Các dạng bài tập về anken và cách giải violet năm 2024

CHƯƠNG 1: PHỔ HẤP THỤ CỦA PHÂN TỬ TRONG VÙNG BỨC XẠ TỬ NGOẠI KHẢ KIẾN 1.1. Mở đầu Sự hấp thụ năng lượng được lượng tử hóa và do các electron bị kích thích nhảy từ orbital có năng lượng tháp lên orbital có năng lượng cao hơn gây ra Bước chuyển NL này tương ứng với sự hấp thị các bức xạ có bước sóng λ, tần số ν theo phương trình: E* E E = h = h c E h - hằng số Plank: 6,6256. 10 -34 J.s c - vận tốc ánh sáng: 3.10 8 m.s -1 1

  • Page 2 and 3: CHƯƠNG 1: PHỔ HẤP THỤ CỦA
  • Page 4 and 5: CHƯƠNG 1: PHỔ HẤP THỤ CỦA
  • Page 6 and 7: CHƯƠNG 1: PHỔ HẤP THỤ CỦA
  • Page 8 and 9: CHƯƠNG 1: PHỔ HẤP THỤ CỦA
  • Page 10 and 11: CHƯƠNG 1: PHỔ HẤP THỤ CỦA
  • Page 12 and 13: CHƯƠNG 1: PHỔ HẤP THỤ CỦA
  • Page 14 and 15: CHƯƠNG 1: PHỔ HẤP THỤ CỦA
  • Page 16 and 17: CHƯƠNG 1: PHỔ HẤP THỤ CỦA
  • Page 18 and 19: CHƯƠNG 1: PHỔ HẤP THỤ CỦA
  • Page 20 and 21: CHƯƠNG 1: PHỔ HẤP THỤ CỦA
  • Page 22 and 23: CHƯƠNG 1: PHỔ HẤP THỤ CỦA
  • Page 24 and 25: CHƯƠNG 1: PHỔ HẤP THỤ CỦA
  • Page 26 and 27: CHƯƠNG 1: PHỔ HẤP THỤ CỦA
  • Page 28 and 29: CHƯƠNG 1: PHỔ HẤP THỤ CỦA
  • Page 30 and 31: CHƯƠNG 1: PHỔ HẤP THỤ CỦA
  • Page 32 and 33: CHƯƠNG 1: PHỔ HẤP THỤ CỦA
  • Page 34 and 35: CHƯƠNG 1: PHỔ HẤP THỤ CỦA
  • Page 36 and 37: CHƯƠNG 1: PHỔ HẤP THỤ CỦA
  • Page 38 and 39: CHƯƠNG 1: PHỔ HẤP THỤ CỦA
  • Page 40 and 41: CHƯƠNG 1: PHỔ HẤP THỤ CỦA
  • Page 42 and 43: CHƯƠNG 1: PHỔ HẤP THỤ CỦA
  • Page 44 and 45: 44
  • Page 46 and 47: CHƯƠNG 1: PHỔ HẤP THỤ CỦA
  • Page 48 and 49: CHƯƠNG 1: PHỔ HẤP THỤ CỦA
  • Page 50 and 51: CHƯƠNG 1: PHỔ HẤP THỤ CỦA
  • Page 52 and 53: CHƯƠNG 1: PHỔ HẤP THỤ CỦA
  • Page 54 and 55: Ảnh hưởng của dung môi 54
  • Page 56 and 57: (ii) n - π* Transitions Do dung m
  • Page 58 and 59: CHƯƠNG 1: PHỔ HẤP THỤ CỦA
  • Page 60 and 61: CHƯƠNG 1: PHỔ HẤP THỤ CỦA
  • Page 62 and 63: CHƯƠNG 1: PHỔ HẤP THỤ CỦA
  • Page 64 and 65: CHƯƠNG 1: PHỔ HẤP THỤ CỦA
  • Page 66 and 67: CHƯƠNG 1: PHỔ HẤP THỤ CỦA
  • Page 68 and 69: CHƯƠNG 1: PHỔ HẤP THỤ CỦA
  • Page 70 and 71: CHƯƠNG 1: PHỔ HẤP THỤ CỦA
  • Page 72 and 73: CHƯƠNG 1: PHỔ HẤP THỤ CỦA
  • Page 74 and 75: 74
  • Page 76 and 77: CHƯƠNG 1: PHỔ HẤP THỤ CỦA
  • Page 78 and 79: CHƯƠNG 1: PHỔ HẤP THỤ CỦA
  • Page 80 and 81: 80
  • Page 82 and 83: CHƯƠNG 1: PHỔ HẤP THỤ CỦA
  • Page 84 and 85: CHƯƠNG 1: PHỔ HẤP THỤ CỦA
  • Page 86 and 87: CHƯƠNG 1: PHỔ HẤP THỤ CỦA
  • Page 88 and 89: CHƯƠNG 1: PHỔ HẤP THỤ CỦA

show all

  • 1. CƠ ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Sưu tầm và biên soạn: TJR Trang 1 VẤN ĐỀ 1: CHẤT LƯỠNG TÍNH LÍ THUYẾT 1. Chất/Ion lưỡng tính - Chất/Ion lưỡng tính là những chất/ion vừa có khả năng nhường vừa có khả năng nhận proton ( H+) - Chất/ ion lưỡng tính vừa tác dụng được với dung dịch axit ( như HCl, H2SO4 loãng…), vừa tác dụng được với dung dịch bazơ ( như NaOH, KOH, Ba(OH)2…) Lưu ý: Chất vừa tác dụng được với dung dịch axit, vừa tác dụng được với dung dịch bazơ nhưng chưa chắc đã phải chất lưỡng tính như: Al, Zn, Sn, Pb, Be 2. Các chất lưỡng tính thường gặp. - Oxit như: Al2O3, ZnO, BeO, SnO, PbO, Cr2O3. - Hidroxit như: Al(OH)3, Zn(OH)2, Be(OH)2, Pb(OH)2, Cr(OH)3… - Muối chứa ion lưỡng tính như: Muối HCO3 -, HSO3 -, HS-, H2PO4 -… - Muối amoni của axit yếu như: (NH4)2CO3, (NH4)2SO3, (NH4)2S, CH3COONH4… 3. Các phản ứng của các chất lưỡng với dd HCl, NaOH - Giả sử: X ( là Al, Cr), Y là ( Zn, Be, Sn, Pb) a. Oxit: * Tác dụng với HCl X2O3 + 6HCl → 2MCl3 + 3H2O YO + 2HCl → YCl2 + H2O * Tác dụng với NaOH X2O3 + NaOH → NaXO2 + 2H2O YO + 2NaOH → Na2YO2 + H2O b. Hidroxit lưỡng tính * Tác dụng với HCl X(OH)3 + 3HCl →XCl3 + 3H2O Y(OH)2 + 2HCl → YCl2 + 2H2O * Tác dụng với NaOH X(OH)3 + NaOH → NaXO2 + 2H2O Y(OH)2 + 2NaOH → Na2YO2 + 2H2O c. Muối chứa ion lưỡng tính * Tác dụng với HCl HCO3 - + H+ → H2O + CO2 HSO3 - + H+ → H2O + SO2 HS- + H+ → H2S * Tác dụng với NaOH HCO3 - + OH- → CO3 2- + H2O HSO3 - + OH- → SO3 2- + H2O HS- + OH- → S2- + H2O d. Muối của NH4 + với axit yếu * Tác dụng với HCl (NH4)2RO3 + 2HCl → 2NH4Cl + H2O + RO2 ( với R là C, S) (NH4)2S + 2HCl → 2NH4Cl + H2S * Tác dụng với NaOH NH4 + + OH- → NH3 + H2O Lưu ý: Kim loại Al, Zn, Be, Sn, Pb không phải chất lưỡng tính nhưng cũng tác đụng được với cả axit và dung dịch bazơ M + nHCl → MCln + 2 n H2 ( M là kim loại Al, Zn, Be, Sn, Pb; n là hóa trị của M) M + (4 - n)NaOH + (n – 2) H2O → Na4-nMO2 + 2 n H2 VẤN ĐỀ 2: MÔI TRƯỜNG CỦA DUNG DỊCH MUỐI LÍ THUYẾT 1. Muối trung hòa - Muối trung hòa tạo bởi cation của bazơ mạnh và anion gốc axit mạnh không bị thủy phân. Dung dịch thu được có môi trường trung tính ( pH = 7) VD: NaNO3, KCl, Na2SO4,… - Muối trung hòa tạo bởi cation của bazơ mạnh và anion gốc axit yếu bị thủy phân. Dung dịch thu được có môi trường bazơ ( pH > 7) VD: Na2CO3, K2S… - Muối trung hòa tạo bởi cation của bazơ yếu và anion gốc axit mạnh bị thủy phân. Dung dịch thu được có môi trường axit ( pH < 7) VD: NH4Cl, CuSO4, AlCl3… - Muối trung hòa tạo bởi cation của bazơ yếu và anion gốc axit yếu bị thủy phân ( cả hai bị thủy phân). Tùy thuộc vào độ thủy phân của hai ion mà dung dịch có pH = 7 hoặc pH > 7 hoặc pH < 7 VD: (NH4)2CO3, (NH4)2S… 2. Muối axit - Muối HSO4 - có môi trường axit ( pH < 7) VD: NaHSO4… - Muối HCO3 -, HSO3 -, HS- với cation bazơ mạnh có môi trường bazơ VD: NaHCO3,…
  • 2. CƠ ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Sưu tầm và biên soạn: TJR Trang 2 VẤN ĐỀ 3: CÁC CHẤT PHẢN ỨNG VỚI NƯỚC Ở NHIỆT ĐỘ THƯỜNG LÍ THUYẾT 1. Các chất phản ứng với H2O ở nhiệt độ thường. - Kim loại Kiềm + Ca, Sr, Ba tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường tạo bazơ +H2 VD: Na + H2O → NaOH + ½ H2 Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 TQ: M + n H2O → M(OH)n + 2 n H2 - Oxit của KLK và CaO, SrO, BaO tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường tạobazơ VD: Na2O + H2O → 2NaOH BaO + H2O → Ba(OH)2 - Các oxit: CO2, SO2, SO3, P2O5, N2O5, NO2 tác dụng với H2O ở nhiệt độthường tạo axit VD: CO2 + H2O  H2CO3 SO3 + H2O → H2SO4 P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 N2O5 + H2O → 2HNO3 3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO 4NO2 + 2H2O + O2 → 4HNO3 - Các khí HCl, HBr, HI, H2S không có tính axit, khi hòa tan vào nước sẽ tạo dung dịch axit tương ứng. - Khí NH3 tác dụng với H2O rất yếu: NH3 + H2O NH4 + + OH-. - Một số muối của cation Al3+, Zn2+, Fe3+ với anion gốc axit yếu như CO3 2-, HCO3 -, SO3 2-, HSO3 -, S2-, HS- bị thủy phân tạo bazơ + axit tương ứng. VD: Al2S3 + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2S Fe2(CO3)3 + 3H2O → 2Fe(OH)3 + 3CO2 2. Tác dụng với H2O ở nhiệt độ cao. - Ở nhiệt độ cao, khả năng phản ứng của các chất với H2O cao hơn, nhưng các em chú ý một số phản ứng sau: Mg + 2H2O dunnong Mg(OH)2 + H2 3Fe + 4H2O 570o C Fe3O4 + 4H2 Fe + H2O 570o C FeO + H2 C + H2O nungdothan CO + H2 C + 2H2O nungdothan  CO2 + 2H2 VẤN ĐỀ 4: NƯỚC CỨNG LÍ THUYẾT 1. Khái niệm - Nước cứng là nước chứa nhiều cation Ca2+ và Mg2+ - Nước mềm là nước chứa ít hoặc không chứa cation Ca2+ và Mg2+ 2. Phân loại - Dựa vào đặc anion trong nước cứng ta chia 3 loại: a. Nước cứng tạm thời là nước cứng chứa ion HCO3 - ( dạng muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2 ) - nước cứng tạm thời đun nóng sẽ làm mất tính cứng của nước b. Nước cứng vĩnh cửu là nước cứng chứa ion Cl-, SO4 2- ( dạng muối CaCl2, MgCl2, CaSO4, và MgSO4) - nước cứng vĩnh cửu đun nóng sẽ không làm mất tính cứng của nước c. Nước cứng toàn phần là nước cứng chứa cả anion HCO3 - lẫn Cl-, SO4 2-. - nước cứng toàn phần đun nóng sẽ làm giảm tính cứng của nước 3. Tác hại - Làm hỏng các thiết bị nồi hơi, ống dẫn nước - Làm giảm mùi vị thức ăn - Làm mất tác dụng của xà phòng 4. Phương pháp làm mềm a. Phương pháp kết tủa. - Đối với mọi loại nước cứng ta dùng Na2CO3 hoặc Na3PO4 để làm mềm nước M2+ + CO3 2- → MCO3↓ 2M2+ + 2PO4 3- → M3(PO4)2↓ - Đối với nước cứng tạm thời, ngoài phương pháp dùng Na2CO3, Na3PO4 ta có thể dùng thêm NaOH hoặc Ca(OH)2 vừa đủ, hoặc là đun nóng. + Dùng NaOH vừa đủ. Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3↓+ Na2CO3 + 2H2O Mg(HCO3)2 + 2NaOH → MgCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O + Dùng Ca(OH)2 vừa đủ Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3↓+ 2H2O Mg(HCO3)2 + Ca(OH)2 → MgCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O + Đun sôi nước, để phân hủy Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2 tạo thành muối cacbonat không tan. Để lắng gạn bỏ kể tủa được nước mềm. Ca(HCO3)2 o t  CaCO3 + CO2↑ + H2O Mg(HCO3)2 o t  MgCO3 + CO2↑ + H2O
