Learning là loại từ gì

Luẩn quẩn một câu hỏi distance learning là gì mà bạn chưa biết được đáp án chính xác của câu hỏi, nhưng không sao, câu hỏi này sẽ được thiepnhanai.com giải đáp cho bạn biết đáp án chính xác nhất của câu hỏi distance learning là gì ngay trong bài viết này. Những kết quả được tổng hợp dưới đây chính là đáp án mà bạn đang thắc mắc, tìm hiểu ngay thôi.

2.Distance Learning – Xu Hướng đào Tạo Của Hiện Tại Và Tương Lai

3.Khác biệt giữa học trực tuyến và học từ xa là gì?

4.Đào tạo từ xa (distance education) là gì? lợi ích của việc đào tạo từ xa

5.Distance learning là gì?

6.Bạn đã phân biệt đúng đào tạo trực tuyến và đào tạo từ xa chưa?

7.TOP 10 distance learning là gì HAY và MỚI NHẤT

8.Dạy học từ xa (distance learning) được hiểu là: – Học Tốt

9.Distance learning là gì – Thế giới đầu tư tài chính của LuyenKimMau

10.Từ điển Anh Việt “distance learning” – là gì?

Có thể nói rằng những kết quả được tổng hợp bên trên của chúng tôi đã giúp bạn trả lời được chính xác câu hỏi distance learning là gì phải không nào, bạn hãy chia sẻ thông tin này trực tiếp đến bạn bè và những người thân mà bạn yêu quý, để họ biết thêm được một kiến thức bổ ích trong cuộc sống. Cuối cùng xin chúc bạn một ngày tươi đẹp và may mắn đến với bạn mọi lúc mọi nơi.

Top Hỏi Đáp -
  • TOP 9 disregard là gì HAY NHẤT

  • TOP 10 disguise là gì HAY NHẤT

  • TOP 9 discovery nghĩa là gì HAY NHẤT

  • TOP 10 discourse là gì HAY NHẤT

  • TOP 9 discourage là gì HAY NHẤT

  • TOP 9 disappointed là gì HAY NHẤT

  • TOP 9 diprospan là thuốc gì HAY NHẤT

Nội dung chính

  • Tóm lại nội dung ý nghĩa của learns trong tiếng Anh
  • Cùng học tiếng Anh
  • Từ điển Việt Anh
  • 1, Định nghĩa của từ LEARN
  • 2, Cấu trúc và cách dùng với LEARN
  • 3, Các cụm từ quen thuộc
  • Video liên quan

Dưới đây là khái niệm, định nghĩa và giải thích cách dùng từ learns trong tiếng Anh. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ learns tiếng Anh nghĩa là gì.

learn /lə:n/* ngoại động từ learnt /lə:nt/- học, học tập, nghiên cứu- nghe thất, được nghe, được biết=to learn a piece of news from someone+ biết tin qua ai- (từ cổ,nghĩa cổ);(đùa cợt), guộc duỵu âm phâng nội động từ- học, học tập!to learn by heart- học thuộc lòng!to learn by rate- học vẹt!I am (have) yet to learn- tôi chưa biết như thế nào, để còn xem đã

learn
- học (thuộc)


  • subagency tiếng Anh là gì?
  • seductresses tiếng Anh là gì?
  • insightful tiếng Anh là gì?
  • concentric groove tiếng Anh là gì?
  • anemographic tiếng Anh là gì?
  • stalactiform tiếng Anh là gì?
  • plasterings tiếng Anh là gì?
  • malfeasants tiếng Anh là gì?
  • farthingale tiếng Anh là gì?
  • decouple tiếng Anh là gì?
  • soft-footed tiếng Anh là gì?
  • unlearns tiếng Anh là gì?

Tóm lại nội dung ý nghĩa của learns trong tiếng Anh

learns có nghĩa là: learn /lə:n/* ngoại động từ learnt /lə:nt/- học, học tập, nghiên cứu- nghe thất, được nghe, được biết=to learn a piece of news from someone+ biết tin qua ai- (từ cổ,nghĩa cổ);(đùa cợt), guộc duỵu âm phâng nội động từ- học, học tập!to learn by heart- học thuộc lòng!to learn by rate- học vẹt!I am (have) yet to learn- tôi chưa biết như thế nào, để còn xem đãlearn- học (thuộc)

Đây là cách dùng learns tiếng Anh. Đây là một thuật ngữ Tiếng Anh chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Cùng học tiếng Anh

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ learns tiếng Anh là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Từ điển Việt Anh

learn /lə:n/* ngoại động từ learnt /lə:nt/- học tiếng Anh là gì? học tập tiếng Anh là gì? nghiên cứu- nghe thất tiếng Anh là gì? được nghe tiếng Anh là gì? được biết=to learn a piece of news from someone+ biết tin qua ai- (từ cổ tiếng Anh là gì?nghĩa cổ) tiếng Anh là gì?(đùa cợt) tiếng Anh là gì? guộc duỵu âm phâng nội động từ- học tiếng Anh là gì? học tập!to learn by heart- học thuộc lòng!to learn by rate- học vẹt!I am (have) yet to learn- tôi chưa biết như thế nào tiếng Anh là gì?

