Bài 2.42 trang 82 sbt đại số và giải tích 11

Biến cố \[B\] số chấm trong lần gieo thứ nhất bằng tổng số chấm của lần gieo thứ hai và lần gieo thứ ba khi đó \[i=j+k\]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b

Một con súc sắc được gieo ba lần. Quan sát số chấm xuất hiện.

LG a

Xây dựng không gian mẫu.

Phương pháp giải:

Mô tả không gian mẫu dưới dạng tập hợp kí hiệu.

Lời giải chi tiết:

\[\Omega = \left\{ {\left[ {i,j,k} \right]|1 \le i,j,k \le 6} \right\},\] gồm các chỉnh hợp chập 3 của 6 [số chấm].

LG b

Xác định các biến cố sau:

A. Tổng số chấm trong ba lần gieo là \[6\];

B. Số chấm trong lần gieo thứ nhất bằng tổng các số chấm của lần gieo thứ hai và thứ ba

Phương pháp giải:

Các biến cố được xác định bằng cách liệt kê các phần tử của biến cố.

Biến cố \[A\] tổng số chấm trong \[3\] lần gieo là \[6\] khi đó \[i+j+k=6\]

Biến cố \[B\] số chấm trong lần gieo thứ nhất bằng tổng số chấm của lần gieo thứ hai và lần gieo thứ ba khi đó \[i=j+k\]

Lời giải chi tiết:

\[A = \{\left[ {1,1,4} \right],\left[ {1,4,1} \right],\left[ {4,1,1} \right],\]

\[\left[ {1,2,3} \right],\left[ {2,1,3} \right],\left[ {1,3,2} \right],\]

\[\left[ {2,3,1} \right],\left[ {3,1,2} \right],\left[ {3,2,1} \right],\]

\[\left[ {2,2,2} \right]\}\];

\[B = \{\left[ {2,1,1} \right],\left[ {3,1,2} \right],\left[ {3,2,1} \right],\]

\[\left[ {4,1,3} \right],\left[ {4,3,1} \right],\left[ {4,2,2} \right],\]

\[\left[ {5,1,4} \right],\left[ {5,4,1} \right],\left[ {5,2,3} \right],\]

\[\left[ {5,3,2} \right],\left[ {6,1,5} \right],\left[ {6,5,1} \right],\]

\[\left[ {6,2,4} \right],\left[ {6,4,2} \right],\left[ {6,3,3} \right]\}\].

Video liên quan

Chủ Đề