Tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức xác định : - bài 46 trang 36 sbt toán 8 tập 1

Phân thức : \(\displaystyle {{4x} \over {3x - 7}}\) xác định khi \(3x - 7 \ne 0 \Rightarrow x \ne \displaystyle {7 \over 3}\)
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b
  • LG c
  • LG d

Tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức xác định :

LG a

\(\displaystyle {{5{x^2} - 4x + 2} \over {20}}\)

Phương pháp giải:

Tìm điều kiện của biến \(x\) để giá trị của mẫu thức khác \(0\).

Lời giải chi tiết:

Phân thức : \(\displaystyle {{5{x^2} - 4x + 2} \over {20}}\) xác định với mọi \(x \in R\)

LG b

\(\displaystyle{8 \over {x + 2004}}\)

Phương pháp giải:

Tìm điều kiện của biến \(x\) để giá trị của mẫu thức khác \(0\).

Lời giải chi tiết:

Phân thức : \(\displaystyle {8 \over {x + 2004}}\) xác định khi \(x + 2004 \ne 0 \Rightarrow x \ne - 2004\)

LG c

\(\displaystyle{{4x} \over {3x - 7}}\)

Phương pháp giải:

Tìm điều kiện của biến \(x\) để giá trị của mẫu thức khác \(0\).

Lời giải chi tiết:

Phân thức : \(\displaystyle {{4x} \over {3x - 7}}\) xác định khi \(3x - 7 \ne 0 \Rightarrow x \ne \displaystyle {7 \over 3}\)

LG d

\(\displaystyle{{{x^2}} \over {x + z}}\)

Phương pháp giải:

Tìm điều kiện của biến \(x\) để giá trị của mẫu thức khác \(0\).

Lời giải chi tiết:

Phân thức : \(\displaystyle {{{x^2}} \over {x + z}}\) xác định khi \(x + z \ne 0 \Rightarrow x \ne - z\)