để còn xem đãlearn- học (thuộc)

Động từ này có nghĩa : học, học tập.

Anh, learn là động từ bất quy tắc (learn – learnt – learnt), trong khi ở Mỹ, learn được dùng như một động từ quy tắc với hình thức quá khứ và phân từ quá khứ là : learned.

  • He soon learnt (how) to help his wife in her work. (Anh)

Anh ấy sớm học cách giúp đỡ vợ mình trong công việc của cô ấy.

  • They had never learned to read. (Mỹ)

Họ không bao giờ học đọc.

Dear Sir or Lady. Can you tell me the difference between "study" and "learn", both mean and use? Looking forward to your answer! Regards.

Chào bạn: Bạn hỏi về khác biệt giữa hai chữ "learn" và "study". Cả hai đều có nghĩa là học hỏi và đều là động từ. Riêng study còn là danh từ và có nhiều nghĩa. 1. Learn:-Trước hết, "learn" để chỉ việc học tự nhiên như các em bé học nghe học nói tiếng mẹ đẻ, không cần phải cố gắng như người lớn học ngoại ngữ mà vẫn phát âm trúng được. Ex: "Children learn to listen and speak from their parents." (Các em học nghe học nói từ bố mẹ.) Khi các em lớn rồi thì học đọc, học viết; đó là "study". "They study how to read and write at school." -Study và learn đều là học, nhưng learn có nghĩa là hiểu. You have to study something in order to learn how to do it=Bạn phải học về một việc rồi mới hiểu và làm việc đó.Learn how to=Học cho biết cách.Learn how to drive a car=Học lái xe.

I’m learning how to sing=Tôi đang học hát (không dùng study trong thí dụ này)

-Nhưng: Study to become a doctor=Học y khoa để thành bác sĩ. (Người đang học lái xe hay ngoại ngữ gọi là learner.)-"Learn that" hay "learn of" có nghĩa biết được điều gì, nghe nói, nghe tin.I learned that you are going to France this summer=Tôi nghe nói anh/chị đi Pháp mùa hè này. I learned of her death yesterday=Hôm qua tôi nghe tin bà ấy mất. -Learn=hiểu ra điều gì mà tức đó không biết. I soon learned that the best way is to keep quiet=Tôi chợt hiểu ra rằng cách tốt nhất là yên lặng. So, what was learned from this experience...=Như vậy ta học được gì qua kinh nghiệm này…? -Learn còn có nghĩa là học trực tiếp một tài khéo.He learned pottery from the pottery shop=Anh ta học cách làm đồ gốm ngay trong xưởng làm đồ gốm. This week we are going to learn about the American Civil War=Tuần này chúng tôi học về cuộc Nội chiến Hoa Kỳ. * Ðộng từ learn là động từ bất qui tắc, to learn/learned/learned (tiếng Mỹ).Trong tiếng Anh bên Anh British English learnt viết có t: learn/learnt/learnt. * Tĩnh từ: a learned /lớniđ/ man=nhà học giả uyên bác, thông thái. Tóm lại: learn how to, learn of/about something, learn that… (biết rằng). Learn by heart=học thuộc lòng, learn from your mistakes=biết sửa lỗi mình=learn the hard way…

So sánh: học một môn học cấp cao: To study law=học luật, to study mathematics=học toán.

* Quý vị muốn nêu câu hỏi/ ý kiến/ thắc mắc, xin vui lòng vào trang Hỏi đáp Anh ngữ của đài VOA để biết thêm chi tiết.

LEARN là một động từ quen thuộc trong tiếng Anh. Trong bài viết hôm nay, chúng mình sẽ giới thiệu đến các bạn cách dùng và những cụm từ “chất” với LEARN.  Ngoài ra, bài viết cũng sẽ giúp các bạn phân biệt sự khác nhau giữa LEARN và STUDY.

1, Định nghĩa của từ LEARN

LEARN là một nội động từ cơ bản được sử dụng trong tiếng Anh. Với Anh- Anh và Anh- Mỹ, LEARN có 2 cách phát âm khác nhau là /lɜːn//lɜːrn/. Về cơ bản chúng đều giống nhau với nguyên âm chính là /ɜː/. Tuy nhiên ở giọng Anh - Mỹ bạn cần uốn đầu lưỡi lên và phát âm thêm phụ âm /r/ ở cuối. Hãy tập luyện thật nhiều để có thể nói chuẩn theo từng ngữ điệu nhé.

Về mặt nghĩa, LEARN được hiểu với nghĩa học hỏi, tiếp thu kiến thức bằng cách luyện tập, trau dồi hằng ngày, hoặc chỉ việc tiếp thu kiến thức từ một ai đó (khi được truyền thụ lại hoặc dạy lại). Đôi lúc, LEARN cũng được dùng với nghĩa kế thừa và phát triển một thành tự tri thức nào đó. Một vài trường hợp khác, LEARN được sử dụng để bày tỏ việc thay đổi thái độ hay sự tiếp thu những bài học nhân văn của chủ thể. 