  • 3. CƠ ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Sưu tầm và biên soạn: TJR Trang 3 VẤN ĐỀ 5: ĂN MÒN KIM LOẠI LÍ THUYẾT 1. Ăn mòn kim loại: là sự phá hủy kim loại do tác dụng của các chất trong môi trường - Ăn mòn kim loại có 2 dạng chính: ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa. 2. Ăn mòn hóa học: là quá trình oxi hóa khử, trong đó các electron của kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường. - Ăn mòn hóa học thường xảy ra ở những bộ phận của thiết bị lò đốt hoặc những thiết bị thường xuyên phải tiếp xúc vớ hơi nước và khí oxi… Kinh nghiệm: nhận biết ăn mòn hóa học, ta thấy ăn mòn kim loại mà không thấy xuất hiện cặp kim loại hay cặp KL-C thì đó là ăn mòn kim loại. 3. Ăn mòn điện hóa: là quá trình oxi hóa khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên đong electron chuyển dời từ cực âm đến cực dương. - Điều kiện để xảy ra ăn mòn điện hóa: phải thỏa mãn đồng thời 3 điều sau + Các điện cực phải khác nhau về bản chất + Các định cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dây dẫn + Các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li - Ăn mòn điện hóa thường xảy ra khi cặp kim loại ( hoặc hợp kim) để ngoài không khí ẩm, hoặc nhúng trong dung dịch axit, dung dịch muối, trong nước không nguyên chất… 4. Các biện pháp chống ăn mòn kim loại. a. Phương pháp bảo vệ bề mặt - Phủ lên bề mặt kim loại một lớp sơn, dầu mỡ, chất dẻo… - Lau chùi, để nơi khô dáo thoáng b. Phương pháp điện hóa - dùng một kim loại là “ vật hi sinh” để bảo vệ vật liệu kim loại. VD: để bảo vệ vỏ tầu biển bằng thép, người ta gắn các lá Zn vào phía ngoài vỏ tàu ở phần chím trong nước biển ( nước biển là dung dịch chất điện li). Kẽm bị ăn mòn, vỏ tàu được bảo vệ. VẤN ĐỀ 6: PHẢN ỨNG NHIỆT PHÂN LÍ THUYẾT 1. Nhiệt phân muối nitrat - Tất cả các muối nitrat đều bị nhiệt phân tạo sản phẩm X + O2 a. Nhiệt phân muối nitrat của kim loại K, Ba,Ca, Na…( kim loại tan) thì sản phẩm X là muối nitrit ( NO2 -) VD: 2NaNO3 o t  2NaNO2 + O2 2KNO3 o t  2KNO2 + O2 b. Nhiệt phân muối nitrat của kim loại Mg → Cu thì sản phẩm X là oxit + NO2 VD: 2Cu(NO3)2 o t  2CuO + 4NO2 + O2 2Fe(NO3)3 o t  Fe2O3 + 6NO2 + 3 2 O2 Lưu ý: nhiệt phân muối Fe(NO3)2 thu được Fe2O3 ( không tạo ra FeO ) 2Fe(NO3)2 o t  Fe2O3 + 4NO2 + ½ O2 c. Nhiệt phân muối nitrat của kim loại sau Cu thì sản phẩm X là KL + NO2 VD: 2AgNO3 o t  2Ag + 2NO2 + O2 2. Nhiệt phân muối cacbonat ( CO3 2- ) - Muối cacbonat của kim loại kiềm không bị phân hủy như Na2CO3, K2CO3 - Muối cacbonat của kim loại khác trước Cu bị nhiệt phân thành oxit + CO2 VD: CaCO3 o t  CaO + CO2 MgCO3 o t  MgO + CO2 - Muối cacbonat của kim loại sau Cu bị nhiệt phân thành KL + O2 + CO2 VD: Ag2CO3 o t  2Ag + ½ O2 + CO2 - Muối (NH4)2CO3 o t  2NH3 + CO2 + H2O 3. Nhiệt phân muối hidrocacbonat ( HCO3 -) - Tất cả các muối hidrocacbonat đều bị nhiệt phân. - Khi đun nóng dung dịch muối hidrocacbonat: Hidrocacbonat o t  Cacbonat trung hòa + CO2 + H2O VD: 2NaHCO3 o t  Na2CO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 o t  CaCO3 + CO2 + H2O - Nếu nhiệt phân hoàn toàn muối hidrocacbonat + Muối hidrocacbonat của kim loại kiềm o t  Cacbonat trung hòa + CO2 + H2O VD: 2NaHCO3 o t  Na2CO3 + CO2 + H2O + Muối hidrocacbonat của kim loại khác o t  Oxit kim loại + CO2 + H2O VD: Ca(HCO3)2 , àno t ho toan  CaO + 2CO2 + H2O
  • 4. CƠ ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Sưu tầm và biên soạn: TJR Trang 4 3. Nhiệt phân muối amoni - Muối amoni của gốc axit không có tính oxi hóa o t  Axit + NH3 VD: NH4Cl o t  NH3 + HCl (NH4)2CO3 o t  2NH3 + H2O + CO2 - Muối amoni của gốc axit có tính oxi hóa o t  N2 hoặc N2O + H2O VD: NH4NO3 o t  N2O + 2H2O NH4NO2 o t  N2 + 2H2O (NH4)2Cr2O7 o t  Cr2O3 + N2 + 2H2O 4. Nhiệt phân bazơ - Bazơ tan như NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2 …không bị nhiệt phân hủy. - Bazơ không tan nhiệt phân tạo oxit + H2O VD: 2Al(OH)3 o t  Al2O3 + 3H2O Cu(OH)2 o t  CuO + H2O Lưu ý: Fe(OH)2 , ôngo t kh cokhongkhi  FeO + H2O 2Fe(OH)2 + O2 o t  Fe2O3 + 2H2O VẤN ĐỀ 7: PHẢN ỨNG ĐIỆN PHÂN LÍ THUYẾT I. Điện phân nóng chảy - Thường điện phân muối clorua của kim loại mạnh, bazơ của kim loại kiềm, hoặc oxit nhôm + Muối halogen: RCln dpnc R + 2 n Cl2 ( R là kim loại kiềm, kiềm thổ) + Bazơ: 2MOH dpnc 2M + ½ O2 + H2O + Oxit nhôm: 2Al2O3 dpnc  4Al + 3O2 II. Điện phân dung dịch. 1. Muối của kim loại tan - Điện phân dung dịch muối halogenua ( gốc –Cl, -Br …) có màng ngăn, tạo bazơ + halogen + H2 VD: 2NaCl + H2O dddp comangngan 2NaOH + Cl2 + H2 - Điện phân dung dịch muối halogen nếu không có màng ngăn, Cl2 sinh ra phản ứng với dung dịch kiềm tạo nước giaven. VD: 2NaCl + H2O dddp khongmangngan NaCl + NaClO + H2 2. Muối của kim loại trung bình yếu: khi điện phân dung dịch sinh kim loại a. Nếu muối chứa gốc halogenua ( gốc –Cl, - Br …): Sản phẩm là KL + phi kim VD: CuCl2 dddp Cu + Cl2 b. Nếumuối chứa gốc có oxi: Sản phẩm là KL + Axit + O2 VD: 2Cu(NO3)2 + 2H2O dddp 2Cu + 4HNO3 + O2 2CuSO4 + 2H2O dddp  2Cu + 2H2SO4 + O2 3. Muối của kim loại tan với gốc axit có oxi, axit có oxi, bazơ tan như NaNO3, NaOH, H2SO4 … - Coi nước bị điện phân: 2H2O dddp  2H2 + O2 VẤN ĐỀ 8: PHẢN ỨNG NHIỆT LUYỆN LÍ THUYẾT 1. Khái niệm - Là phản ứng điều chế kim loại bằng các khử các oxit kim loại ở nhiệt độ cao bằng H2, CO, Al, C 2. Phản ứng CO CO2 (1) H2 + KL-O toC  KL + H2O (2) Al Al2O3 (3) C hh CO, CO2 (4) Điều kiện: - KL phải đứng sau Al trong dãy hoạt điện hóa ( riêng CO, H2 không khử được ZnO) K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe.... Vd: CuO + CO → Cu + CO2 MgO + CO → không xảy ra. - Riêng phản ứng (3) gọi là phản ứng nhiệt nhôm ( phản ứng của Al với oxit KL sau nó ở nhiệt độ cao) DẠNG 9: TỔNG HỢP CÁC TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ THƯỜNG GẶP LÍ THUYẾT I. PHẢN ỨNG TẠO PHỨC CỦA NH3. - NH3 có thể tạo phức tan với cation Cu2+, Zn2+, Ag+, Ni2+… TQ: M(OH)n + 2nNH3 → [M(NH3)2n] (OH)n với M là Cu, Zn, Ag. VD: CuSO4 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 + (NH4)2SO4 Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4] (OH)2 VD: AgCl + 2NH3 → [Ag(NH3)2]Cl
  • 5. CƠ ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Sưu tầm và biên soạn: TJR Trang 5 II. PHẢN ỨNG CỦA MUỐI AXIT ( HCO3 -, HSO3 -, HS-… ) - Ion HCO3 - , HSO3 -, HS-… có tính lưỡng tính nên vừa tác dụng với dung dịch axit, vừa tác dụng với dung dịch bazơ HCO3 - + H+ → H2O + CO2↑ HCO3 - + OH- → CO3 2- + H2O HCO3 - + HSO4 - → H2O + CO2↑ + SO4 2- III. PHẢN ỨNG CỦA MUỐI HSO4 -. - Ion HSO4 - là ion chứa H của axit mạnh nên khác với ion chứa H của axit yếu như HCO3 -, HSO3 -, HS-… - Ion HSO4 - không có tính lưỡng tính, chỉ có tính axit mạnh nên phản ứng giống như axit H2SO4 loãng. + Tác dụng với HCO3 -, HSO3 -,… HSO4 - + HCO3 - → SO4 2- + H2O + CO2↑ + Tác dụng với ion Ba2+, Ca2+, Pb2+… HSO4 - + Ba2+ → BaSO4↓ + H+ IV. TÁC DỤNG VỚI HCl 1. Kim loại: các kim loại đứng trước nguyên tố H trong dãy hoạt động hóa học ( K, Na,Mg….Pb) M + nHCl → MCln + 2 n H2 VD: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 - Riêng Cu nếu có mặt oxi sẽ có phản ứng với HCl: 2Cu + 4HCl + O2 → 2CuCl2 + 2H2O 2. Phi kim: không tác dụng với HCl 3. Oxit bazơ và bazơ: tất cả các oxit bazơ và oxit bazơ đều phản ứng tạo muối ( hóa trị không đổi) và H2O M2On + 2nHCl → 2MCln + nH2O VD: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O - Riêng MnO2 tác dụng với HCl đặc theo phản ứng: MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O 4. Muối: tất cả các muối của axit yếu và AgNO3, Pb(NO3)2 đều phản ứng với HCl VD: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O + 2CO2 AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3 FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S ↑ ( lưu ý CuS, PbS không phản ứng với HCl) FeS2 + 2HCl → FeCl2 + H2S + S - Riêng các muối giàu oxi của Mn, Cr tác dụng với HCl đặc tạo khí Cl2 VD: 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O V. TÁC DỤNG VỚI NaOH. 1. Kim loại: - Nhóm 1: các kim loại phản ứng với H2O gồm KLK và Ca, Sr, Ba. Các kim loại nhóm 1 sẽ phản ứng với H2O ở trong dung dịch NaOH. M + H2O → M(OH)n + 2 n H2 VD: K tác dụng với dd NaOH sẽ xảy ra phản ứng: K + H2O → KOH + ½ H2 - Nhóm 2: các kim loại Al, Zn, Be,Sn, Pb tác dụng với NaOH theo phản ứng M + (4-n) NaOH + (n – 2) H2O → Na4-nMO2 + 2 n H2 VD: Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3 2 H2 Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2 2. Phi kim: Cl2, Br2 phản ứng với NaOH. - Clo phản ứng với dd NaOH ở nhiệt độ thường tạo nước giaven Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O - Clo phản ứng với dd NaOH ở nhiệt độ 100oC tạo muối clorat (ClO3 -) 3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O 3. Oxit lưỡng tính và hidroxit lưỡng tính: Như Al2O3, ZnO2, BeO, PbO, SnO, Cr2O3, Al(OH)3, Zn(OH)2, Be(OH)2, Pb(OH)2, Sn(OH)2, Cr(OH)3 - Các oxit lưỡng tính và hidroxit lưỡng tính đều phản ứng với NaOH đặc ( với dung dịch NaOH thì Cr2O3 không phản ứng) tạo muối và nước VD: Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O Các oxit, hidroxit của kim loại hóa trị III ( Cr) phản ứng giống oxit, hidroxit của nhôm Các oxit, hidroxit của kim loại hóa trị II ( Be, Sn, Pb) phản ứng giống oxit, hidroxit của kẽm. 4. Oxit axit ( CO2, SO2, NO2, N2O5, P2O5, SiO2) -phản ứng 1: Tác dụng với NaOH tạo muối trung hòa và H2O VD: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
  • 6. CƠ ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Sưu tầm và biên soạn: TJR Trang 6 - phản ứng 2: tác dụng với NaOH tạo muối axit ( với các oxit axit của axit nhiều nấc) VD: CO2 + NaOH → NaHCO3 Lưu ý: - NO2 tác dụng với NaOH tạo 2 muối như sau: 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O - SiO2 chỉ phản ứng được với NaOH đặc, không phản ứng với NaOH loãng. - Các oxit CO, NO là oxit trung tính không tác dụng với NaOH 5. Axit: tất cả các axit đều phản ứng ( kể cả axit yếu) - phản ứng 1: Axit + NaOH → Muối trung hòa + H2O VD: HCl + NaOH → NaCl + H2O H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O - Phản ứng 2: Axit nhiều nấc + NaOH → Muối axit + H2O VD: H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 +H2O 6. Muối amoni và dd muối của kim loại có bazơ không tan ( như muối Mg2+, Al3+….) - phản ứng 1: Muối amoni + NaOH → Muối Na+ + NH3 + H2O VD: NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O - Phản ứng 2: Muối của kim loại có bazơ không tan + NaOH → Muối Na+ + Bazơ↓ VD: MgCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Mg(OH)2↓ VẤN ĐỀ 10: CÁC CHẤT CÙNG TỒN TẠI TRONG MỘT HỖN HỢP LÍ THUYẾT 1. Điều kiện cùng tồn tại trong một hỗn hợp - Các chất cùng tồn tại trong hỗn hợp trong một điều kiện cho trước khi và chỉ khi các chất đó không phản ứng với nhau ở điều kiện đó. 2. Cùng tồn tại trong hỗn hợp khí a. Ở điều kiện thường. - Các cặp khí cùng tồn tại trong điều kiện thường hay gặp là Cl2 và O2 Cl2 và CO2 Cl2 và SO3 Cl2 và O3 F2 và O2 F2 và CO2 F2 và SO3 F2 và O3 O2 và H2 O2 và CO2 O2 và SO2 O2 và N2 N2 và Cl2 N2 và HCl N2 và F2 N2 và H2S …. - Các cặp khí không cùng tồn tại trong cùng một hỗn hợp ở điều kiện thường là F2 và H2 Cl2 và H2 H2S và O2 NH3 và Cl2 HI và O3 NH3 và HCl H2S và O3 NO và O2 … b. Ở điều kiện đun nóng - Các cặp khí không cùng tồn tại trong điều kiện đun nóng: ngoài các cặp không tồn tại ở điều kiện thường còn có thêm H2 và O2 SO2 và O2 ( khi có V2O5) … 3. Cùng tồn tại trong dung dịch - Các cặp chất cùng tồn tại trong một dung dịch khi không phản ứng với nhau - Các phản ứng xảy ra trong một dung dịch thường gặp a. Phản ứng trao đổi: * tạo ↓: ( xem tính tan của muối) * tạo ↑: H+ + CO3 2-, HCO3 -... * axit – bazơ: OH- + H+, HCO3 -, HS-... b. Phản ứng oxi hóa khử * Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag * 3Fe2+ + NO3 - + 4H+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O * 2Fe3+ + 2I- → 2Fe2+ + I2 * 2Fe3+ + 3S2- → 2FeS + S VẤN ĐỀ 11: TỔNG HỢP CÁC HIỆN TƯỢNG PHẢN ỨNG LÍ THUYẾT - Cần lưu ý trong mỗi chương về chất vô cơ đều có một số hiện tượng, các hiện tượng này được giải thích dựa vào phản ứng oxi hóa khử. Các hiện tượng này được ứng dụng để làm các bài tập nhận biết. Al3+ Fe3+ Zn2+ + CO3 2-, HCO3 - SO3 2-, HSO3 - S2-, HS- AlO2 -, ZnO2 2- + H2O - --> Al(OH) 3 Fe(OH) 3 Zn(OH) 2 CO2 SO2 H2S Al(OH)3, Zn(OH)2 + +Muỗi VD: 2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3 + 3CO2 + 6NaCl
