- LG câu a
- LG câu b
- LG câu c
- LG câu d
Áp dụng quy tắc chia hai căn bậc hai, hãy tính:
LG câu a
\[ \displaystyle{{\sqrt {2300} } \over {\sqrt {23} }}\]
Phương pháp giải:
Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương:
Với\[A \ge 0\] và\[B > 0\] ta có:\[\dfrac{{\sqrt A }}{{\sqrt B }} = \sqrt {\dfrac{A}{B}}\]
Lời giải chi tiết:
\[ \displaystyle{{\sqrt {2300} } \over {\sqrt {23} }} = \sqrt {{{2300} \over {23}}} = \sqrt {100} = 10\]
LG câu b
\[ \displaystyle{{\sqrt {12,5} } \over {\sqrt {0,5} }}\]
Phương pháp giải:
Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương:
Với\[A \ge 0\] và\[B > 0\] ta có:\[\dfrac{{\sqrt A }}{{\sqrt B }} = \sqrt {\dfrac{A}{B}}\]
Lời giải chi tiết:
\[ \displaystyle{{\sqrt {12,5} } \over {\sqrt {0,5} }} = \sqrt {{{12,5} \over {0,5}}} = \sqrt {25} = 5\]
LG câu c
\[ \displaystyle{{\sqrt {192} } \over {\sqrt {12} }}\]
Phương pháp giải:
Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương:
Với\[A \ge 0\] và\[B > 0\] ta có:\[\dfrac{{\sqrt A }}{{\sqrt B }} = \sqrt {\dfrac{A}{B}}\]
Lời giải chi tiết:
\[ \displaystyle{{\sqrt {192} } \over {\sqrt {12} }} = \sqrt {{{192} \over {12}}} = \sqrt {16} = 4\]
LG câu d
\[ \displaystyle{{\sqrt 6 } \over {\sqrt {150} }}\]
Phương pháp giải:
Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương:
Với\[A \ge 0\] và\[B > 0\] ta có:\[\dfrac{{\sqrt A }}{{\sqrt B }} = \sqrt {\dfrac{A}{B}}\]
Lời giải chi tiết:
\[ \displaystyle{{\sqrt 6 } \over {\sqrt {150} }} = \sqrt {{6 \over {150}}} = \sqrt {{1 \over {25}}} = {1 \over 5}\]