Lập công thức hóa học của hợp chất gồm Ba(II) và nhóm PO4 (III)

Top 1 ✅ Câu 2. a] Xác định hóa trị của N trọng N2O5 b] Lập công thức hóa học của hợp chất gồm Ba [II] và nhóm PO4 [III] Câu 3. Một hợp chất được tạo bởi 2 nam 2022 được cập nhật mới nhất lúc 2022-01-01 13:40:13 cùng với các chủ đề liên quan khác

Câu 2.a] Xác định hóa trị c̠ủa̠ N trọng N2O5 b] Lập công thức hóa học c̠ủa̠ hợp chất gồm Ba [II] ѵà nhóm PO4 [III] Câu 3.Một hợp chất được tạo bởi 2

Hỏi:

Câu 2.a] Xác định hóa trị c̠ủa̠ N trọng N2O5 b] Lập công thức hóa học c̠ủa̠ hợp chất gồm Ba [II] ѵà nhóm PO4 [III] Câu 3.Một hợp chất được tạo bởi 2

Câu 2.a] Xác định hóa trị c̠ủa̠ N trọng N2O5b] Lập công thức hóa học c̠ủa̠ hợp chất gồm Ba [II] ѵà nhóm PO4 [III]

Câu 3.Một hợp chất được tạo bởi 2 nguyên tố Ɩà sắt ѵà oxi, trong đó sắt chiếm 70% về khối lượng Biết phân tử khối c̠ủa̠ hợp chất bằng 160 đvC.Hãy lập công thức hóa học c̠ủa̠ hợp chất trên.

Đáp:

bichlien:

Đáp án:

Giải thích các bước giải:

 Câu 2 . 

a] Hóa trị c̠ủa̠ `N` Ɩà `x`

Áp dụng quy tắc hóa trị , ta có : 

 `x .2 = 5 * II`

`=> x = 10 / 2 = 5`

Vậy hóa trị c̠ủa̠ `N` Ɩà `V`

b]

Gọi CTHH c̠ủa̠ hợp chất Ɩà `Ba_x[PO_4]_y`

Áp dụng quy tắc hóa trị , ta có : 

 `x .II = y * III`

`=> x / y =`$\frac{III}{II}$ `=` $\frac{3}{2}$ 

Chọn `x = 3 ; y = 2`

Vậy CTHH c̠ủa̠ hợp chất Ɩà ` Ba_3[PO_4]_2`

Câu 3 . 

Gọi CTHH c̠ủa̠ oxit sắt Ɩà `Fe_xO_y`

`%_Fe =` $\frac{56x}{160}$ `*100% = 70%`

`=>x = 2`

`%_O =` $\frac{16y}{160}$ `*100% = 30%`

`=> y = 3`

Vậy CTHH c̠ủa̠ oxit sắt Ɩà `Fe_2O_3`

bichlien:

Đáp án:

Giải thích các bước giải:

 Câu 2 . 

a] Hóa trị c̠ủa̠ `N` Ɩà `x`

Áp dụng quy tắc hóa trị , ta có : 

 `x .2 = 5 * II`

`=> x = 10 / 2 = 5`

Vậy hóa trị c̠ủa̠ `N` Ɩà `V`

b]

Gọi CTHH c̠ủa̠ hợp chất Ɩà `Ba_x[PO_4]_y`

Áp dụng quy tắc hóa trị , ta có : 

 `x .II = y * III`

`=> x / y =`$\frac{III}{II}$ `=` $\frac{3}{2}$ 

Chọn `x = 3 ; y = 2`

Vậy CTHH c̠ủa̠ hợp chất Ɩà ` Ba_3[PO_4]_2`

Câu 3 . 