  • 7. CƠ ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Sưu tầm và biên soạn: TJR Trang 7 - Trong chương halogen có các hiện tượng như: tính tẩy màu của clo, màu kết tủa của AgX ( X là Cl, Br, I), phản ứng màu của iot với hồ tinh bột… - Trong chương oxi lưu huỳnh có các hiện tượng như phản ứng của O3 với Ag hoặc dd KI,... - Trong chương nitơ photpho có các hiện tượng về các phản ứng của HNO3, phản ứng của NH3 tạo phức, hiện tượng ma chơi… - Trong chương cacbon silic có các hiện tượng về phản ứng của CO2 với dung dịch kiềm… - Trong phần kim loại có các hiện tượng về phản ứng của NaOH với các dung dịch muối, hiện tượng của kim loại tác dụng với dung dịch muối, hiện tượng của phản ứng của sắt (III)… VẤN ĐỀ 12. DỰ ĐOÁN CÁC PHẢN ỨNG VÔ CƠ LÍ THUYẾT - Các phản ứng thường gặp trong hóa vô cơ các em cần nhớ kĩ công thức phản ứng và điều kiện tương ứng là 1. Phản ứng hóa hợp 2. Phản ứng phân hủy 3. Phản ứng thế 4. Phản ưng trao đổi 5. Phản ứng oxi hóa khử 6. Phản ứng axit bazơ 7. Phản ứng thủy phân VẤN ĐỀ 13: LÀM KHÔ KHÍ LÍ THUYẾT 1. Chất làm khô: - có tác dụng hút ẩm: H2SO4 đặc, dd kiềm, CuSO4, CaCl2, CaO, P2O5 - không tác dụng với chất cần làm khô.. 2. Khí cần làm khô. H2, CO, CO2, SO2,SO3, H2S,O2, N2, NH3, NO2,Cl2, HCl, hidrocacbon. 3. Bảng tóm tắt. Dd kiềm, CaO H2SO4, P2O5 CaCl2 khan,CuSO4 khan Khí làm khô được H2, CO, O2, N2, NO, NH3, CxHy H2, CO2, SO2, O2, N2, NO, NO2, Cl2, HCl, CxHy. Tất cả Chú ý: với CuSO4 không làm khô được H2S, NH3 Khí khôg làm khô được CO2, SO2, SO3, NO2, Cl2, HCl, H2S NH3. Chú ý: H2SO4 không làm khô được H2S, SO3 còn P2O5 thì làm khô được VẤN ĐỀ 14: DÃY ĐIỆN HÓA LÍ THUYẾT 1. Cặp oxi hoá - khử của kim loại - Nguyên tử kim loại dễ nhường electron trở thành ion kim loại, ngược lại ion kim loại có thể nhận electron trở thành nguyên tử kim loại. VD : + Ag + 1e Ag€ 2+ Cu + 2e Cu€ 2+ Fe + 2e Fe€ - Các nguyên tử kim loại (Ag, Cu, Fe,...) đóng vai trò chất khử, các ion kim loại (Ag+, Cu2+, Fe2+...) đóng vai trò chất oxi hoá. - Chất oxi hoá và chất khử của cùng ột nguyên tố kim loại tạo nên cặp oxi hoá - khử. Thí dụ ta có cặp oxi hoá - khử : Ag+/Ag ; Cu2+/Cu ; Fe2+/Fe. Kết luận: Nói cặp oxi hóa khử là nói dạng oxi hóa trước dạng khử sau, và chúng ta ghi dạng oxi hóa trên dạng khử. * Tổng quát: Dạng oxi hóa Dạng khử. 2. So sánh tính chất của các cặp oxi hoá - khử VD: So sánh tính chất của hai cặp oxi hoá - khử Cu2+/Cu và Ag+/Ag, thực nghiệm cho thấy Cu tác dụng được với dung dịch muối Ag+ theo phương trình ion rút gọn : Cu + 2Ag+  Cu2+ + 2Ag So sánh : Ion Cu2+ không oxi hoá được Ag, trong khi đó Cu khử được ion Ag+. Như vậy, ion Cu2+ có tính oxi hoá yếu hơn ion Ag+. Kim loại Cu có tính khử mạnh hơn Ag. - Để so sánh cặp oxi hóa khử ta so sánh tính oxi hóa của dạng oxi hóa, tính khử của dạng khử. Mà chiều phản ứng oxi hóa khử là chất khử mạnh phản ứng với chất oxi hóa mạnh tạo chất khử và chất oxi hóa yếu hơn. + tính oxi hóa: Cu2+ < Ag+ + tính khử: Cu > Ag 3. Dãy điện hoá của kim loại Người ta đã so sánh tính chất của nhiều cặp oxi hoá - khử và sắp xếp thành dãy điện hoá của kim loại :
  • 8. CƠ ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Sưu tầm và biên soạn: TJR Trang 8 Tính oxi hóa của ion kim loại tăng dần K+ Ba2+ Ca2+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Ag+ K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Fe2+ Ag Tính khử của kim loại giảm dần 4. ý nghĩa của dãy điện hoá của kim loại Ứng dụng 1: Xác định thứ tự ưu tiên Xác định thứ tự ưu tiên phản ứng của chất khử, của chất oxi hóa. Lưu ý nếu có hỗn hơp nhiều chất oxi hóa khử tác dụng với nhau thì ta mới xét thứ tự ưu tiên. Luật phản ứng oxihoa khử. Chất Mạnh → Chất yếu ( pư trước đến hết) ( pư tiếp ) Ứng dụng 2: Quy tắc α ( Quy tắc α dùng để dự đoán phản ứng) Gọi là quy tắc α vì ta vẽ chữ α là tự có phản ứng. Tổng quát: Ox 1 Ox 2 Kh 1 Kh 2 => phản ứng:Ox2 + Kh1 → Ox1 + Kh2. Dãy điện hoá của kim loại cho phép dự đoán chiều của phản ứng giữa 2 cặp oxi hoá - khử theo quy tắc  (anpha) : Phản ứng giữa 2 cặp oxi hoá - khử sẽ xảy ra theo chiều, chất oxi hoá mạnh nhất sẽ oxi hoá chất khử mạnh nhất, sinh ra chất oxi hoá yếu hơn và chất khử yếu hơn. VẤN ĐỀ 15: CHẤT OXI HÓA, CHẤT KHỬ - SỰ OXI HÓA, SỰ KHỬ LÍ THUYẾT 1. Khái niệm - Chất khử là chất nhường electron - Chất oxi hóa là chất nhận electron - Sự khử là quá trình nhận electron - Sự oxi hóa là sự nhường electron. => Chất và sự ngược nhau. 2. Cách xác định chất oxi hóa chất khử. - Cần nhớ: Khử cho tăng, O nhận giảm Nghĩa là chất khử cho electron số oxi hóa tăng, chất oxi hóa nhận electron số oxi hóa giảm. - Để xác định được chất oxi hóa chất khử đúng ta dựa vào một số kinh nghiệm sau: * Chất vừa có tính oxi hóa khử là những chất: - có nguyên tố có số oxi hóa trung gian như FeO, SO2, Cl2… - có đồng thời nguyên tố có soh thấp và nguyên tố có soh cao ( thường gặp các hợp chất của halogen, NO3 -) như: HCl, NaCl, FeCl3, HNO3, NaNO3…. * Chất chỉ có tính khử: là những chất chỉ có nguyên tố có số oxi hóa thấp thể hiện tính chất như H2S, NH3… * Chất chỉ có tính oxi hóa là nhưng chất chỉ có nguyên tố có số oxi hóa cao thể hiện tính chất như F2, O2, O3…. VẤN ĐỀ 16: HOÀN THÀNH PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ LÍ THUYẾT I. CÂN BẰNG PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ 1. PHƯƠNG PHÁP THĂNG BẰNG ELECTRON B1. Xác định số oxi hoá các nguyên tố. Tìm ra nguyên tố có số oxi hoá thay đổi . B2. Viết các quá trình làm thay đổi số oxi hoá Chất có oxi hoá tăng : Chất khử - ne số oxi hoá tăng Chất có số oxi hoá giảm: Chất oxi hoá + me số oxi hoá giảm B3. Xác định hệ số cân bằng sao cho số e cho = số e nhận B4. Đưa hệ số cân bằng vào phương trình, đúng chất (Nên đưa hệ số vào bên phải của pt trước) và kiểm tra lại theo trật tự : kim loại – phi kim – hidro – oxi VD: Lập ptpứ oxh-k sau: Al + HNO3  Al(NO3)3 + N2O + H2O. OHONNOAlONHAl 2 1 233 3 3 50 )(   15 30 24.22 3 3 8       NeN eAlAl OHONNOAlONHAl 2 1 233 3 3 50 153)(8308   2. MỘT SỐ VÍ DỤ VẬN DỤNG DẠNG 1: PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG CÓ MỘT CHẤT OXI HOÁ VÀ MỘT CHẤT KHỬ Ví dụ 1: Lập phương trình hoá học sau theo phương pháp thăng bằng electron: Fe2O3 + CO → Fe + CO2 Bước 1: Xác định số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi. Vận dụng các quy tắc xác định số oxi hoá : Fe+3 2O3 + C+2O → Fe0 + C+4 O2
  • 9. CƠ ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Sưu tầm và biên soạn: TJR Trang 9 Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình. Trước khi cân bằng mỗi quá trình để thuận tiện cho các phương trình ta nên dùng một kỹ xảo là cân bằng số nguyên tử thuộc 2 vế phương trình sau đó nhân số lượng các nguyên tử với số electron nhường hoặc nhận. 2 Fe+3 + 2x 3e → 2 Fe0 C+2 → C+4 + 2e Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho tổng số electron cho chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận 1 2 Fe+3 + 2x 3e → 2 Fe0 3 C+2 → C+4 + 2e Bước 4: Đặt hệ số của các oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hoá học Fe2O3 + 3CO → 2 Fe + 3CO2 Ví dụ 2: Lập phương trình hoá học sau theo phương pháp thăng bằng electron: MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O Bước 1: Xác định số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi. Vận dụng các quy tắc xác định số oxi hoá : Mn+4 O2 + HCl-1 → Mn+2Cl2 + Cl0 2 + H2O Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình. Mn+4 + 2e → Mn+2 2 Cl-1 → Cl2 + 2e Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho tổng số electron cho chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận 1 Mn+4 + 2e → Mn+2 1 2 Cl-1 → Cl2 + 2e Bước 4: Đặt hệ số của các oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hoá học MnO2 + 4 HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O Ví dụ 3: Lập phương trình hoá học sau theo phương pháp thăng bằng electron: Fe3 O4 + HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO + H2O Bước 1: Xác định số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi. Fe3 +8/3O4 + HN+5O3 loãng → Fe+3(NO3)3 + N+2O + H2O Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình. Điền trước Fe+8/3 và Fe+3 hệ số 3 trước khi cân bằng mỗi quá trình. 3Fe+8/3 + 3x(3- 8/3) e → 3 Fe+3 N+5 → N+2 + 3e Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho tổng số electron cho chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận 3 3Fe+8/3 + 3x(3- 8/3) e → 3 Fe+3 1 N+5 → N+2 + 3e Bước 4: Đặt hệ số của các oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hoá học 3Fe3 O4 + 28HNO3 loãng → 9 Fe(NO3)3 + NO + 14 H2O Ví dụ 4 : Lập phương trình hoá học sau theo phương pháp thăng bằng electron: FeSO4 + K2Cr2O7 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O Bước 1: Xác định số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi. Fe+2SO4 + K2Cr+6 2O7 + H2SO4 Fe+3 2(SO4)3 + K2SO4 + Cr+3 2(SO4)3 + H2O Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình. Điền trước Fe+2 và Fe+3 hệ số 2. Điền trước Cr+6 và Cr+3 hệ số 2 trước khi cân bằng mỗi quá trình. 2Fe +2 + 2 x 1e → 2 Fe+3 2Cr+6 → 2Cr+3 + 2x3e Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho tổng số electron cho chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận 3 2Fe +2 → 2 Fe+3 + 2 x 1e 1 2 Cr+6 + 2x3e → 2Cr+3 Bước 4: Đặt hệ số của các oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hoá học 6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7 H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 7H2O Ví dụ 5:Lập phương trình hoá học sau theo phương pháp thăng bằng electron:
  • 10. CƠ ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Sưu tầm và biên soạn: TJR Trang 10 Al + Fe3O4 → Al2O3 + Fe Bước 1: Xác định số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi. Al0 + Fe3 +8/3O4 → Al2 +3O3 + Fe0 Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình. Điền trước Fe+8/3 và Fe0 hệ số 3. Điền trước Al0 và Al+3 hệ số 2 trước khi cân bằng mỗi quá trình. 3Fe +8/3 + 3 x 8/3e → 3 Fe0 2 Al0 → 2Al+3 + 2x3e Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho tổng số electron cho chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận 3 3Fe +8/3 + 3 x 8/3e → 3 Fe0 4 2 Al0 → 2Al+3 + 2x3e Bước 4: Đặt hệ số của các oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hoá học 8 Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe Ví dụ 6:Lập phương trình hoá học sau theo phương pháp thăng bằng electron: Fe(OH)2 + O2 + H2O → Fe(OH)3 Bước 1: Xác định số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi. Fe+2(OH)2 + O0 2 + H2O → Fe+3(O-2H)3 Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình. Điền trước O-2 hệ số 2. trước khi cân bằng mỗi quá trình. Fe +2 → Fe+3 + 1e O0 2 + 2x2e → 2O- 2 Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho tổng số electron cho chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận 4 Fe +2 → Fe+3 + 1e 1 O0 2 + 2x2e → 2O- 2 Bước 4: Đặt hệ số của các oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hoá học 4 Fe(OH)2 + O2 + 2 H2O → 4 Fe(OH)3 Ví dụ 7:Lập phương trình hoá học sau theo phương pháp thăng bằng electron: KClO4 + Al → KCl + Al2O3 Bước 1: Xác định số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi. KCl+7O4 + Al0 → KCl-1 + Al+3 2O3 Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình. Điền trước Al0 và Al+3 hệ số 2. trước khi cân bằng mỗi quá trình. 2Al 0 → 2Al+3 + 2x3e Cl+7 + 8e → Cl- Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho tổng số electron cho chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận 4 2Al 0 → 2Al+3 + 2x3e 3 Cl+7 + 8e → Cl- Bước 4: Đặt hệ số của các oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hoá học 3 KCl+7O4 + 8 Al0 → 3 KCl-1 + 4 Al+3 2O3 Như vậy cân bằng số nguyên tử bằng số ion hoặc số ion bằng số ion trước khi cân bằng các quá trình oxi hoá và quá trình khử giúp người làm thuận tiện hơn rất nhiều lần, cho kết quả nhanh hơn và đỡ phức tạp hơn. DẠNG 2: PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG TỰ OXI HOÁ VÀ TỰ KHỬ Ví dụ 1:Lập phương trình hoá học sau theo phương pháp thăng bằng electron: Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO + H2O Bước 1: Xác định số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi. Cl0 2 + NaOH → NaCl-1 + NaCl+1O + H2O Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình. Điền trước Cl- và Cl+ của các quá trình hệ số 2 trước khi cân bằng. Cl0 2 + 2x1e → 2Cl- Cl0 2 → 2Cl+ + 2x 1e Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho tổng số electron cho chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận 1 Cl0 2 + 2x1e → 2Cl- 1 Cl0 2 → 2Cl+ + 2x 1e Bước 4: Đặt hệ số của các oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hoá học 2 Cl2 + 4 NaOH 2 NaCl + 2 NaClO + 2 H2O Rút gọn các hệ số để thu được phương trình với hệ số tối giản Cl2 + 2 NaOH → NaCl + NaClO + H2O
  • 11. CƠ ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Sưu tầm và biên soạn: TJR Trang 11 Ví dụ 2:Lập phương trình hoá học sau theo phương pháp thăng bằng electron: Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO3 + H2O Bước 1: Xác định số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi. Cl0 2 + NaOH → NaCl-1 + NaCl+5O3 + H2O Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình. Điền trước Cl- và Cl+5 của các quá trình hệ số 2 trước khi cân bằng. Cl0 2 + 2x1e → 2Cl- Cl0 2 → 2Cl+5 + 2x 5e Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho tổng số electron cho chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận 5 Cl0 2 + 2x1e → 2Cl- 1 Cl0 2 → 2Cl+5 + 2x 5e Bước 4: Đặt hệ số của các oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hoá học 6 Cl2 + 12 NaOH → 10 NaCl + 2NaClO3 + 6 H2O Rút gọn các hệ số để thu được phương trình với hệ số tối giản 3 Cl2 + 6 NaOH → 5 NaCl + NaClO + 3H2O DẠNG 3 : PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG CÓ MỘT CHẤT OXI HOÁ VÀ HAI CHẤT KHỬ Ví dụ 1:Lập phương trình hoá học sau theo phương pháp thăng bằng electron: FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2 Bước 1: Xác định số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi. Fe+2S-1 2 + O0 2 → Fe+3 2O-2 3 + S+4O-2 2 Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình. Trước tiên ta viết các quá trình oxi hoá, tổng hợp các quá trình oxi hoá sao cho là số nguyên lần chất khử. Thêm hệ số 2 vào trước Fe+2 và Fe+3 , thêm hệ số 4 vào trước S-2 và S+4 để được số nguyên lần FeS2 Quá trình oxi hoá: 2Fe+2 → 2 Fe+3 + 2x1e 4S-1 → 4 S+4 + 4x 5e 2 FeS2 → 2 Fe+3 + 4 S+4 + 22e Sau đó cân bằng quá trình khử: Điền hệ số 2 vào trước O-2 : O0 2 + 2x 2e → 2 O-2 Tổng hợp 2 quá trình oxi hoá và quá trình khử: 2 FeS2 → 2 Fe+3 + 4 S+4 + 22e O0 2 + 2x 2e → 2 O-2 Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho tổng số electron cho chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận 2 2 FeS2 → 2 Fe+3 + 4 S+4 + 22e 11 O0 2 + 2x 2e → 2 O-2 Bước 4: Đặt hệ số của các oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hoá học 4 FeS2 + 11 O2 → 2Fe2O3 + 8 SO2 Ví dụ 2:Lập phương trình hoá học sau theo phương pháp thăng bằng electron: Fe S2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O Bước 1: Xác định số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi. Fe+2S-1 2 + HN+5O3 → Fe+3(NO3)3 + H2S+6O4 + N+4O2 + H2O Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình. Trước tiên ta viết các quá trình oxi hoá, tổng hợp các quá trình oxi hoá sao cho là số nguyên lần chất khử. Thêm hệ số 2 vào trước S-1 và S+6 ,để được số nguyên lần FeS2 Quá trình oxi hoá: Fe+2 → Fe+3 + 1e 2S-1 → 2 S+6 + 2x 7e FeS2 → Fe+3 + 2 S+4 + 15e Sau đó cân bằng quá trình khử: N+5 + 1e → N+4 Tổng hợp 2 quá trình oxi hoá và quá trình khử: FeS2 → Fe+3 + 2 S+4 + 15e N+5 + 1e → N+4 Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho tổng số electron cho chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận 1 FeS2 → Fe+3 + 2 S+4 + 15e 15 N+5 + 1e → N+4 Bước 4: Đặt hệ số của các oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hoá học Fe S2 + 18 HNO3 Fe(NO3)3 + 2 H2SO4 + 15 NO2 + 7 H2O
  • 12. CƠ ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Sưu tầm và biên soạn: TJR Trang 12 DẠNG 4 : PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG CÓ HAI CHẤT OXI HOÁ VÀ MỘT CHẤT KHỬ Ví dụ 1: Lập phương trình hoá học sau theo phương pháp thăng bằng electron: Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + NO2 + H2O ( tỉ lệ NO:NO2=1:2) Bước 1: Xác định số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi. Fe0 + HN+5O3 → Fe+3(NO3)3 + N+2O + N+4O2 + H2O Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình. Trước tiên ta viết các quá trình khử, tổng hợp các quá trình khử sao cho đúng tỉ lệ với yêu cầu đề bài. Thêm hệ số 2 vào trước N+4 Quá trình Khử: N+5 + 3e → N+2 2N+5 + 2x 1e → 2 N+4 3N+5 + 5e → N+2 + 2 N+4 Sau đó cân bằng quá trình oxi hoá : Fe0 → Fe+3 + 3e Tổng hợp 2 quá trình oxi hoá và quá trình khử: 3N+5 + 5e → N+2 + 2 N+4 Fe0 → Fe+3 + 3e Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho tổng số electron cho chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận 3 3N+5 + 5e → N+2 + 2 N+4 5 Fe0 → Fe+3 + 3e Bước 4: Đặt hệ số của các oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hoá học 5Fe + 24 HNO3 → 5Fe(NO3)3 +3NO + 6NO2 + 12H2O ( tỉ lệ NO:NO2=1:2) II. HOÀN THÀNH PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ Để viết được các phản ứng oxi hóa khử thì chúng ta cần biết một số chất oxi hóa và một số chất khử thường gặp. Chất oxi hóa sau khi bị khử thì tạo thành chất khử liên hợp (chất khử tương ứng); Cũng như chất khử sau khi bị oxi hóa thì tạo thành chất khử liên hợp (chất khử tương ứng). Ta phải biết các chất khử và chất oxi hóa tương ứng thì mới viết được phản ứng oxi hóa khử. 1. CÁC CHẤT OXI HÓA THƯỜNG GẶP a. Các hợp chất của mangan: KMnO4, K2MnO4, MnO2 (MnO4 -, MnO4 2- , MnO2) - KMnO4, K2MnO4, MnO2 trong môi trường axit (H+) thường bị khử thành muối Mn2+ VD: 2KMnO4 + 10FeSO4 + 8H2SO4 →2MnSO4 + 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 8H2O 2KMnO4 + 5KNO2 + 3H2SO4 → 2MnSO4 + 5KNO3 + K2SO4 + 3H2O K2MnO4 + 4FeSO4 + 4H2SO4 → MnSO4 + 2Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 4H2O MnO2 + 4HCl(đ) → MnCl2 + Cl2 + 2H2O MnO2 + 2FeSO4 + 2H2SO4→MnSO4 + Fe2(SO4)3 + 2H2O 2KMnO4 + 10NaCl + 8H2SO4 → 2MnSO4 + 5Cl2 + K2SO 4 + 5Na2SO4 + 8H2O - KMnO4 trong môi trường trung tính (H2O) thường bị khử thành mangan đioxit (MnO2) VD: 2KMnO4 + 4K2SO3 + H2O → MnO2 + K2SO4 + KOH 2KMnO4 + 3MnSO4 + 2H2O → 5MnO2 + K2SO4 + 2H2SO4 2KMnO4 + 3H2O2 → 2MnO2 + 3O2 + 2KOH + 2H2O - KMnO4 trong môi trường bazơ (OH-) thường bị khử tạo K2MnO4 VD: 2KMnO4 + K2SO3 + 2KOH → 2K2MnO4 + K2SO4 + H2O Lưu ý: - KMnO4 trong môi trường axit (thường là H2SO4) có tính oxi hóa rất mạnh, nên nó dễ bị mất màu tím bởi nhiều chất khử như: Fe2+; FeO; Fe3O4; SO2; SO3 2-; H2S; S2-; NaCl; HCl; KBr, HBr, HI; KI; Cl-; Br-; I-; NO2 -; Anken; Ankin; Ankađien; Aren đồng đẳng benzen; … - KMnO4 có thể đóng vai trò chất oxi hóa trong môi trường axit (H+), bazơ (OH-) hoặc trung tính (H2O). Còn K2MnO4, MnO2 chỉ có thể đóng vai trò chất oxi hóa trong môi trường axit b. Hợp chất của crom: K2Cr2O7; K2CrO4 (Cr2O7 2-; CrO4 2-) - K2Cr2O7 (Kali đicromat; Kali bicromat), K2CrO4 (Kali cromat) trong môi trường axit (H+) thường bị khử thành muối crom (III) (Cr3+) VD: K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O K2Cr2O7 + 3K2SO3 + 4H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 4K2SO4 + 4H2O
