Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 tuần 26 năm 2024
Có thể nhẩm tính số tiền thành tổng số hạng thích hợp rồi lấy các tờ giấy bạc tương ứng với số tiền đã cho. Cách giải: Ta có thể điền như sau: Lưu ý: có nhiều cách lấy số tiền bằng nhiều loại tờ giấy bạc khác nhau, học sinh có thể tùy chọn cách đúng. Bài 2. Phương pháp: - Quan sát dãy số liệu đã cho rồi tìm cân nặng của từng bạn. - So sánh cân nặng của các bạn rồi tìm bạn nặng nhất, nhẹ nhất; tìm bạn nặng hơn bạn Hồng. Cách giải:
Cúc nặng : 36kg, Huệ nặng 40kg, Trà nặng 39kg.
Vậy: Nặng nhất là bạn : Huệ. Nhẹ nhất là bạn: Hồng.
Bài 3. Phương pháp: Quan sát kĩ bảng số liệu đã cho để tìm số sản phẩm làm được mỗi tháng, từ đó trả lời các câu hỏi của bài toán. Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 26 - Có đáp án sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Các dạng bài tổng hợp chi tiết cho từng dạng Toán và bám sát chương trình học trên lớp. Mời các bạn cùng theo dõi chi tiết. Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 26I/ TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1. Điền dấu (> ; < ; =) thích hợp vào chỗ chấm khi so sánh 27 372 …. 27 327
Câu 2. Số 34 345 số hàng chục nghìn là số mấy?
Câu 3. Số 44 429 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
Câu 4. Cho dãy số sau: 12 125; 12 130; 12 135; 12 140;………… Số thứ sáu của dãy số trên là số nào?
C.12 130
Câu 5. Số nào dưới đây có chữ số hàng chục nghìn là 1?
Câu 6. Điền dấu > < = thích hợp vào chỗ chấm khi so sánh 14 499 …. 14 500
Câu 7: Chọn đáp án có chứa số không phải số tròn chục
Câu 8: Số 52 425 được đọc là:
II. TỰ LUẬN Bài 1. Điền dấu (>, <, =) 12 108 ……… 12 180 170 ……… 130 140 1000 ……… 100 23 106 ……… 32 106 140 ……… 200 1 300 ………10 130 33 110 ……… 33 600 ……… 900 23 101 ……… 22 140 Bài 2: Nối cách đọc thích hợp với viết số. Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S 23 989 < 23 999 99 989 < 89 999 73 767 > 72 999 25 070 = 25 007 Bài 4: Tìm số liền trước và số liền sau của số: a, Số lớn nhất có 5 chữ số b, Số nhỏ nhất có 5 chữ số Trả lời: Bài 5: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a, 58000, 58100, 58200, ………………………., ………………………. b, 76200, 76210, 76220, …………………………, ………………………. Bài 6: Viết theo mẫu
Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 26I/ TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1. Điền dấu (> ; < ; =) thích hợp vào chỗ chấm khi so sánh 27 372 …. 27 327
Câu 2. Số 34 345 số hàng chục nghìn là số mấy?
Câu 3. Số 44 429 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
Câu 4. Cho dãy số sau: 12 125; 12 130; 12 135; 12 140;………… Số thứ sáu của dãy số trên là số nào?
Câu 5. Số nào dưới đây có chữ số hàng chục nghìn là 1?
Câu 6. Điền dấu > < = thích hợp vào chỗ chấm khi so sánh 14 499 …. 14 500
Câu 7: Chọn đáp án có chứa số không phải số tròn chục
Câu 8: Số 52 425 được đọc là:
II. TỰ LUẬN Bài 1. Điền dấu (>, <, =) 12 108 < 12 180 170 > 130 1000 < 100 23 106 < 32 106 140 < 200 1 300 < 10 130 33 110 > 33 600 < 900 23 101 > 22 140 Bài 2: Nối cách đọc thích hợp với viết số. Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S 23 989 < 23 999 Đ 99 989 < 89 999 S 73 767 > 72 999 Đ 25 070 = 25 007 S Bài 4: Tìm số liền trước và số liền sau của số: a, Số lớn nhất có 5 chữ số là: 99999 Số liền trước là: 99998 Số liền sau là: 100000 b, Số nhỏ nhất có 5 chữ số: 10000 Số liền trước là: 9999 Số liền sau là: 10001 Bài 5: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a, 58000, 58100, 58200, 58300, 58400 b, 76200, 76210, 76220, 76230, 76240 Bài 6: Viết theo mẫu
|