Gọi CTHH c̠ủa̠ oxit sắt Ɩà `Fe_xO_y`

`%_Fe =` $\frac{56x}{160}$ `*100% = 70%`

`=>x = 2`

`%_O =` $\frac{16y}{160}$ `*100% = 30%`

`=> y = 3`

Vậy CTHH c̠ủa̠ oxit sắt Ɩà `Fe_2O_3`

bichlien:

Đáp án:

Giải thích các bước giải:

 Câu 2 . 

a] Hóa trị c̠ủa̠ `N` Ɩà `x`

Áp dụng quy tắc hóa trị , ta có : 

 `x .2 = 5 * II`

`=> x = 10 / 2 = 5`

Vậy hóa trị c̠ủa̠ `N` Ɩà `V`

b]

Gọi CTHH c̠ủa̠ hợp chất Ɩà `Ba_x[PO_4]_y`

Áp dụng quy tắc hóa trị , ta có : 

 `x .II = y * III`

`=> x / y =`$\frac{III}{II}$ `=` $\frac{3}{2}$ 

Chọn `x = 3 ; y = 2`

Vậy CTHH c̠ủa̠ hợp chất Ɩà ` Ba_3[PO_4]_2`

Câu 3 . 

Gọi CTHH c̠ủa̠ oxit sắt Ɩà `Fe_xO_y`

`%_Fe =` $\frac{56x}{160}$ `*100% = 70%`

`=>x = 2`

`%_O =` $\frac{16y}{160}$ `*100% = 30%`

`=> y = 3`

Vậy CTHH c̠ủa̠ oxit sắt Ɩà `Fe_2O_3`

Câu 2.a] Xác định hóa trị c̠ủa̠ N trọng N2O5 b] Lập công thức hóa học c̠ủa̠ hợp chất gồm Ba [II] ѵà nhóm PO4 [III] Câu 3.Một hợp chất được tạo bởi 2

Xem thêm : ...

Vừa rồi, tụt.vn đã gửi tới các bạn chi tiết về chủ đề Câu 2. a] Xác định hóa trị của N trọng N2O5 b] Lập công thức hóa học của hợp chất gồm Ba [II] và nhóm PO4 [III] Câu 3. Một hợp chất được tạo bởi 2 nam 2022 ❤️️, hi vọng với thông tin hữu ích mà bài viết "Câu 2. a] Xác định hóa trị của N trọng N2O5 b] Lập công thức hóa học của hợp chất gồm Ba [II] và nhóm PO4 [III] Câu 3. Một hợp chất được tạo bởi 2 nam 2022" mang lại sẽ giúp các bạn trẻ quan tâm hơn về Câu 2. a] Xác định hóa trị của N trọng N2O5 b] Lập công thức hóa học của hợp chất gồm Ba [II] và nhóm PO4 [III] Câu 3. Một hợp chất được tạo bởi 2 nam 2022 [ ❤️️❤️️ ] hiện nay. Hãy cùng tụt.vn phát triển thêm nhiều bài viết hay về Câu 2. a] Xác định hóa trị của N trọng N2O5 b] Lập công thức hóa học của hợp chất gồm Ba [II] và nhóm PO4 [III] Câu 3. Một hợp chất được tạo bởi 2 nam 2022 bạn nhé.

a] Hóa trị của Ba là II và nhóm [PO4] bằng III

b] Gọi công thức dạng chung của Ba[II] và nhóm PO4 [III] là 

Theo quy tắc hóa trị ta có: II.x = III.y ⇒  ⇒ chọn x = 3, y = 2

⇒ Công thức hóa học là Ba3[PO4]2

Đáp án D

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Hãy chọn công thức hóa học phù hợp với hóa trị IV của nitơ. trong số các công thức cho sau đây: NO, N2O3, N2O, NO2.

Xem đáp án » 06/03/2020 30,370

Hãy xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau đây:

a] KH, H2S, CH4.

b] FeO, Ag2O, SiO2.

Xem đáp án » 06/03/2020 19,860

a] Lập công thức hóa học của những hợp chất hai nguyên tố sau: P [III] và H; C [IV] và S [II]; Fe [III] và O.

b] Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử như sau:

Na [I] và OH [I]; Cu [II] và [SO4] [II]; Ca [II] và [NO3][I].