  • 13. CƠ ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Sưu tầm và biên soạn: TJR Trang 13 - Trong môi trường trung tính, muối cromat (CrO4 2-) thường bị khử tạo crom (III) hiđroxit (Cr(OH)3) VD: 2KCrO4 + 3(NH4)2S + 2H2O → 2Cr(OH)3 + 3S + 6NH3 + 4KOH c. Axit nitric (HNO3), muối nitrat trong môi trường axit (NO3-/H+) - HNO3 đậm đặc thường bị khử tạo khí màu nâu nitơ đioxit NO2. Các chất khử thường bị HNO3 oxi hóa là: các kim loại, các oxit kim loại có số oxi hóa trung gian (FeO, Fe3O4), một số phi kim (C, S, P), một số hợp chất của phi kim có số oxi hóa thấp nhất hay trung gian (H2S, SO2, SO3 2-, HI), một số hợp chất của kim loại trong đó kim loại có số oxi hóa trung gian (Fe2+, Fe(OH)2) VD: Fe + 6HNO3 (đ, nóng) → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O FeO + 4HNO3(đ) → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O Fe3O4 + 10HNO3(đ) → 3Fe(NO3)3 + NO2 + 5H2O Fe(OH)2 + 4HNO3(đ) → Fe(NO3)3 + NO2 + 3H2O C + 4HNO3(đ) → CO2 + 4NO2 + 2H2O S + 6HNO3(đ) → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O P + 5HNO3(đ) → H3PO4 + 5NO2 + H2O Al + 6HNO3(đ, nóng) → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O - HNO3 loãng thường bị khử thành NO (khí nitơ oxit). Các chất khử thường gặp là: các kim loại, các oxit kim loại hay hợp chất kim loại có số oxi hóa trung gian (FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe2+), một số phi kim (S, C, P), một số hợp chất của phi kim trong đó phi kim có số oxi hoá thấp nhất hoặc có số oxi hóa trung gian (NO2 -, SO3 ). VD: 3Fe(OH)2 + 10HNO3(l) → 3Fe(NO3)3 + NO + 8H2O 3FeO + 10HNO3(l) → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O 3Fe3O4 + 28HNO3(l) → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O Cr + 4HNO3(l) → Cr(NO3)3 + NO + 2H2O 3P + 5HNO3(l) + 2H2O → 3H3PO4 + 5NO - Muối nitrat trong môi trường axit (NO3-/H+) giống như HNO3 loãng, nên nó oxi hóa được các kim loại tạo muối, NO3 - bị khử tạo khí NO, đồng thời có sự tạo nước (H2O) VD: 3Cu + 2NaNO3 + 8HCl → 3CuCl2 + 2NO + 2NaCl + 4H2O 3Cu + Cu(NO3)2 + 8HCl → 4CuCl2 + 2NO + 4H2O - Ba kim loại sắt (Fe), nhôm (Al) và crom (Cr) không bị hòa tan trong dung dịch axit nitric đậm đặc nguội (HNO3 đ, nguội) cũng như trong dung dịch axit sunfuric đậm đặc nguội (H2SO4 đ, nguội) (bị thụ động hóa, bị trơ). - Các kim loại mạnh như magie (Mg), nhôm (Al), kẽm (Zn) không những khử HNO3 tạo NO2, NO, mà có thể tạo N2O, N2, NH4NO3. Dung dịch HNO3 càng loãng thì bị khử tạo hợp chất của N hay đơn chất của N có số oxi hóa càng thấp. VD: 8Al + 30HNO3(khá loãng) → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O 10Al + 36HNO3(rất loãng) → 10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O 8Al + 30HNO3(quá loãng) → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O Lưu ý: - thường bài tập không viết rõ là khá loãng, rất loãng, quá loãng mà chỉ viết loãng. Nếu đề viết loãng mà tạo sản phẩm khử N2O, N2, NH4NO3 thì ta vẫn viết phản ứng bình thường như trên chứ không được nói là không thể tạo ra N2O, N2, NH4NO3 - Một kim loại tác dụng dung dịch HNO3 tạo các khí khác nhau, tổng quát mỗi khí ứng với một phản ứng riêng. Chỉ khi nào biết tỉ lệ số mol các khí này thì mới viết chung các khí trong cùng một phản ứng với tỉ lệ số mol khí tương ứng. d. Axit sunfuric đậm đặc nóng, H2SO4(đ, nóng) - H2SO4(đ, nóng) thường bị khử tạo khí SO2. Các chất khử thường tác dụng với H2SO4(đ, nóng) là: các kim loại, các hợp chất của kim loại số oxi hóa trung gian (như FeO, Fe3O4), một số phi kim (như C, S, P), một số hợp chất của phi kim (như HI, HBr, H2S) VD: 2Fe + 6H2SO4(đ, nóng) → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O 2FeO + 4H2SO4(đ, nóng) → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O 2Fe3O4 + 10H2SO4(đ, nóng) → 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O Fe2O3 + 3H2SO4(đ, nóng) → Fe2(SO4)3 + 3H2O (phản ứng trao đổi) S + 2H2SO4(đ, nóng) → 3SO2 + 2H2O C + 2H2SO4(đ, nóng) → CO2 + 2SO2 + 2H2O 2P + 5H2SO4(đ, nóng) → 2H3PO4 + 5SO2 +2H2O 2HBr + H2SO4(đ, nóng) → Br2 + SO2 + 2H2O - Các kim loại mạnh như Mg, Al, Zn không những khử H2SO4 đậm đặc, nóng thành SO2 mà còn thành S, H2S. H2SO4 đậm đặc nhưng nếu loãng bớt thì sẽ bị khử tạo lưu huỳnh (S) hay hợp chất của lưu huỳnh có số oxi hóa thấp hơn (H2S). Nguyên nhân của tính chất trên là do kim loại mạnh nên dễ cho điện tử (để H2SO4 nhận nhiều điện tử) và do H2SO4 ít đậm đặc nên nó không oxi hóa tiếp S, H2S. VD: 2Al + 6H2SO4(đ, nóng) → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O 8Al + 15H2SO4(hơi đặc, nóng) → 4Al2(SO4)3 + 3H2S + 12H2O 2Al + 3H2SO4(loãng) → Al2(SO4)3 + 3H2 - Khác với HNO3, dung dịch H2SO4 loãng là a xit thông thường (tác nhân oxi hóa là H+), chỉ dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng mới là axit có tính oxi
  • 14. CƠ ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Sưu tầm và biên soạn: TJR Trang 14 hóa mạnh (tác nhân oxi hóa là SO4 2-). Trong khi dung dịch HNO3 kể cả đậm đặc lẫn loãng đều là axit có tính o xi hóa mạnh (tác nhân oxi hóa là NO3 -) 2. CÁC CHẤT KHỬ THƯỜNG GẶP a. Kim loại - Tất cả kim loại đều là chất khử. Kim loại bị khử tạo thành hợp chất của kim loại trong đó kim loại có số oxi hóa dương. Phản ứng nào có kim loại tham gia thì đó là phản ứng oxi hóa khử và kim loại luôn luôn đóng vai trò chất khử. Kim loại có thể khử các phi kim, axit thông thường, nước, axit có tính oxi hóa mạnh, muối của kim loại yếu hơn, oxit của kim loại yếu hơn, dung dịch kiềm,… - Kim loại khử phi kim (F2, Cl2, Br2, I2, O2, S, N2, P, C, Si, H2) tạo muối hay oxit VD: 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 Fe + S → FeS 3Fe + 2O2 → Fe3O4 - Kim loại khử ion H+ của axit thông thường, tạo muối và khí hiđro. Kim loại đứng trước H trong dãy thế điện hoá khử được ion H+ của axit thông thường tạo khí hiđro (H2), còn kim loại bị oxi hoá tạo muối: K Ca Na Mg Al Mn Zn Cr Fe Ni Sn Pb H Cu Ag Hg Pt Au VD: Fe + H2SO4(l) → FeSO4 + H2 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 Cu + HCl → không phản ứng - Kim loại kiềm, kiềm thổ khử được nước ở nhiệt độ thường, tạo hiđroxit kim loại và khí hiđro. Kim loại kiềm: Li, Na, K, Rb, Cs, Fr Kim loại kiềm thổ: Ca, Sr, Ba, Ra VD: Na+H2O → NaOH + ½ H2 Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 - Kim loại (trừ vàng, bạch kim) khử được axit có tính oxi hoá mạnh [HNO3, H2SO4(đặc, nóng)] tạo muối, khí NO2, NO hay SO2 và H2O. - Kim loại mạnh (trừ kim loại kiềm, kiềm thổ) khử được ion kim loại yếu hơn trong dung dịch muối. K Ca Na Mg Al Mn Zn Cr Fe Ni Sn Pb H Cu Ag Hg Pt Au - Các kim loại có oxit lưỡng tính (trừ Cr, gồm Al, Zn, Be, Sn, Pb) khử được dung dịch kiềm, tạo muối và khí hiđro. b. Hợp chất của kim loại trong đó kim loại có số oxi hóa trung gian, mà thường gặp là Fe(II) [như FeO, Fe(OH)2, FeSO4, FeCl2, Fe(NO3)2, Fe2+, FeS, FeS2], Fe3O4, Cr(II), Cu2O. Các chất khử này bị oxi hóa tạo thành hợp chất của kim loại đó có số oxi hóa cao hơn. VD: 2FeO + 1/2O2 → Fe2O3 3FeO + 10HNO3(l) → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O 4Fe(OH)2 + O2 → 2Fe2O3 + 4H2O 3Fe(OH)2 + 10HNO3(l) → 3Fe(NO3)3 + NO + 8H2O 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O FeCO3 + 4HNO3(đ) → Fe(NO3)3 + NO2 + CO2 + 2H2O FeS2 + 18HNO3(đ) → Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 15NO2 + 7H2O 2FeS2 + 14H2SO4(đ, nóng) → Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O c. Một số phi kim, như H2, C, S, P, Si, N2, Cl2. Các phi kim này bị oxi hóa tạo thành hợp chất của phi kim, trong đó phi kim có số oxi hóa dương. Các chất oxi hóa thường dùng để oxi hóa các phi kim là oxit kim loại, oxi, HNO3, H2SO4(đặc, nóng). d. Một số hợp chất của phi kim, trong đó phi kim có số oxi hóa trung gian, như CO, NO, NO2, NO2 −, SO2, SO3 2−, Na2S2O3, FeS2, P2O3, C2H4, C2H2,…Các hợp chất này bị oxi hóa tạo thành hợp chất của phi kim trong đó phi kim có số oxi hóa cao hơn. e. Các hợp chất của phi kim, trong đó phi kim có số oxi hóa thấp nhất (cực tiểu), như X− (Cl−, Br−, I−, HCl, HBr, HI), S2−, H2S, NH3, PH3, CH4, NaH, CaH2, …Các hợp chất bị oxi hóa tạo phi kim đơn chất hay hợp chất của phi kim có số oxi hóa cao hơn. Lưu ý: - Phân tử nào chỉ cần chứa một nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng thì có thể kết luận phân tử đó là chất oxi hóa; Cũng phân tử nào chỉ cần chứa một nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng thì có thể kết luận phân tử chất đó là chất khử. - Nguyên tố nào có số oxi hóa tối đa (trong hợp chất) nếu tham gia phản ứng oxi hóa khử thì nguyên tố này chỉ có thể đóng vai trò chất oxi hóa, vì số oxi hóa của nguyên tố này chỉ có thể giảm, chứ không tăng được nữa. VD: Fe3+ ; KMnO4 ; K2Cr2O7 ; HNO3 ; H2SO4(đ, nóng) ; CuO ; H+ ; Ag+ ; Au3+ ; Zn2+ - Nguyên tố nào có số oxi hóa thấp nhất (trong đơn chất kim loại, trong hợp chất của phi kim) nếu tham gia phản ứng oxi hóa khử thì sẽ đóng vai trò chất khử, vì số oxi hóa của nguyên tố này chỉ có thể tăng chứ không giảm được nữa.
