1 tỷ tiếng trung là gì

Cách đọc số tiền trong tiếng Trung rất quan trọng. Khi bạn muốn đi du lịch, mua sắm tại Trung Quốc, nếu bạn biết hỏi giá cả sẽ rất thuận tiện giao tiếp. Vậy đơn vị tiền tệ của Trung Quốc là gì? Cách đọc đơn vị tiền như thế nào? Đọc số tiền tiếng Trung và tiếng Việt có khác nhau không? Hãy cùng QTEDU tìm hiểu nhé!

1 tỷ tiếng trung là gì
Cách đọc số tiền trong tiếng Trung

1. Đơn vị tiền tệ của Trung Quốc:

Tiền tệ chính thức ở Trung Quốc là 人民币 (rén mín bì) – nhân dân tệ, viết tắt tiếng Anh là RMB.

Đơn Đơn vị tiền tệ Trung Quốc bao gồm Đồng/Tệ (元) , Hào (角), Xu (分), trong đó 1元 = 10 角 = 100 分

元Yuán Đồng trong khẩu ngữ dùng 块 /kuài/角Jiǎo Hào trong khẩu ngữ dùng 毛 /máo/分Fēn Xu

2. Cách đọc số cơ bản trong tiếng Trung từ 1 đến 100

Đầu tiên chúng ta hãy làm quen với cách đọc số cơ bản trước nhé! Các bạn có thể tham khảo bảng dưới đây

零líng 0一yī 1二èr 2三sān 3四sì 4五wǔ 5六liù 6七qī 7八bā 8九jiǔ 9十shí 10十一shí yī 11十二shí èr 12十三shí sān 13十四shí sì 14十五shí wǔ 15十六shí liù 16十七shí qī 17十八shí bā 18十九shí jiǔ 19二十èrshí 20二十一èrshíyī 21三十sān shí 30四十sì shí 40五十wǔ shí 50六十liù shí 60七十qī shí 70八十bā shí 80九十jiǔ shí 90一百yībăi 100

3. Cách đọc số hàng trăm, nghìn, triệu

Đơn vị tiền của tiếng Việt là chục, trăm, nghìn và triệu, còn tiếng Trung là chục, trăm, vạn và trăm triệu. Cụ thể

trong tiếng Trung lấy 万 / wàn / (Vạn) và 亿 / yì / (Trăm Triệu) làm cơ sở.

10,000 = 一万

100,000 = 十万

1,000,000 = 一百万

10,000,000 = 一千万

100,000,000 = 一亿

Vì vậy, khi bạn đọc 10,000 đừng đọc thành 十千 nhé !

Khi đọc số lẻ cũng sẽ được áp dụng như vậy, ví dụ:

45,096 = 四万五千九十六

120,546 = 十二万五百四十六

2,894,452 = 两百八十九万四千四百五十二

Lưu ý: khi đọc hàng chục, hàng trăm có thể đọc số hai thành 两 và 二 . Nhưng khi học hàng nghìn trở lên sẽ đọc số 2 thành 两, ví dụ:

2,894 = 两千八百九十四 (v)

2,894 = 二千八百九十四 (x)

● Đối với những số tiền lẻ, bạn đọc phần nguyên trước, sau đó đọc phần lẻ sau:

128.5元 = 一百二十八点五元

Lưu ý: Sau dấu chấm sẽ đọc từng con số, không có 十、百、万、千、…… Ví dụ:

163.875元 = 一百六十三点八七五元

Trên đây là cách đọc số cơ bản về giá cả. QTEDU hy vọng những thông tin này sẽ giúp ích cho các bạn! Chúc các bạn thành công!

Cách đọc số tiền trong tiếng Trung rất quan trọng khi học tiếng Trung về chủ đề số đếm. Cách nói số tiền và đơn vị tiền tệ của Trung Quốc rất khác so với Việt Nam, hãy cùng trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu nhé!

Nội dung chính:

Để biết được cách đọc số tiền và có thêm kinh nghiệm trong giao tiếp thì trước tiên chúng ta hãy làm quen với cách đọc số đếm tiếng Trung cơ bản trước.

Khi đọc số tiền trong tiếng Trung, ta tách các số đó thành từng hàng.

Đối với các số từ 4 chữ số trở xuống, đọc từ đơn vị lớn nhất theo thứ từ trái sang phải.

Ví dụ:

¥1975: 一千九百七十五元 – / Yī qiān jiǔbǎi qīshíwǔ yuán / : 1 nghìn 975 đồng.

亿级 (Hàng tỷ)

千 百 十 个

万级 (Hàng vạn)

千 百 十 个

个级 (Hàng đơn vị)

千 百 十 个

Biểu đồ phân đơn vị đọc

Các số từ 4 chữ số trở lên, thì ta tách 4 số làm một mốc, sau đó đọc từ trái sang phải theo biểu đồ phân đơn vị đọc phía trên.