Xem đáp án » 06/03/2020 15,853

a] Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau biết Cl hóa trị I: ZnCl2, CuCl, AlCl3

b] Tính hóa trị của Fe trong hợp chất FeSO4.

Xem đáp án » 06/03/2020 11,668

Một số công thức hóa học viết như sau: MgCl, KO, CaCl2, NaCO3. Cho biết Mg nhóm [CO3] có hóa trị II [hóa trị của các nguyên tố K, Cl, Na và Ca đã cho ở bài tập trên]. Hãy chỉ ra những công thức hóa học đã viết sai và sửa lại cho đúng.

Xem đáp án » 06/03/2020 6,313

a] Hóa trị của một nguyên tố [hay nhóm nguyên tử] là gì?

b] Khi xác định hóa trị, lấy hóa trị của nguyên tố nào làm đơn vị, nguyên tố nào là hai đơn vị

Xem đáp án » 06/03/2020 5,909

Hoá trị của Al trong các hợp chất AlCl3 [biết Cl có hoá trị I] là

Nguyên tố X có hóa trị III, công thức hợp chất của X với nhóm SO4 [II] là

Nguyên tử P có hóa trị V trong hợp chất nào sau đây?

Nguyên tử N có hoá trị III trong phân tử chất nào sau đây?

Kim loại nào sau đây có cả hóa trị II và III trong hợp chất của nó?

CTHH của canxi [Ca] hóa trị II và nhóm photphat [PO4] hóa trị III là:

Viết công thức hóa học của

Tính phân tử khối của các chất sau:

Hợp chất Alx[NO3]3 có phân tử khối là 213. Giá trị của x là:

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Lập CTHH Ba[II] và nhóm PO4 [III] ,cho biết ý nghĩa của CTHH đó.

Các câu hỏi tương tự

Dạng bài tập 1: Lập CTHH của những hợp chất sau tạo bởi:

P [ III ] và O;
Fe [II] và Cl [I],
N [ III ]và H;
Ba và PO4;
S [III] và O;
Fe [III] và SO4,
Cu [II] và OH; Al [III] và S [II]
Cu [I] và S [II]; NH4 [I] và NO3

Dạng bài tập 2: Định luật bảo toàn khối lượngCâu 1: Có thể thu được kim loại sắt bằng cách cho khí cacbon monoxit CO tác dụng với sắt [III]oxit . Khối lượng của kim loại sắt thu được là bao nhiêu khi cho 16,8 kg CO tác dụng hết với 32kg sắt [III] oxit thì có 26,4 kg CO2 sinh ra.Câu 2: Đốt cháy hết 9 gam kim loại magie Mg trong không khí thu được 15 g hỗn hợp chấtmagie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với oxi trong không khí.a. Viết phản ứng hóa học trên.b. Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.c. Tính khối lượng của khí oxi phản ứng.Câu 3: Đốt cháy 3,2g lưu huỳnh trong không khí sinh ra 6,4g khí sunfurơ [SO2].a] Viết PTHH xảy ra?b] Tính khối lượng của khí oxi đã tham gia phản ứng?Dạng bài tập 4: Phương trình hóa họcCho các sơ đồ phản ứng sau, hãy lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các

chất trong phản ứng.

1/ Al + O2---> Al2O33/ Al[OH]3 ---> Al2O3 + H2O5/ Al + HCl---> AlCl3 + H27/ Fe2O3 + H2SO4

---> Fe2[SO4]3 +H2O

2/ K + O2 ---> K2O4/ Al2O3 + HCl ---> AlCl3 + H2O6/ FeO + HCl ---> FeCl2 + H2O

8/ NaOH + H2SO4 ---> Na2SO4 + H2O

m = n × M [g] [g]m n= [mol] , M =m M

n

9/ Ca[OH]2 + FeCl3 ---> CaCl2 + Fe[OH]311/ Fe[OH]3 ---> Fe2O3 + H2O13/ CaCl2 + AgNO3 ---> Ca[NO3]2 + AgCl15/ N2O5 + H2O---> HNO317/ Al + CuCl2---> AlCl3 + Cu

