Hằng nhiệt và biến nhiệt là gì

Động vật biến nhiệt là động vật có thân nhiệt thay đổi theo môi trường.

Động vật hằng nhiệt là động vật có nhiệt độ không đổi từ 35 - 37 0 C và thân nhiệt không phụ thuộc vào môi trường.

-Động vật biến nhiệt gồm :

+ Lớp cá: cá chép( nói chung là cá)

+ Lớp lưỡng cư: ếch , lương

+ Lớp bò sát: thằn lằn bóng đuôi dài, tắc kè,...

- Động vật hằng nhiệt gồm:

+ Lớp chim: chim bồ câu,...

+ Lớp thú : hổ, báo,-

+ Có cánh: Dơi ( một loại duy nhất)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Nội dung chính

  • * Khái niệmđộng vật hằng nhiệt:
  • * Khái niệmđộng vậtbiến nhiệt:
  • * Đặc điểm của Động vật hằng nhiệt:
  • * Đặc điểm của Động vật biến nhiệt:
  • Video liên quan

Sinh vật biến nhiệt có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường. 

Sinh vật hằng nhiệt có nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.

Câu 2: Trang 129 - sgk Sinh học 9

Trong hai nhóm sinh vật hằng nhiệt và biến nhiệt, sinh vật thuộc nhóm nàu có khả năng chịu dựng cao với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường? Tại sao?


  • Sinh vật hằng nhiệt  có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ nhiệt độ của mói trường vì:
    • Sinh vật hằng nhiệt có khả nãng duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định, không thay đổi theo nhiệt độ môi trường ngoài.
    • Cơ thế sinh vật hằng nhiệt đã phát triển cơ chế điều hòa nhiệt và xuất hiện trung tâm điều hòa nhiệt ở bộ não.
  • Sinh vật hằng nhiệt điều chỉnh nhiệt độ cơ thể hiệu quả bằng nhiều cách như chòng mất nhiệt qua lớp lông, da hoặc lớp mỡ dưới da hoặc điều chỉnh mao mạch gần dưới da. Khi cơ thể cần tỏa nhiệt, mạch máu dưới da dãn ra, tàng cường thoát hơi nước và phát tán nhiệt..

Trắc nghiệm sinh học 9 bài 43: Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật (P2)

Từ khóa tìm kiếm Google: câu 2 bài 43 sinh học 9, câu 2 tranh 129 sinh học 9, sinh vật hằng nhiệt, tại sao sinh vật hằng nhiệt có khả năng chịu sự thay đổi nhiệt độ cao hơn

Đáp án:

Đó là động vật biến nhiệt .

Giải thích các bước giải:

Động vật biến nhiệtlà các động vật cóthân nhiệtthay đổi đáng kể. Nó là ngược lại vớiđộng vật hằng nhiệthay các động vật có khả năng duy trìcân bằng nội môivề nhiệt.

Câu hỏi :Thế nào là động vật hằng nhiệt, biến nhiệt. Cho ví dụ

Lời giải:

* Khái niệmđộng vật hằng nhiệt:

là động vật có nhiệt độcủacơ thểluôn ổn định không phụ thuộc vàonhiệt độcủa môi trường.

Ví dụ:Nhóm này gồmcác động vật có tổ chức cao nhưchim, thú và con người (chim,voi, gấu,con người….)

* Khái niệmđộng vậtbiến nhiệt:

Là động vật có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường.

Ví dụ:Các động vật biến nhiệt bao gồm các loại động vật có xương sống nhưcá,động vật lưỡng cư,động vật bò sát, cũng như số động cácđộng vật không xương sống: ếch, cóc, cá chép……

ảnh

Cùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết hơnvề động vật hằng nhiệt và biến nhiệt nhé:

* Đặc điểm của Động vật hằng nhiệt:

Chúng có khả năng điều chỉnhnhiệtđể duy trì một thânnhiệtnội tại ổn định, không phụ thuộc vào ảnh hưởng từ bên ngoài.Nhiệtđộ này thường (nhưng không phải luôn luôn) cao hơn so vớinhiệtđộcủamôi trường xung quanh.

- Là các loài động vật có thân nhiệt ổn định, độc lập với sự biến đổi của nhiệt độ môi trường.

- Sự thích nghi về nhiệt độ của động vật hằng nhiệt tuân theo quy tắc về kích thước cơ thể (quy tắc Becman) và quy tắc về diện tích bề mặt cơ thể (quy tắc Anlen).

Theo các quy tắc trên thì Sinh vật hằng nhiệt sống ở vùng nhiệt đới có tỉ lệ S/V lớn và ngược lại sinh vật sống ở vùng ôn đới tỉ lệ S/V nhỏ.

- Động vật hằng nhiệt có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường vì:

+ Động vật hằng nhiệt có khả nãng duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định, không thay đổi theo nhiệt độ môi trường ngoài.

+ Cơ thế Động vật hằng nhiệt đã phát triển cơ chế điều hòa nhiệt và xuất hiện trung tâm điều hòa nhiệt ở bộ não.