  • 15. CƠ ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Sưu tầm và biên soạn: TJR Trang 15 VD: Tất cả các kim loại, như: Na ; Mg ; Al ; Ag ; Hg ; Au ; Các hợp chất của phi kim, như: X− (F− , Cl− , Br− , I−) ; HCl ; HBr ; HI ; H2S ; S2− ; H− ; NaH ; CaH2 ; NH3 ; PH3 ; CH4; SiH4 ; O2−. - Còn nguyên tố nào có số oxi hóa trung gian (trong đơn chất phi kim, các hợp chất của kim loại hay phi kim trong đó kim loại hay phi kim có số oxi hóa trung gian) nếu tham gia phản ứng oxi hóa khử thì tùy trường hợp (tùy theo tác chất mà chúng phản ứng) mà có thể đóng vai trò chất oxi hóa hoặc đóng vai trò chất khử. VD: H2 ; C ; Si ; O2 ; S ; Cl2 ; Br2 ; I2 ; Fe2+ ; FeO ; Fe3O4 ; FeCl2 ; FeSO4 ; Cu2O ; SO2 ;Na2S2O3 ; NO2. - Có phân tử mà trong phân tử có chứa cả nguyên tố có oxi hóa cao nhất lẫn nguyên tố có số oxi hóa thấp nhất, do đó tùy trường hợp mà phân tử này hoặc là chất oxi hóa hoặc là chất khử hoặc là chất trao đổi (không là chất oxi hóa, không là chất khử). VD: HCl, H2S, KMnO4, K2Cr2O7, Fe2O3, KClO3 VẤN ĐỀ 17: PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG HÓA HỌC LÍ THUYẾT - Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là phản ứng hóa học. Chất ban đầu, bị biến đổi trong phản ứng gọi là chất tham gia (hay chất phản ứng), chất mới sinh ra là sản phẩm. Phản ứng hóa học được ghi theo phương trình chữ như sau: Tên các chất phản ứng → Tên các sản phẩm Những loại phản ứng thường gặp bao gồm : Phản ứng hóa hợp: Là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới (sản phẩm) được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu. Phản ứng phân hủy: Là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới. Phản ứng oxi hóa - khử: Là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đông thời sự oxi hóa và sự khử. Phản ứng thế Ngoài ra còn có các phản ứng khác như phản ứng trao đổi, phản ứng tỏa nhiệt,phản ứng trung hòa,.... VẤN ĐỀ 18: QUẶNG VÀ HỢP CHẤT THƯỜNG GẶP LÍ THUYẾT 1. Một số quặng thường gặp 1.Quặng photphorit. Ca3(PO4)2. 2. Quặng apatit 3. Sinvinit: NaCl. KCl ( phân kali) 4. Magiezit: MgCO3 5. Canxit: CaCO3 6. Đolomit: CaCO3. MgCO3 7. Boxit: Al2O3.2H2O. 8. Mica: K2O. Al2O3.6SiO2.2H2O 9. đất sét: Al2O3.6SiO2.2H2O 10. fensfat: K2O. Al2O3.6SiO2 11. criolit: Na3AlF6. 12. mahetit: Fe3O4 13.hematit nâu: Fe2O3.nH2O. 14. hematit đỏ: Fe2O3 15.xiderit: FeCO3 16.pirit sắt: FeS2 17.florit CaF2. 18.Chancopirit ( pirit đồng ) CuFeS2 2. Một số hợp chất thường gặp 1. Phèn chua: K2SO4. Al2(SO4)3. 24H2O 2. Thạch cao sống CaSO4. 2H2O 3. Thạch cao nung CaSO4.H2O 4. Thạch cao khan CaSO4 5. Diêm tiêu KNO3 6. Diêm sinh S 7. Đá vôi CaCO3 8. Vôi sống CaO 9. Vôi tôi Ca(OH)2 dạngđặc 10. Muối ăn NaCl 11. Xút NaOH 12. Potat KOH 13. Thạch anh SiO2 14. Oleum H2SO4.nSO3 15. Đạm ure (NH2)2CO 16. Đạm 2 lá NH4NO3 17. Supephotphat đơn Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4 18. Supephotphat kép Ca(H2PO4)2 19. Amophot NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4 20. Bột nở: NaHCO3 ( lưu ý: NH4HCO3 là bột khai) 21. Thủy tinh thường: Na2O.CaO.6SiO2 22. Thủy tinh kali: K2O.CaO.6SiO2 23. Thủy tinh lỏng: Na2SiO3 và K2SiO3 đ2 24. Pha lê: thủy tinh chứa nhiều PbO2 25. Silicagen ( chất hút ẩm): H2SiO3 mất một phần nước 26. thủy tinh thạch anh: chứa nhiều SiO2 VẤN ĐỀ 19: VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN VÀ CẤU HÌNH
  • 16. CƠ ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Sưu tầm và biên soạn: TJR Trang 16 LÍ THUYẾT I. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HÒAN Xác định chu kỳ ta dựa vào cấu hình electron. Nguyên tử có n lớp electron → nguyên tố ở chu kỳ thứ n Xác định vị trí phân nhóm ta dựa vào dãy năng lượng. Dãy năng lượng có electron cuối cùng sắp xếp trên orbitan s hoặc orbitan p → nguyên tố ở phân nhóm chính. Dãy năng lượng có dạng ns1 → phân nhóm chính nhóm I hay phân nhóm IA. ns2 → phân nhóm chính nhóm II hay phân nhóm IIA. ns2np1 → phân nhóm chính nhóm III hay phân nhóm IIIA. ns2np2 → phân nhóm chính nhóm IVhay phân nhóm IVA. ns2np3 → phân nhóm chính nhóm V hay phân nhóm VA. ns2np4→ phân nhóm chính nhóm VI hay phân nhóm VIA. ns2np5→ phân nhóm chính nhóm VII hay phân nhóm VIIA. ns2np6→ phân nhóm chính nhóm VIII hay phân nhóm VIIIA. Dãy năng lượng có electron cuối cùng sắp xếp trên orbitan d→ nguyên tố ở phân nhóm phụ. Dãy năng lượng có dạng: ns1 (n-1)d10→ phân nhóm phụ nhóm I hay phân nhóm IB. ns2 (n-1)d10→ phân nhóm phụ nhóm II hay phân nhóm IIB. ns2 (n-1)d1→ phân nhóm phụ nhóm III hay phân nhóm IIIB. ns2 (n-1)d2→ phân nhóm phụ nhóm IV hay phân nhóm IVB. ns2 (n-1)d3→ phân nhóm phụ nhóm V hay phân nhóm VB. ns1 (n-1)d5→ phân nhóm phụ nhóm VI hay phân nhóm VIB. ns2 (n-1)d5→ phân nhóm phụ nhóm VII hay phân nhóm VIIB. ns2 (n-1)d6 ns2 (n-1)d7 → phân nhóm phụ nhóm VIII hay phân nhóm VIIIB. ns2 (n-1)d8 II. XÁC ĐỊNH TÍNH KIM LOẠI, PHI KIM VÀ KHÍ HIẾM (Ta dựa vào cấu hình electron) Cấu hình electron ở lớp ngòai cùng có: 1,2,3 electrton → nguyên tố là kim lọai. 5,6, 7 electrton → nguyên tố là phi kim. 8 electrton → nguyên tố là khí hiếm. 4 electron và Nếu nguyên tố ở chu kỳ nhỏ (CK1,2,3) → là phi kim. 4 electron và Nếu nguyên tố ở chu kỳ lớn (CK4,5,6,7) → là kim lọai. VẤN ĐỀ 20: SỰ BIẾN ĐỔI CÁC ĐẠI LƯỢNG CỦA BẢNG TUẦN HOÀN LÍ THUYẾT 1. Tính kim loại, tính phi kim của đơn chất - Tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố nhóm A biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. - Trong mỗi chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính phi kim tăng dần. - Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, đồng thời tính phi kim giảm dần. 2. Bán kính - Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử giảm dần -Trong một nhóm A , theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử tăng dần - Bán kính của M >> Mn+ và X < Xa- - Bán kính phụ thuộc lần lượt vào 3 yếu tố: số lớp e >> điện tích hạt nhân >> số electron lớp ngoài. 3. Độ âm điện - Đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử đó khi tạo thành liên kết hóa học. - Trong một chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân độ âm điện tăng dần. - Trong một phân nhóm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân độ âm điện giảm dần. 4. Tính axit, tính bazơ của hợp chất - Tính axit - bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử. -Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính bazơ của oxit và hiđroxit tương ứng giảm dần, đồng thời tính axit của chúng tăng dần. -Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng tăng dần, đồng thời tính axit của chúng giảm dần. VẤN ĐỀ 21: LIÊN KẾT HÓA HỌC LÍ THUYẾT I - KHÁI NIỆM VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC 1. Khái niệm về liên kết - Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.
  • 17. CƠ ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Sưu tầm và biên soạn: TJR Trang 17 - Khi có sự chuyển các nguyên tử riêng rẽ thành phân tử hay tinh thể tức là có liên kết hóa học thì nguyên tử có xu hướng đạt tới cấu hình electron bền vững của khí hiếm. 2.Quy tắc bát tử (8 electron) - Ta đã biết, các khí hiếm hoạt động hóa học rất kếm, chúng tồn tại trong tự nhiên dưới dạng nguyên tử tự do riêng rẽ, nguyên tử của chúng không liên kết với nhau mà tạo thành phân tử. - Trong các nguyên tử khí hiếm, nguyên tử heli chỉ có 2 electron nên có 2 electron ở lớp thứ nhất cũng là lớp ngoài cùng, còn các nguyên tử khí hiếm khác để có 8 electron ở lớp ngoài cùng. Như vậy, cấu hình với 8 electron ở lớp ngoài cùng (hoặc 2 electron đối với heli) là cấu hình electron vững bền. Theo quy tắc bát tử (8 electron) thì nguyên tử của các nguyên tố có khuynh hướng liên kết với các nguyên tử khác để đạt được cấu hình electron vững bền của các khí hiếm với 8 electron (hoặc 2 đối với heli) ở lớp ngoài cùng. - Với quy tắc bát tử, người ta có thể giải thích một cách định tính sự hình thành các loại liên kết trong phân tử, đặc biệt là cách viết công thức cấu tạo trong các hợp chất thông thường. - Vì phân tử là một hệ phức tạp nên trong nhiều trường hợp quy tắc bát tử tỏ ra không đầy đủ. II. LIÊN KẾT ION VÀ LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ 1. So sánh liên kết ion và liên kết cộng hóa trị Loại liên kết Liên kết ion Liên kết cộng hóa trị Nguyên nhân hình thành liên kết Các nguyên tử liên kết với nhau để có cấu hình electron bền vững của khí hiếm. Bản chất của liên kết Lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu( cho và nhận electron) Là sự dùng chung các electron (sự dùng chung theo kiểu xen phủ các AO) Điều kiện của liên kết Xảy ra giữa các nguyê n tố khác hẳn nhau về bản chất hóa học (thường xảy ra giữa kim lọai điển hình và phi kim điển hình). Xảy ra giữa 2 nguyê n tố giống nhau về bản chất hóa học (thườ ng xảy ra với các nhóm IV, V, VI, VII) Đặc tính Rất bền Bền 2. Hiệu độ âm điện và liên kết hóa học Hiệu độ âm điện Δχ 0< Δχ < 0,4 0,4 ≤ Δχ < 1,7 Loại liên kết Cộng hóa trị khô ng cực Cộng hóa trị phân cực VẤN ĐỀ 22: CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ LÍ THUYẾT CÁCH VIẾT CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ 1. Thứ tự mức năng lượng. Các electron trong nguyên tử chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao. Thực nghiệm và lí thuyết đã xác định được thứ tự của các lớp và phân lớp theo theo thứ tự sau: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s… Lưu ý: Cách nhớ mức năng lượng * Dựa vào quy tắc ziczac đơn giản của Kletkopski * Dựa vào sơ đồ sau: * Hoặc sử dụng một số câu nói vui: * Hoặc: sắn, sắn, phơi sắn, phơi sắn, đi phơi sắn, đi phơi sắn, fải đi phơi sắn, fải đi phơi sắn s s p s p s d p s d p s f d p s f d p f Sau đó điền số thứ tự lớp lần lượt cho s (1→7), p(2→7), d(3→6), f(4→6) Ta được 1s2s 2p3s 3p4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s4f 5d 6p 7s 5f 6d 7p 6f 2. Cách viết cấu hình electron nguyên tử.