2, Cấu trúc và cách dùng với LEARN


(Minh họa động từ LEARN)

LEARN không có quá nhiều cách dùng. Theo từ điển Oxford, có 4 cách dùng phổ biến nhất cho LEARN. Mỗi trường hợp lại có cách sử dụng khác nhau. Trước hết, bạn nên chú ý rằng  LEARN là một nội động từ nên sau nó không đi kèm với các giới từ (in, on, at, … ). Nó sẽ thường được kết hợp luôn với 1 danh từ chỉ lượng kiến thức hay thông tin học được, thu thập được.

Ví dụ:

  • I’m LEARNING English
  • (Tôi đang học tiếng Anh)

Trong ví dụ này, English chính là một danh từ.

Sau đây, chúng mình sẽ chia sẻ với bạn 4 cách dùng phổ biến nhất của LEARN nhé! Hãy chắc rằng bạn sẽ luyện tập thật nhiều, đặt nhiều ví dụ với nhiều mẫu câu khác nhau để “master” động từ này nhé.

Cách dùng đầu tiên, LEARN được dùng với nghĩa thu thập kiến thức, kỹ năng bằng cách học tập, từ kinh nghiệm hoặc từ việc được truyền đạt và giảng dạy lại. Với cách dùng này có rất nhiều cấu trúc kèm theo. Bảng dưới đây bao gồm cấu trúc, nghĩa và ví dụ sẽ giúp bạn dễ dàng hệ thống hóa được nó.

LEARN something
(language, skill, trade)

Học một thứ gì đó

  • I LEARN swimming 
  • Tôi học bơi

LEARN something from somebody/something

Học điều gì đó từ ai đó hoặc cái gì đó

  • I LEARN a lot from my father
  • Tôi học được rất nhiều điều từ bố mình.

LEARN something from doing something

Học điều gì từ việc làm cái gì

  • You can learn a great deal just from watching other players.
  • Bạn có thể học được rất nhiều điều chỉ bằng việc quan sát những người chơi khác

LEARN about something

Học về cái gì đó

  • He is learning about Chinese culture 
  • Anh ấy đang tìm hiểu về văn hóa Trung Hoa

LEARN to do something = LEARN how to do something

Học làm việc gì đó

  • He is learning to play piano
  • Anh ấy đang học cách chơi đàn piano

Ở cách dùng thứ 2, LEARN mang nghĩa như việc học thuộc lòng, chỉ hành động học và lặp đi lặp lại một điều gì đó cho đến khi có thể ghi nhớ chúng. Ngoài lề một chút, một sự thật có thể bạn chưa biết chính là 1 người có thể dễ dàng nhớ được 1 từ nếu được gặp nó 7 lần. Cùng đọc đi đọc lại bài viết này 7 lần xem điều này có thực sự đúng không nhé!


(Minh họa cụm từ học thuộc lòng)

Ví dụ:

  • I LEARNT the poem by heart
  • Tôi đã học thuộc lòng bài thơ

Cách dùng thứ 3 của LEARN được dùng trong trường hợp người nói muốn bày tỏ sự thay đổi thái độ dẫn đến việc thay đổi hành vi được tác động bởi một điều gì đó. Cấu trúc thể hiện thái độ, sự học tập và trưởng thành, trau dồi kỹ năng của chủ ngữ. Thường mang tính cá nhân, chia sẻ. 

Ví dụ:

  • I soon learned not to ask too many questions.
  • Tôi đã sớm học được rằng không nên hỏi quá nhiều

Cuối cùng, LEARN được dùng để chỉ sự ghi nhớ ngay từ lần đầu tiên được nghe kể về một sự vật, hay sự việc nào đó. Ở trường hợp này, LEARN thường được dùng tại các thì quá khứ. 

Ví dụ:

  • We only learned about the problems in May of this year
  • Chúng tôi chỉ biết về sự cố vào tháng 5 năm nay

3, Các cụm từ quen thuộc

Cũng giống với các từ khác, LEARN không chỉ được sử dụng với các cấu trúc trên mà nó còn xuất hiện trong các cụm từ đặc biệt mang ý nghĩa cố định. Chúng được gọi là các thành ngữ (Idioms). Việc thành thạo sử dụng thành ngữ sẽ khiến việc giao tiếp bằng tiếng Anh của bạn trở nên “nghề” hơn, ấn tượng hơn.


(Minh họa sự học vẹt)

Một trong những cấu trúc kinh điển với LEARN được sử dụng khá nhiều chính là “LEARN BY HEART”. Cụm này có nghĩa là học thuộc lòng, ghi nhớ thật kỹ một vấn đề nào đó. Vậy học vẹt là gì? “LEARN BY RATE”. Hay cụm từ này không mang tính trang trọng cao nên chúng thường được sử dụng trong các đoạn giao tiếp hằng ngày.

Một điều bạn nên chú ý khi sử dụng LEARN chính là 2 dạng quá khứ của chúng. LEARN là động từ bất quy tắc có dạng quá khứ phân từ 1 và quá khứ phân từ 2 đều là LEARNT

Hy vọng bài viết này hữu ích và giúp đỡ được cho bạn trên con đường chinh phục tiếng Anh của mình. Chúc bạn thành công!