+ Động vật hằng nhiệt điều chỉnh nhiệt độ cơ thể hiệu quả bằng nhiều cách như chống mất nhiệt qua lớp lông, da hoặc lớp mỡ dưới da hoặc điều chỉnh mao mạch gần dưới da. Khi cơ thể cần tỏa nhiệt, mạch máu dưới da dãn ra, tàng cường thoát hơi nước và phát tán nhiệt..

Vì thế ĐV hằng nhiệt có Ưu điểm là: có khả năng duy trì thân nhiệt bằng cách bỏ ra 1 lượng năng lượng khá lớn để vận hành các hệ thống có chức năng như 1 máy điều hòa, đổi lại thân nhiệt luôn được duy trì ở giá trị tối ưu để các quá trình trong cơ thể diễn ra thuận lợi. VD: trời nóng thì toát mồ hôi, trời lạnh thì run (run để cơ hoạt động ->sinh nhiệt), ...

- Đối với động vật hằng nhiệt, khi nhiệt độ môi trường xuống thấp (trời rét), do thân nhiệt cao hơn nhiều so với nhiệt độ môi trường nên động vật mất rất nhiều nhiệt vào môi trường xung quanh. Để bù lại số lượng nhiệt đã mất và duy trì thân nhiệt ổn định, cơ chế chống lạnh được tăng cường, quá trình chuyển hoá ở tế bào tăng lên, các chất bị ôxi hoá nhiều hơn. Nếu không được ăn đầy đủ để bù lại các chất đã bị ôxi hoá (tăng khẩu phần ăn so với ngày bình thường) động vật sẽ bị sút cân và dễ mắc bệnh, thậm chí có thể chết. Tuy nhiên, vào những ngày trời rét, nếu được ăn uống đầy đủ, động vật sẽ tăng cân do cơ thể tăng cường chuyển hoá và tích luỹ các chất dự trữ để chống rét.

* Đặc điểm của Động vật biến nhiệt:

- Là các loài động vật có thân nhiệt biến đổi theo nhiệt độ môi trường.

- Để hoàn thành một giai đoạn sống động vật biến nhiệt cần tích đủ một lượng nhiệt gọi là tổng nhiệt hữu hiệu (S) được tính theo công thức:S = (T-C).D

(Trong đó: T : nhiệt độ môi trường; C: nhiệt độ ngưỡng phát triển; C là hằng số đặc trưng cho loài; D là số ngày hoàn thành giai đoạn sống).

- Đối với động vật biến nhiệt, nhiệt độ xuống thấp (trời rét) làm thân nhiệt của động vật giảm theo. Khi đó, các quá trình chuyển hoá trong cơ thể giảm, thậm chí bị rối loạn; các hoạt động sống của động vật như sinh sản, kiếm ăn... giảm. Vì thế, quá trình sinh trưởng và phát triển chậm lại.

- Các đặc điểm thích nghi của động vật biến nhiệt

  • Một số thích nghi là tập tính. Thằn lằn và rắn nằm phơi nắng vào sáng sớm hay chiều tối, nhưng tìm nơi trú ẩn vào khoảng thời gian gần giữa trưa.
  • Các tổ mối thường có hướng bắc-nam sao cho chúng hấp thụ càng nhiều nhiệt càng tốt vào lúc bình minh và hoàng hôn và lượng nhiệt tối thiểu vào khoảng thời gian gần giữa trưa.
  • Các loài cá ngừ có khả năng giữ ấm toàn bộ cơ thể chúng thông qua cơ chế trao đổi nhiệt gọi làlưới vi mạch(rete mirabile), giúp giữ nhiệt bên trong cơ thể và giảm thiểu mất nhiệt quamang. Chúng cũng có các cơ bơi gần về phía trung tâm cơ thể thay vì gần bề mặt cơ thể, và điều này cũng giảm thiểu mất nhiệt.
  • Động vật cự nhiệtnghĩa là áp dụng chiến thuật có tỷ lệ diện tích bề mặt so với thể tích nhỏ hơn để giảm thiểu mất nhiệt, và điều này được ghi nhận ở một số nhóm động vật nhưcá mập trắng lớnhay các loàirùa biển.

- Trong hai nhómsinh vật hằng nhiệtvàsinh vậtbiếnnhiệtthì nhómsinh vật hằng nhiệt cókhả năng chịu đựng cao với sự thay đổinhiệt độcủa môi trường hơn.

Các sinh vật biến nhiệt và hằng nhiệt.

Nhóm sinh vật

Tên sinh vật

Môi trường sống

Sinh vật biến nhiệt Nước, ao, hồ
Ếch Ao hồ, ruộng lúa, núi
Rắn Ao hồ, ruộng lúa, núi
Sinh vật hằng nhiệt Chim Cây
Voi Rừng
Gấu Bắc Cực Hang
Chó Nhà

1. Các loài sinh vật phản ứng khác nhau đối với nhiệt độ môi trường.

3. Chỉ có động vật mới phản ứng với nhiệt độ môi trường còn thực vật thì không phản ứng.

5. Nhiệt độ không ảnh hưởng đến lượng thức ăn và tốc độ tiêu hóa của sinh vật.

B. (1), (2).