Phần câu hỏi bài 3 trang 59 vở bài tập toán 7 tập 1

\[\begin{array}{l}[A]\, - 8\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,[B]\, - 6\\[C]\, - 4\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,[D]\, - 2\end{array}\]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Câu 7.
  • Câu 8.
  • Câu 9.

Câu 7.

Nếu \[y\] tỉ lệ nghịch với \[x\] và \[y = 8\] khi \[x = 2\] thì khi \[x = - 8\], \[y\] nhận giá trị là

\[\begin{array}{l}[A]\, - 8\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,[B]\, - 6\\[C]\, - 4\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,[D]\, - 2\end{array}\]

Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước đáp số đúng.

Phương pháp giải:

- Tìm công thức liên hệ giữa \[x\] và \[y.\]

- Thay \[x = - 8\] vào công thức liên hệ ở trên để tìm \[y.\]

Lời giải chi tiết:

Giả sử \[y\] tỉ lệ nghịch với \[x\] theo công thức \[y = \dfrac{k}{x}\,\,\left[ {k \ne 0} \right]\,\,\,[1]\] .

Khi \[x = 2\] thì \[y = 8\] nên thay \[x = 2\] và \[y = 8\] vào công thức [1] ta được: \[8 = \dfrac{k}{2} \Rightarrow k = 8.2 = 16\]

Vậy công thức liên hệ giữa \[x\] và \[y\] là: \[y = \dfrac{{16}}{x}\,\,\,\,[2]\]

Thay \[x = - 8\] vào công thức [2] ta được: \[y = \dfrac{{16}}{{ - 8}} = - 2\]

Chọn D.

Câu 8.

Hãy điền vào những từ còn thiếu trong câu sau:

Khi \[y\] tỉ lệ nghịch với \[x\] thì với \[y\] và ta nói hai đại lượng

Phương pháp giải:

Hai đại lượng tỉ lệ nghịch \[x\] và \[y\] liên hệ với nhau bởi công thức \[y = \dfrac{a}{x}\] hay \[xy=a\] [với \[a\] là một số khác \[0\]] thì ta nói \[y\] tỉ lệ nghịch với \[x\] theo hệ số tỉ lệ \[a\].

Lời giải chi tiết:

Khi \[y\] tỉ lệ nghịch với \[x\] thì \[x\]cũng tỉ lệ ngịchvới \[y\] và ta nói hai đại lượngđó tỉ lệ nghịch với nhau.

Câu 9.

Cho đại lượng \[y\] tỉ lệ nghịch với \[x\] theo hệ số \[a = 2\] . Hãy điền các giá trị \[{y_1};{y_2};{y_3};{y_4}\] tương ứng với mỗi giá trị \[{x_i}\,\left[ {i = 1;2;3;4} \right]\] cho trong bảng sau:

\[x\]

\[{x_1} = 2\]

\[{x_2} = 3\]

\[{x_3} = 4\]

\[{x_4} = 5\]

\[y\]

\[{y_1} = \]

\[{y_2} = \]

\[{y_3} = \]

\[{y_4} = \]

Phương pháp giải:

- Viết công thức liên hệ giữa \[x\] và \[y\].

- Thay các giá trị của \[x\] [ hoặc \[y\]] vào công thức liên hệ để tìm giá trị tương ứng của \[y\] [hoặc \[x\]].

Lời giải chi tiết:

Đại lượng \[y\] tỉ lệ nghịch với \[x\] theo hệ số \[a = 2\] nên \[y\] liên hệ với \[x\] theo công thức: \[y = \dfrac{2}{x}\,\,\,\,\,\,[*]\]

+] Thay \[{x_1} = 2\] vào công thức [*] ta được \[{y_1} = \dfrac{2}{2} = 1\]

+] Thay \[{x_2} = 3\] vào công thức [*] ta được \[{y_2} = \dfrac{2}{3}\]

+] Thay \[{x_3} = 4\] vào công thức [*] ta được \[{y_3} = \dfrac{2}{4} = \dfrac{1}{2}\]

+] Thay \[{x_4} = 5\] vào công thức [*] ta được \[{y_5} = \dfrac{2}{5}\]

Ta điền vào bảng như sau:

\[x\]

\[{x_1} = 2\]

\[{x_2} = 3\]

\[{x_3} = 4\]

\[{x_4} = 5\]

\[y\]

\[{y_1} = 1\]

\[{y_2} = \dfrac{2}{3}\]

\[{y_3} = \dfrac{1}{2}\]

\[{y_4} = \dfrac{2}{5}\]

Video liên quan

Chủ Đề