- LG a
- LG b
- LG c
- LG d
Giải các phương trình
LG a
\[7{x^2} - 5x = 0\]
Phương pháp giải:
Đặt nhân tử chung để đưa về phương trình tích.
Lời giải chi tiết:
\[7{x^2} - 5x = 0 \]\[\Leftrightarrow x\left[ {7x - 5} \right] = 0\]
\[\Leftrightarrow x = 0\]hoặc\[7x - 5 = 0\]
\[\Leftrightarrow x = 0\]hoặc\[x = \displaystyle {5 \over 7}\]
Vậy phương trình có hai nghiệm:\[{x_1} = 0;{x_2} = \displaystyle{5 \over 7}\]
LG b
\[- \sqrt 2 {x^2} + 6x = 0\]
Phương pháp giải:
Đặt nhân tử chung để đưa về phương trình tích.
Lời giải chi tiết:
\[- \sqrt 2 {x^2} + 6x = 0 \]\[\Leftrightarrow x\left[ {6 - \sqrt 2 x} \right] = 0\]
\[ x = 0\] hoặc\[6 - \sqrt 2 x = 0\]
\[ x = 0\] hoặc\[x = 3\sqrt 2 \]
Vậy phương trình có hai nghiệm:\[{x_1} = 0;\;{x_2} = 3\sqrt 2 \]
LG c
\[3,4{x^2} + 8,2x = 0\]
Phương pháp giải:
Đặt nhân tử chung để đưa về phương trình tích.
Lời giải chi tiết:
\[3,4{x^2} + 8,2x = 0 \]\[\Leftrightarrow 34x^2 + 82x = 0\]
\[\Leftrightarrow 2x\left[ {17x + 41} \right] = 0\]
\[2 x = 0\] hoặc \[17x + 41 = 0\]
\[ x = 0\] hoặc\[x = \displaystyle- {{41} \over {17}}\]
Vậy phương trình có hai nghiệm:\[{x_1} = 0;{x_2} = - \displaystyle{{41} \over {17}}\]
LG d
\[\displaystyle- {2 \over 5}{x^2} - {7 \over 3}x = 0\]
Phương pháp giải:
Đặt nhân tử chung để đưa về phương trình tích.
Lời giải chi tiết:
\[\displaystyle- {2 \over 5}{x^2} - {7 \over 3}x = 0 \Leftrightarrow 6{x^2} + 35x = 0\]
\[\Leftrightarrow x\left[ {6x + 35} \right] = 0\]
\[ x = 0\] hoặc \[6x + 35 = 0\]
\[ x = 0\] hoặc\[x = \displaystyle- {{35} \over 6}\]
Vậy phương trình có hai nghiệm:\[{x_1} = 0;{x_2} = - \displaystyle{{35} \over 6}\]