thể tích khí lưu huỳnh đioxit sinh ra ở đktc – Thể tích không khí cần dùng ở đktc. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí. Hướng dẫn bài 2:
Advertisements (Quảng cáo) S + O2 → SO2 Số mol của S tham gia phản ứng: nS = 16/32 = 0,05 mol Theo phương trình hóa học, ta có: nSO2 = nS = nO2 = 0,05 mol \=> Thể tích khí sunfurơ sinh ra ở đktc là: VSO2= 22,4 . 0,05 = 1,12 lít Tương tự thể tích khí oxi cần dùng ở đktc là: VO2 = 22,4 . 0,05 = 1,12 lít Vì khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí nên thể tích không khí cần là: \=> Vkk = 5 VO2 = 5 . 1,12 = 5,6 lít Bài 3. Có phương trình hóa học sau: CaCO3 →t0 CaO + CO2
Đáp án bài 3: Phương trình phản ứng hóa học: Advertisements (Quảng cáo) CaCO3 →t0 CaO + CO2
Theo phương trình phản ứng hóa học, ta có: nCaCO3 = nCaO = 11,2/56 = 0,2 mol Vậy cần dùng 0,2 mol CaCO3 để điều chế CaO
Số mol: nCaCO3 = nCaO = 7/56 = 0,125 mol Khối lượng CaCO3 cần thiết là: mCaCO3 = M . n = 100 . 0,125 = 12,5 gam
Theo phương trình phản ứng hóa học, ta có: nCaCO3= nCaO = 3,5 mol VCO2 = 22,4 . n = 22,4 . 3,5 = 78,4 lít
nCaCO3 = nCaO = nCO2 = 13,44/22,4 = 0,6 mol Vậy khối lượng các chất: mCaCO3= 0,6 . 100 = 60 gam mCaO = 0,6 . 56 = 33,6 gam Bài 4. a) Cacbon oxit CO tác dụng với khí oxi tạo ra cacbon đioxit. Hãy viết phương trình hóa học
Đáp án:
2CO + O2 → 2CO2
Theo phương trình phản ứng, để thu được một chất khí duy nhất là CO2 thì số mol các chất tham gia phản ứng phải theo đúng tỉ lệ của phương trình hóa học. Ta có: nO2 = ½ nCO2 = 1.20/2 = 10 mol
Bài 5 trang 76 Hóa học 8 Hãy tìm thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A Biết rằng: – Khí A có tỉ lệ khối đối với không khí là 0,552 – Thành phần theo khối lượng của khí A là: 75% C và 25% H Các thể tích khí đo ở đktc Hướng dẫn: Khối lượng mol khí A tham gia phản ứng là: dA/kk = 0,552 => MA = 29 . 0,552 = 16 g mC = (16.75)/100 = 12 ; mH = (16.25)/100 = 4 Đặt công thức hóa học của khí A là CxHy, ta có: 12 . x = 12 => x = 1 1 . y = 4 => y = 4 Công thức hóa học của khí A là CH4 Phương trình phản ứng CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O Theo phương trình phản ứng, thể tích oxi bằng hai lần thể tích khí CH4 nên thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A là: |