19/ SO2 + Ba[OH]2 ---> BaSO3 + H2O

10/ BaCl2 + H2SO4 ---> BaSO4 + HCl12/ Fe[OH]3 + HCl ---> FeCl3 + H2O14/ P + O2 ---> P2O516/ Zn + HCl ---> ZnCl2 + H218/ CO2 + Ca[OH]2 ---> CaCO3 + H2O

20/ KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2

Dạng bài tập 5: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chấtCâu 1: Hãy tính :- Số mol và số phân tử CO2 có trong 11g khí CO2 [đktc]- Thể tích [ở đktc] và số mol của 9.1023 phân tử khí H2Câu 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi [ở đktc]:- Có bao nhiêu mol oxi?- Có bao nhiêu phân tử khí oxi?

- Có khối lượng bao nhiêu gam?

Dạng bài tập 1: Lập CTHH của những hợp chất sau tạo bởi:

P [ III ] và O;
Fe [II] và Cl [I],
N [ III ]và H;
Ba và PO4;
S [III] và O;
Fe [III] và SO4,
Cu [II] và OH; Al [III] và S [II]
Cu [I] và S [II]; NH4 [I] và NO3

Dạng bài tập 2: Định luật bảo toàn khối lượngCâu 1: Có thể thu được kim loại sắt bằng cách cho khí cacbon monoxit CO tác dụng với sắt [III]oxit . Khối lượng của kim loại sắt thu được là bao nhiêu khi cho 16,8 kg CO tác dụng hết với 32kg sắt [III] oxit thì có 26,4 kg CO2 sinh ra.Câu 2: Đốt cháy hết 9 gam kim loại magie Mg trong không khí thu được 15 g hỗn hợp chấtmagie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với oxi trong không khí.a. Viết phản ứng hóa học trên.b. Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.c. Tính khối lượng của khí oxi phản ứng.Câu 3: Đốt cháy 3,2g lưu huỳnh trong không khí sinh ra 6,4g khí sunfurơ [SO2].a] Viết PTHH xảy ra?b] Tính khối lượng của khí oxi đã tham gia phản ứng?Dạng bài tập 4: Phương trình hóa họcCho các sơ đồ phản ứng sau, hãy lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các

chất trong phản ứng.

1/ Al + O2---> Al2O33/ Al[OH]3 ---> Al2O3 + H2O5/ Al + HCl---> AlCl3 + H27/ Fe2O3 + H2SO4

---> Fe2[SO4]3 +H2O

2/ K + O2 ---> K2O4/ Al2O3 + HCl ---> AlCl3 + H2O6/ FeO + HCl ---> FeCl2 + H2O

8/ NaOH + H2SO4 ---> Na2SO4 + H2O

m = n × M [g] [g]m n= [mol] , M =m M

n

9/ Ca[OH]2 + FeCl3 ---> CaCl2 + Fe[OH]311/ Fe[OH]3 ---> Fe2O3 + H2O13/ CaCl2 + AgNO3 ---> Ca[NO3]2 + AgCl15/ N2O5 + H2O---> HNO317/ Al + CuCl2---> AlCl3 + Cu

19/ SO2 + Ba[OH]2 ---> BaSO3 + H2O

10/ BaCl2 + H2SO4 ---> BaSO4 + HCl12/ Fe[OH]3 + HCl ---> FeCl3 + H2O14/ P + O2 ---> P2O516/ Zn + HCl ---> ZnCl2 + H218/ CO2 + Ca[OH]2 ---> CaCO3 + H2O

20/ KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2

Dạng bài tập 5: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chấtCâu 1: Hãy tính :- Số mol và số phân tử CO2 có trong 11g khí CO2 [đktc]- Thể tích [ở đktc] và số mol của 9.1023 phân tử khí H2Câu 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi [ở đktc]:- Có bao nhiêu mol oxi?- Có bao nhiêu phân tử khí oxi?

- Có khối lượng bao nhiêu gam?

Video liên quan

Chủ Đề