  • 18. CƠ ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Sưu tầm và biên soạn: TJR Trang 18 Cấu hình electron của nguyên tử biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau. Người ta quy ước viết cấu hình electron nguyên tử như sau: - Số thứ tự lớp electron được ghi bằng chữ số (1, 2, 3…). - Phân lớp được ghi bằng chữ cái thường s, p, d, f. - Số electron trong một phân lớp được ghi bằng số ở phía bên phải của phân lớp (s2, p6), các phân lớp không có electron không ghi. Cách viết cấu hình electron nguyên tử gồm các bước sau: Bước 1: Xác định số electron nguyên tử. Bước 2: Các electron được phân bố lần lượt vào các phân lớp theo chiều tăng của năng lượng trong nguyên tử (1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s…) và tuân theo quy tắc sau: - phân lớp s chứa tối đa 2 electron; - phân lớp p chứa tối đa 6 electron; - phân lớp d chứa tối đa 10 electron; - phân lớp f chứa tối đa 14 electron. Bước 3. Viết cấu hình electron biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau (1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s…). VD1: Viết cấu hình electron của nguyên tử O (Z=8): 1. Xác định số electron: 8. 2. Các electron phân bố vào các phân lớp theo chiều tăng dần của năng lượng trong nguyên tử: 1s22s22p4. 3. Cấu hình electron là: 1s22s22p4. VD2: Viết cấu hình electron của nguyên tử Fe (Z=26). 1. Xác định số electron: 26. 2. Các electron phân bố vào các phân lớp theo chiều tăng dần của năng lượng trong nguyên tử: 1s22s22p63s23p64s23d6. 3. Viết cấu hình electron biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau: 1s22s22p63s23p63d64s2. Hay viết gọn là [Ar] 3d64s2. VD3: cấu hình của một số nguyên tử khác: 1H : 1s1 2He : 1s2 3Li : 1s2 2s1 4Be : 1s2 2s2 5B : 1s2 2s2 2p1 20K : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p64s11. - Nguyên tố s là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp s (Ví dụ nguyên tố H, Na, K...). - Nguyên tố p là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp p (Ví dụ nguyên tố B, O, Cl...). - Nguyên tố d là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp d (Ví dụ nguyên tố Fe, Cu, Cr...). - Nguyên tố f là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp f (Ví dụ nguyên tố Ce, U, Pr...). 3. Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng - Lớp ngoài cùng: nsa => có enc = a ( a ≤ 2) nsanpb => có enc = a + b ( a + b ≤ 8) => số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử luôn ≤ 8 - Các nguyên tử có 8 electron ngoài cùng là khí hiếm, chúng không tham gia vào các phản ứng hóa học. - Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng thường là nguyên tử của các nguyên tố kim loại. - Các nguyên tử có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng thường là nguyên tử của các nguyên tố phi kim. - Các nguyên tử có 4 electron lớp ngoài cùng thường là nguyên tử của nguyên tố kim loại hoặc phi kim. Như vậy, khi biết cấu hình electron của nguyên tử có thể dự đoán được loại nguyên tố. VẤN ĐỀ 23: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG – CÂN BẰNG HÓA HỌC LÍ THUYẾT 1. Tốc độ phản ứng a. Khái niệm và biểu thức tốc độ phản ứng hóa học - Tốc độ phản ứng là đại lượng đặc trưng cho mức độ diễn ra nhanh hay chậm của phản ứng hóa học, được đo bằng độ biến thiên nồng độ của một trong các chất tham gia hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian. - Biểu thức tốc độ trung bình phản ứng: Xét phản ứng: aA + bB → cC + dD (*) Tại thời điểm t1: nồng độ chất A là C1 (mol/lít) Tại thời điểm t2: nồng độ chất A là C2 (mol/lít) Tốc độ trung bình của phản ứng được tính theo chất A là: 1 2 2 1 tb C C V t t    - Thứ nguyên: mol/lít.s hoặc mol/lít.phút… b. Các yếu tố ảnh hưởng - Ảnh hưởng của nồng độ Tốc độ của phản ứng (*) được xác định bởi biểu thức: v = k.[A]a.[B]b
  • 19. CƠ ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Sưu tầm và biên soạn: TJR Trang 19 Do đó: khi tăng nồng độ chất tham gia thì tốc độ phản ứng tăng lên. - Ảnh hưởng của áp suất (chỉ với phản ứng có chất khí tham gia): Khi tăng áp suất → nồng độ chất khí tăng nên tốc độ phản ứng tăng - Ảnh hưởng của nhiệt độ: Khi tăng nhiệt độ thì tốc độ phản ứng tăng  Bằng thực nghiệm người ta xác định được rằng: khi tăng nhiệt độ thêm 10oC thì tốc độ phản ứng tăng thêm 2 4 lần. Giá trị γ = 2 4 được gọi là hệ số nhiệt của phản ứng. Trị số của γ được xác định hoàn toàn bằng thực nghiệm. ( 10)o o t C t v v    . Như vậy nếu một phản ứng xảy ra ở nhiệt độ T1 với tốc độ v1, ở nhiệt độ T2 với tốc độ v2 (giả sử: T2 > T1) thì: 2 1 2 10 1 T T v v    - Ảnh hưởng của diện tích tiếp xúc: diện tích tiếp xúc càng lớn thì tốc độ phản ứng càng tăng - Ảnh hưởng của xúc tác: Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng, bản thân không bị biến đổi sau phản ứng 2. Cân bằng hóa học a. Khái niệm cân bằng hóa học, hằng số cân bằng hóa học - Cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch. Cân bằng hóa học là một cân bằng động - Xét phản ứng: aA + bB  cC + dD (**) Mỗi cân bằng hóa học được đặc trưng bởi một hằng số cân bằng KC (hằng số cân bằng hóa học) được xác định bởi biểu thức: c d a b [C] .[D] [A] .[B] CK  ( NÂNG CAO) Chú ý:  Hằng số cân bằng KC không phụ thuộc vào nồng độ ban đầu của các chất phản ứng  Với mỗi phản ứng nhất định thì KC chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ  Trong cân bằng có chất rắn thì nồng độ chất rắn không được đưa vào biểu thức của KC b. Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học - Ảnh hưởng của nồng độ: Khi tăng hoặc giảm nồng độ của một chất trong cân bằng thì cân bằng chuyển dịch về phía làm giảm hoặc tăng nồng độ của chất đó.  Chú ý: Trong hệ cân bằng có chất rắn (ở dạng nguyên chất) thì việc tăng hay giảm khối lượng chất rắn không làm chuyển dịch cân bằng. - Ảnh hưởng của áp suất (cân bằng có chất khí): Khi tăng áp suất chung của hệ cân bằng thì cân bằng chuyển dịch về phía tạo ra số mol khí ít hơn và ngược lại.  Chú ý: Trong cân bằng mà tổng số mol khí ở 2 vế bằng nhau thì áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng - Ảnh hưởng của nhiệt độ: Khi tăng nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch về phía phản ứng thu nhiệt (∆H>0) và ngược lại khi giảm nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch về phía phản ứng tỏa nhiệt (∆H<0) VẤN ĐỀ 24: NHẬN BIẾT LÍ THUYẾT - MỘT SỐ THUỐC THỬ DÙNG ĐỂ NHẬN BIẾT CÁC CHẤT VÔ CƠ THÔNG DỤNG Chất cần NB Thuốc thử Dấu hiệu Phương trình phản ứng KIMLOẠI Li K Na Ca Ba Đốt cháy Li cho ngọn lửa đỏ tía K cho ngọn lửa tím Na cho ngọn lửa vàng Ca cho ngọn lửa đỏ da cam Ba cho ngọn lửa vàng lục H2O Dung dịch + H2 (Với Ca dd đục) M + nH2O  M(OH)n + 2 n H2 Be Zn Al dd kiềm Tan  H2 M +(4-n)OH- + (n-2)H2O  MO2 n-4 + 2 n H2
  • 20. CƠ ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Sưu tầm và biên soạn: TJR Trang 20 Chất cần NB Thuốc thử Dấu hiệu Phương trình phản ứng KIMLOẠI Kloại từ Mg  Pb dd axit (HCl) Tan  H2 (Pb có ↓ PbCl2 màu trắng) M + nHCl  MCln + 2 n H2 Cu HCl/ H2SO4 loãng có sục O2 Tan  dung dịch màu xanh 2Cu + O2 + 4HCl  2CuCl2 + 2H2O Đốt trong O2 Màu đỏ  màu đen 2Cu + O2 0 t  2CuO Ag HNO3đ /t0 Tan  NO2 màu nâu đỏ Ag + 2HNO3đ 0 t  AgNO3 + NO2 + H2O PHIKIM I2 Hồ tinh bột Màu xanh S Đốt trong O2  khí SO2 mùi hắc S + O2 0 t  SO2 P Đốt trong O2 và hòa tan sản phẩm vào H2O Dung dịch tạo thành làm đỏ quì tím 4P + O2 0 t  2P2O5 P2O5 + 3H2O  2H3PO4 (Dung dịch H3PO4 làm đỏ quì tím) C Đốt trong O2  CO2 làm đục nước vôi trong C + O2 0 t  CO2 CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O K HÍVÀ HƠI Cl2 Nước Br2 Nhạt màu 5Cl2 + Br2 + 6H2O  10HCl + 2HBrO3 Chất cần NB Thuốc thử Dấu hiệu Phương trình phản ứng dd KI + hồ tinh bột Không màu  màu xanh Cl2 + 2KI  2KCl + I2 Hồ tinh bột 2I  màu xanh O2 Tàn đóm Tàn đóm bùng cháy Cu, t0 Cu màu đỏ  màu đen 2Cu + O2 0 t  2CuO H2 Đốt, làm lạnh Hơi nước ngưng tụ 2H2 + O2 0 t  2H2O CuO, t0 Hóa đỏ CuO + H2 0 t  Cu + H2O H2O (hơi) CuSO4 khan Trắng  xanh CuSO4 + 5H2O  CuSO4.5H2O CO CuO Đen  đỏ CuO + CO 0 t  Cu + CO2 dd PdCl2  ↓ Pd vàng CO + PdCl2 + H2O  Pd↓ +2HCl + CO2 Đốt trong O2 rồi dẫn sản phẩm cháy qua dd nước vôi trong Dung dịch nước vôi trong vẩn đục 2CO + O2 0 t  2CO2 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O CO2 dd vôi trong Dung dịch nước vôi trong vẩn đục CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O SO2 nước Br2 Nhạt màu SO2 + Br2 + 2H2O  H2SO4 + 2HBr
  • 21. CƠ ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Sưu tầm và biên soạn: TJR Trang 21 Chất cần NB Thuốc thử Dấu hiệu Phương trình phản ứng KHÍVÀHƠI dd thuốc tím Nhạt màu 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O  2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4 SO3 Dd BaCl2  BaSO4 ↓ trắng BaCl2 + H2O + SO3  BaSO↓+ 2HCl H2S Mùi Trứng thối Dd Pb(NO3 )2 PbS↓ đen Pb(NO3)2 +H2S  PbS↓ + 2HNO3 HCl Quì tím ẩm Hóa đỏ NH3 Khói trắng NH3 + HCl  NH4Cl NH3 Quì tím ẩm Hóa xanh HCl Khói trắng NH3 + HCl  NH4Cl NO Không khí Hóa nâu 2NO + O2 2 NO2 NO2 Quì tim ẩm Hóa đỏ Làm lạnh Màu nâu k0 màu 2NO2 0 11 C N2O4 N2 Que đóm cháy Tắt D UN G DỊ CH Axit: Quì tím Hóa đỏ Chất cần NB Thuốc thử Dấu hiệu Phương trình phản ứng HCl Muối cacbon at; sunfit, sunfua, kim loại đứng trước H Có khí CO2, SO2, H2S, H2 2HCl + CaCO3  CaCl2 + CO2 + H2O 2HCl + CaSO3  CaCl2 + SO2+ H2O 2HCl + FeS  FeCl2 + H2S 2HCl + Zn  ZnCl2 + H2 Axit HCl đặc MnO2 Khí Cl2 màu vàng lục bay lên 4HCl + MnO2 0 t MnCl2 +Cl2 +2H2O Axit H2SO4 loãng Quì tím Hoá đỏ Muối cacbon at; sunfit, sunfua, kim loại đứng trước H Dung dịch muối của Ba. Có khí CO2, SO2, H2S, H2, Tạo kết tủa trắng. H2SO4 + Na2CO3  2Na2SO4 + CO2 + H2O H2SO4 + CaSO3  CaSO4 + SO2 + H2O H2SO4 + FeS  FeSO4 + H2S H2SO4 + Zn  ZnSO4 + H2 Axit HNO3, H2SO4 đặc nóng Hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt) Có khí thoát ra 4HNO3(đ) + Cu  Cu(NO3)2 + 2NO + 2H2O Cu +2H2SO4(đ, nóng)  CuSO4 + 2SO2 + 2H2O Dung Quì tím Hóa xanh
  • 22. CƠ ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Sưu tầm và biên soạn: TJR Trang 22 Chất cần NB Thuốc thử Dấu hiệu Phương trình phản ứng dịch Bazơ ( OH-) Dung dịch phenol phtalei n Hóa hồng SO4 2- Ba2+ ↓trắng BaSO4 BaCl2 + Na2SO4  BaSO4↓+ 2NaCl Cl- Dd AgNO3 ↓trắng AgCl AgNO3 + NaCl AgCl↓+ NaNO3 DUNGDỊCH PO4 3- ↓vàng Ag3PO4 3AgNO3 + Na3PO4  Ag3PO4↓+ NaNO3 CO3 2-, SO3 2- Dd axit  CO2, SO2 CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + CO2 + H2O CaSO3 + 2HCl  CaCl2 + SO2 + H2O H CO3 - Dd axit CO2 NaHCO3 + HCl  NaCl + CO2+ H2O H SO3 - Dd axit SO2 NaHSO3 + HCl  NaCl + SO2 + H2O M g2+ Dung dịch kiềm NaOH, KOH Kết tủa trắng Mg(OH)2 không tan trong kiềm dư MgCl2 + 2KOH  Mg(OH)2↓ + 2KCl C u2+ Kết tủa xanh lam : Cu(OH)2 CuCl2 + 2NaOH Cu(OH)2↓ + 2NaCl F e2+ Kết tủa trắng xanh : Fe(OH)2 FeCl2 + 2KOH  Fe(OH)2↓ + 2KCl Fe3+ Kết tủa nâu đỏ : Fe(OH)3 FeCl3 + 3KOH Fe(OH)3↓+ 3KCl Chất cần NB Thuốc thử Dấu hiệu Phương trình phản ứng Al3+ Kết tủa keo trắng Al(OH)3 tan trong kiềm dư AlCl3 + 3NaOH  Al(OH)3↓ + 3NaCl Al(OH)3 + NaOH  NaAlO2 + 2H2O Na+ Lửa đèn khí Ngọn lửa màu vàng K+ Ngọn lửa màu tím OXITỞTHỂRẮN Na2O, K2O, BaO, CaO H2O  dd làm xanh quì tím (CaO tạo ra dung dịch đục) Na2O + H2O  2NaOH P2O5 H2O dd làm đỏ quì tím P2O5 + 3H2O  2H3PO4 SiO2 Dd HF  tan tạo SiF4 SiO2 + 4HF  SiF4 +2H2O Al2O3, ZnO kiềm  dd không màu Al2O3 + 2NaOH  2NaAlO2 + H2O ZnO + 2NaOH  Na2ZnO2 + H2O CuO Axit  dd màu xanh CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O MnO2 HCl đun nóng  Cl2 màu vàng 4HCl + MnO2 0 t MnCl2 +Cl2 +2H2O Ag2O HCl đun nóng  AgCl  trắng Ag2O + 2HCl 2AgCl + H2O