Ví dụ:

¥38.4521.9001: 三十八亿四千五百二十一万九千零一快 – / Sānshíbā yì sìqiān wǔbǎi èrshíyī wàn jiǔqiān líng yī kuài /: 3 tỷ 845 triệu 219 nghìn lẻ 1 đồng.

¥17.4899.5301: 十七亿四千八百九十九万五千三百零一快 – / Shíqī yì sìqiān bābǎi jiǔshíjiǔ wàn wǔqiān sān bǎi líng yī kuài /: 1 tỷ 748 triệu 995 nghìn 301 đồng.

Khi một số kết thúc bằng một hoặc nhiều số 0 thì chúng ta không đọc các số 0 này.

Ví dụ:

¥53.0000: 五十三万快 – / Wǔshísān wàn kuài /: 530 nghìn đồng.

¥12.8000: 十二万八千快 – / Shí èr wàn bāqiān kuài /: 128 nghìn đồng.

Đối với các số chứa một hay nhiều số 0 ở giữa thì ta cũng chỉ đọc một lần “líng”.

Ví dụ:

¥53.0027: 五十三万零二十七快 – / Wǔshísān wàn líng èrshíqī kuài /: 530 nghìn lẻ 27 đồng.

Đối với những số tiền lẻ, bạn đọc phần nguyên trước, sau đó đọc phần lẻ sau.

Ví dụ:

¥15743.6: 一万五千七百四十三快六 – / Yī wàn wǔ qiān qībǎi sìshísān kuài liù /: 15 nghìn 743,6 đồng.

¥27.5: 二十七块五 – / Èr shí qī kuài wǔ /: 27,5 tệ/đồng.

¥1.5: 一块五 – / Yī kuài wǔ /: 1,5 tệ.

¥0.6: 六毛 – / Lìu máo /: 6 xu.

Có thể bạn quan tâm:

  • Phân biệt 两 và 二
  • Cách nói thời gian trong tiếng Trung

2. Đơn vị tiền tệ Trung Quốc

Tiền tệ chính thức ở Trung Quốc là 人民币 ( Rén Mín Bì):Nhân dân tệ, viết tắt tiếng Anh là RMB.

Trong giao dịch quốc tế theo mã ISO thì dùng ¥ – Yuan. Tuy nhiên, yuan cũng là cách gọi đơn vị tiền tệ của Nhật Bản nên thế giới ghi nhận tiền Trung Quốc là China Yuan (CNY).

Đơn vị tiền tệ Trung Quốc bao gồm:

Văn viết Văn nói Nghĩa 元 / yuán / 块 / kuài / Đồng, tệ 角 / jiǎo / 毛 / máo / Hào 分 / fēn / 分 / fēn / Xu

Xem thêm:

  • Tự học tiếng Trung tại nhà
  • Khóa học tiếng Trung
  • Học tiếng Trung sơ cấp hiệu quả

1 tỷ tiếng trung là gì

Dương Thị Hồng Nhung, giáo viên tiếng Trung tại Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt, học đại Học sư phạm Thiên Tân – Trung Quốc, Thạc sĩ chuyên ngành giáo dục Hán ngữ Quốc tế.

1 万 là bao nhiêu tiền Việt?

10.000 (10 nghìn) = 1 万 (một vạn) (cứ lấy mốc 1 vạn là 4 số 0).

Phần trăm tiếng Trung đọc như thế nào?

Phần trăm ký hiệu toán học là %, tiếng Trung là 百分之 /bǎi fēn zhī/. Đơn vị này thường dùng để biểu diễn các con số trong khoảng từ 0 đến 1.

Hạnh tên tiếng Trung là gì?

Chữ Hạnh trong tiếng Hán là gì? Chữ Hạnh trong tiếng Hán là 幸, phiên âm xìng, mang ý nghĩa là hạnh phúc, vui mừng, hi vọng, mong chờ, được cưng chiều hay họ Hạnh. Đây là Hán tự được sử dụng phổ biến trong tiếng Trung hiện đại.

Tiền Trung Quốc có bao nhiêu mệnh giá?

Đồng tiền Trung có mệnh giá cao nhất là tiền giấy 100 tệ, tiền xu mệnh giá thấp nhất là 1 hào. 1 tệ có giá trị bằng 10 hào. – Đơn vị tiền xu có 4 mệnh giá: 1 hào, 2 hào, 5 hào và 1 tệ. – Đơn vị tiền giấy có 6 mệnh giá: 1 tệ, 5 tệ, 10 tệ, 20 tệ, 50 tệ và 100 tệ.