  • 23. CƠ ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Sưu tầm và biên soạn: TJR Trang 23 Chất cần NB Thuốc thử Dấu hiệu Phương trình phản ứng FeO, Fe3O4 HNO3 đặc  NO2 màu nâu FeO + 4HNO3  Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O Fe3O4 + 10HNO3  3Fe(NO3)3 + NO2+ 5H2O Fe2O3 HNO3 đặc  tạo dd màu nâu đỏ, không có khí thoát ra Fe2O3 + 6HNO3  2Fe(NO3)3 + 3H2O Lưu ý: Một số dung dịch muối làm chuyển màu quì tím: - Dung dịch muối cacbonat, sunfua, photphat, axetat của kim loại kiềm làm quì tím  xanh - Dung dịch muối (NH4)2SO4, NH4Cl, NH4NO3, AgNO3, AlCl3, Al(NO3)3, muối hiđrosunfat của kim loại kiềm làm quì tím hóa đỏ. VẤN ĐỀ 25: ĐIỀU CHẾ LÍ THUYẾT 1. Điều chế kim loại. Chia 2 loại.  Kim loại mạnh: K, Ba,Ca, Na, Mg, Al. điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy * muối clorua: trừ AlCl3 bị thăng hoa ở nhiệt độ cao. * bazơ: trừ Be(OH)2, Mg(OH)2, Al(OH)3 không bền khi đun nóng * oxit: chỉ dùng điều chế Al.  Kim loại TB_Y. Mg trở đi. * Muối - tác dụng với kim loại mạnh hơn ( thủy luyện ) - điện phân dung dịch * Oxit: dùng CO, H2, Al, C ở to cao để khử ( nhiệt luyện ) 2. Điều chế các phi kim và hợp chất của chúng. - Xem kĩ và phân rõ cách điều chế trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp VẤN ĐỀ 26: TÁCH – TINH CHẾ LÍ THUYẾT - Dùng 1 hóa chất để tách A ra khỏi hỗn hợp. => tìm chất mà A không phản ứng, còn chất đó phản ứng với tất cả các chất còn lại. - Dùng nhiều hóa chất để tách A ra khỏi hỗn hợp. => Tìm chất phản ứng với A mà không ( ít ) phản ứng với chất còn lại, các chất tiếp theo sẽ là chất phục hồi lại A. VẤN ĐỀ 27: SƠ ĐỒ VÔ CƠ LÍ THUYẾT - Lưu ý: + Mỗi mũi tên: một phản ứng + Mỗi kí hiệu chưa biết: một chất hóa học - Cần nắm được mỗi liên hệ giữa tính chất, cách điều chế các chất VẤN ĐỀ 28: TỔNG HỢP CÁC PHÁT BIỂU TRONG HÓA VÔ CƠ LÍ THUYẾT - Các phát biểu trong hóa vô cơ thường tập chung vào các phát biểu về vai trò của các chất trong phản ứng oxi hóa khử, các ứng dụng, trạng thái tính chất của các chất hoặc tính chất của hợp chất phức tạp như sắt, crom, đồng. VẤN ĐỀ 29: HÓA HỌC VỚI KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG LÍ THUYẾT I. HÓA HỌC VÀ KINH TẾ 1. Năng lượng và nhiên liệu a. Năng lượng và nhiên liệu có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế? - Các nguồn năng lượng chính là: Mặt Trời, thực phẩm, gỗ gió, nước, dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, các chất có phản ứng hạt nhân,... - Có nhiều dạng năng lượng khác nhau: Động năng, nhiệt năng, hóa năng, điện năng, quang năng, thế năng,... Từ dạng năng lượng này có thể biến đổi sang dạng năng lượng khác - Nhiên liệu khi bị đốt cháy sinh ra năng lượng (nhiệt năng). Hiện nay nguồn cung cấp nhiên liệu chủ yếu là than, dầu mỏ và khí tự nhiên. Các dạng nhiên liệu này được gọi là nhiên liệu hóa thạch, có trong vỏ Trái Đất. * Mọi quá trình hoạt động của con người đều cần năng lượng và nhiên liệu. Năng lượng và nhiên liệu cần cho sự phát triển các ngành kinh tế: nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải, ngư nghiệp,... Nhân loại không thể tồn tại và phát triển nếu thiếu năng lượng. b. Vấn đề về năng lượng và nhiên liệu đang đặt ra cho nhân loại hiện nay là gì? - Cùng với sự phát triển các ngành kinh tế, nhu cầu về năng lượng và nhiên liệu ngày càng tăng. Trong khi đó các nguồn năng lượng, nhiên liệu hóa
  • 24. CƠ ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Sưu tầm và biên soạn: TJR Trang 24 thạch như dầu mỏ, than đá, khí tự nhiên... không phải là vô tận mà có giới hạn và ngày càng cạn kiệt do bị khai thác quá nhiều. - Người ta dự đoán rằng, một vài trăm năm nữa các nguồn nhiên liệu hóa thạch trên Trái Đất sẽ cạn kiệt do con người khai thác ngày càng nhiều để sử dụng cũng như làm vật phẩm, hàng hóa xuất khẩu. - Khai thác và sử dụng năng lượng hóa thạch còn là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây nên ô nhiễm môi trường và làm thay đổi khí hậu toàn cầu. c. Hóa học đã góp phần giải quyết vấn đề năng lượng và nhiên liệu như thế nào trong hiện tại và tương lai? - Nhân loại đang giải quyết vấn đề thiếu năng lượng và khan hiếm nhiên liệu do tiêu thụ quá nhiều theo hướng nâng cao tính hiệu quả trong việc sản xuất và sử dụng năng lượng, đảm bảo sự phát triển bền vững. Hóa học đã nghiên cứu góp phần sản xuất và sử dụng nguồn nhiên liệu thiên nhiên như than, dầu mỏ. - Sản xuất etanol từ ngô, sắn để thay thế xăng, chế biến dầu thực vật (dừa, cọ,...) thay cho dầu điezen trong các trong các động cơ đốt trong. - Sản xuất ra chất thay cho xăng từ nguồn nguyên liệu vô tận là không khí và nước. - Năng lượng được sản sinh trong các lò phản ứng hạt nhân đã được sử dụng cho mục đích hòa bình. Hóa học đã giúp xác định cơ sở khoa học của quy trình kĩ thuật tạo ra vật liệu đặc biệt xây lò phản ứng hạt nhân, giúp quá trình làm sạch nguyên liệu urani,... để sử dụng trong các nhà máy điện nguyên tử. - Hóa học cũng góp phần tạo ra vật liệu chuyên dụng để chế tạo pin Mặt Trời, chế tạo thiết bị, máy móc thích hợp để khai thác, sử dụng hiệu quả những nguồn năng lượng sạch có tiềm năng to lớn khác từ thiên nhiên: Năng lượng thủy điện; năng lượng gió; năng lượng Mặt Trời; năng lượng địa nhiệt; năng lượng thủy triều,... - Trong công nghiệp hóa học, người ta đã sử dụng các nguồn nhiên liệu, năng lượng mới một cách khoa học và tiết kiệm. - Hóa học đã giúp tạo ra và sử dụng nguồn năng lượng điện hóa trong pin điện hóa hoặc acquy. Acquy khô và acquy chì axit là loại được dùng phổ biến nhất hiện nay. 2 – Vật liệu a. Vai trò của vật liệu đối với sự phát triển kinh tế - Trong lịch sử phát triển của nhân loại đã sử dụng nhiều loại vật liệu khác nhau. - Sự phát triển của các vật liêu mới đã góp phần tạo ra sự phát triển cho những ngành kinh tế mũi nhọn của nhân loại. b. Vấn đề về vật liệu đang đặt ra cho nhân loại là gì? - Cùng với sự phát triển của các ngành kinh tế và khoa học kĩ thuật, nhu cầu của nhân loại về vật liệu mới với những tính năng vật lí và hóa học, sinh học mới ngày càng cao. - Ngoài những vật liệu tự nhiên, nhu cầu về vật liệu nhân tạo ngày càng đa dạng, phong phú để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về vật liệu của các ngành kinh tế quốc dân. c. Hóa học đã góp phần giải quyết vấn đề về vật liệu như thế nào? - Hóa học đã và đang góp phần tạo nên các loại vật liệu mới cho nhân loại. Các nhà hóa học đã nghiên cứu được các chất hóa học làm nguyên liệu ban đầu, những điều kiện đặc biệt, những chất xúc tác vô cơ và hữu cơ để tạo ra những vật liệu có tính năng riêng, đặc biệt phục vụ cho các ngành kinh tế, y học, công nghệ sinh học, khoa học vũ trụ,... * Vô liệu vô cơ: Ngành sản xuất hóa học vô cơ tạo ra nhiều loại vật liệu được sử dụng trong công nghiệp và đời sống. Thí dụ: Luyện kim đen và luyện kim màu sản xuất ra các kim loại: vàng, nhôm, sắt, thép, đồng, titan và hợp kim như đuyra,... Công nghiệp silicat sản xuất ra ngạch, ngói, xi măng, thủy tinh, gốm, sứ,... Công nghiệp hóa chất sản xuất ra các hóa chất cơ bản như HCl,H2SO4,HNO3,NH3,NaOH,... làm nguyên liệu để sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu. * Vật liệu hữu cơ: Nhiều loại vật liệu hữu cơ được sản xuất bằng con đường hóa học. Thí dụ: Sơn tổng hợp, nhựa, chất dẻo, PVC, cao su tổng hợp, tơ, sợi tổng hợp. * Vật liệu mới: Ngày nay, hóa học cùng với ngành khoa học vật liệu nghiên cứu tạo nên một số loại vật liệu mới có tính năng đặc biệt: Trọng lượng siêu nhẹ, siêu dẫn điện, siêu bền, siêu nhỏ,... giúp phát triển các ngành công nghiệp điện tử, năng lượng hạt nhân, y tế,... Thí dụ: - Vật liệu nano (còn gọi là vật liệu nanomet) là loại vật liệu được tạo nên từ những hạt có kích thước cỡ nanomet. Vật liệu nano có độ rắn siêu cao, siêu dẻo và nhiều tính năng đặc biệt mà vật liệu thường không có được. - Vật liệu quang điện tử có độ siêu dẫn ở nhiệt độ cao được dùng trong sinh học, y học, điện tử,... - Vật liệu compozit có tính năng bền, chắc không bị axit hoặc kiềm và một số hóa chất phá hủy. II. HÓA HỌC VÀ XÃ HỘI 1 - HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM a.Vai trò của lương thực, thực phẩm đối với đời sống của con người - Lương thực, thực phẩm đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng, cung cấp năng lượng cho con người sống và hoạt động.
  • 25. CƠ ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Sưu tầm và biên soạn: TJR Trang 25 - Để đảm bảo duy trì sự sống thì lương thực, thực phẩm trong khẩu phần ăn hằng ngày cần đảm bảo đầy đủ theo một tỉ lệ thích hợp các chất bột (cacbohiđrat), chất đạm (protein), chất béo (lipit), vitamin, chất khoáng và các chất vi lượng. - Ăn không đủ năng lượng hoặc thiếu chất dinh dưỡng sẽ làm cho cơ thể hoạt động không hiệu quả, sức khỏe yếu, chậm phát triển trí tuệ,... đặc biệt là đối với các phụ nữ đang mang thai và trẻ em. Thí dụ: Nếu thiếu iot sẽ gây kém trí nhớ , thiếu vitamin A sẽ gây bệnh khô mắt dẫn đến mù lòa, thiếu sắt dẫn đến bệnh thiếu máu b. Vấn đề về lương thực, thực phẩm đang đặt ra cho nhân loại hiện nay - Nhân loại đang đứng trước thách thức lớn về lương thực, thực phẩm. Dân số thế giới ngày càng tăng nhất là ở những nước đang phát triển dẫn đến nhu cầu về lương thực và thực phẩm ngày càng tăng lên. Trong khi đó, nhu cầu về lượng thực, thực phẩm có chất lượng cao đảm bảo ăn ngon, chống bệnh béo phì ở một số nước phát triển lại đang được đặt ra. Ước tính có khoảng 15% dân số các nước mắc bệnh béo phì. - Ngoài ra, diện tích trồng trọt ngày càng bị thu hẹp do bị đô thị hóa, do khí hậu trái đất nóng lên và thiên tai (mưa, bão, lũ lụt,...) ngày càng khắc nghiệt dẫn đến giảm sản lượng lương thực. c. Hóa học đã góp phần giải quyết vấn đề lương thực, thực phẩm cho nhân loại như thế nào? - Để giải quyết vấn đề lương thực, thực phẩm cho nhân loại, hóa học đã góp phần nghiên cứu và sản xuất các chất hóa học có tác dụng bảo vệ, phát triển thực vật, động vật giúp tăng sản lượng, chất lượng và bảo quản tốt hơn. Thí dụ: - Sản xuất các loại phân bón hóa học có tác dụng tăng năng suất cây trồng như: Phân đạm, phân lân, phân kali, phân hỗn hợp, phân phức hợp, phân vi lượng,... - Tổng hợp hóa chất có tác dụng diệt trừ cỏ dại tạo điều kiện cho cây lương thực phát triển. - Tổng hợp hóa chất diệt nấm bệnh,... để bảo vệ cây lương thực tránh được dịch bệnh như: Etirimol, benoxyl, đồng sunfat,... - Sản xuất những hóa chất bảo quản lương thực và thực phẩm, làm chậm sự phát triển của vi khuẩn gây hại cho lương thực, thực phẩm. - Nghiên cứu chế biến thức ăn tổng hợp để tăng sản lượng chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản. Chế biến thực phẩm nhân tạo hoặc chế biến thực phẩm theo công nghệ hóa học. Hóa học giúp thay thế nguồn nguyên liệu làm lương thực, thực phẩm dùng trong công nghiệp hóa học bằng nguyên liệu phi lương thực, phi thực phẩm. Thí dụ: - Thay thế tinh bột bằng hợp chất hiđrocacbon để sản xuất ancol etylic; thay thế việc sản xuất xà phòng giặt từ chất béo bằng sản xuất bột giặt tổng hợp. - Sản xuất glucozơ từ những chất thải như vỏ bào, mùn cưa, rơm rạ,... - Tổng hợp chất béo nhân tạo (bơ magarin) từ axit stearic và glixerol, sự chuyển hóa dầu (chất béo lỏng) thành bơ, mỡ (chất béo rắn),.... - Chế biến protein từ protein tự nhiên. Cùng với ngành công nghệ sinh học, hóa học đã góp phần tạo nên những chất hóa học giúp tạo nên những giống mới có năng suất cao hơn. Hóa học đã góp phần tạo nên những thực phẩm riêng dành cho những người mắc bệnh khác nhau. Thí dụ: Thực phẩm dành ho những người ăn kiêng như bánh, sữa, đường,... Ngành hóa thực phẩm cũng đã chế biến được nhiều loại sản phẩm làm tăng tính thẩm mĩ và hấp dẫn của thực phẩm. Thí dụ: Chế biến đồ hộp để tạo nên vị ngon và bảo quản tốt những thực phẩm cho con người; Một số loại hương liệu, phụ gia thực phẩm làm cho thực phẩm thêm hấp dẫn bởi màu sắc, mùi thơm nhưng vẫn đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Hiện nay đã sản xuất được 200 chất phụ gia cho thực phẩm. 2 - HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ MAY MẶC a. Vai trò của may mặc đối với đời sống con người - Cùng với nhu cầu ăn, ở thì may mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người giúp nhân loại tồn tại và phát triển. b. Vấn đề may mặc đang đặt ra cho nhân loại hiện nay - Dân số thế giới gia tăng không ngừng, vì vậy tơ sợi tự nhiên như bông, gai,... không thể đáp ứng đủ nhu cầu may mặc về số lượng cũng như chất lượng. c. Hóa học góp phần giải quyết vấn đề may mặc của nhân loại như thế nào? - Hóa học góp phần sản xuất ra tơ, sợi hóa học để thỏa mãn nhu cầu may mặc cho nhân loại. Tơ hóa học (gồm tơ nhân tạo và tơ tổng hợp) so với tơ tự nhiên (sợi bông, sợi gai, sợi tằm) có nhiều ưu điểm nổi bật: dai, đàn hồi, ít thấm nước, mềm mại, nhẹ, xốp, đẹp và rẻ tiền,... Nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo là những polime có sẵn trong tự nhiên như xenlulozơ (có trong bông, gai, gỗ, tre, nứa,...). Từ xenlulozơ, chế biến bằng con đường hóa học thu được tơ visco, tơ axetat. - Nguyên liệu để sản xuất tơ tổng hợp là những polime không có sẵn trong tự nhiên mà do con người tổng hợp bằng phương pháp hóa học như tơ nilon, tơ capron, tơ poliaxrylat,...