Top 10 xạ thủ 3 điểm nba năm 2022

Những cú ném xa đã tăng tốc độ của trận đấu, đặt ưu tiên cho việc luân chuyển bóng và nhịp tấn công, và thúc đẩy thế hệ người chơi bóng rổ mới phải xác định lại cách chọn vị trí và phát triển bộ kỹ năng của họ. NBA có một trường kỳ về các xạ thủ ném xa, hôm nay chúng ta sẽ điểm qua những tay ném xuất sắc nhất trong số đó.

Nội dung chính Show

  • Xếp hạng những người ghi bàn lớn nhất trong lịch sử NBA
  • Đề cập đáng kính
  • 10. Stephen Curry
  • 9. Jerry West
  • 8. James Harden
  • 7. Kevin Durant
  • 6. Allen Iverson
  • 5. Kareem Abdul-Jabbar
  • 4. Héo Chamberlain
  • 3. LeBron James
  • 2. Kobe Bryant
  • 1. Michael Jordan
  • Top 10 ở NBA là ai với nhiều điểm nhất?
  • Ai là cầu thủ ghi bàn số 1 trong lịch sử NBA?
  • Ai là cầu thủ 10 NBA hàng đầu mọi thời đại?
  • LeBron có thể vượt qua Kareem không?

Những cú ném xa đã tăng tốc độ của trận đấu, đặt ưu tiên cho việc luân chuyển bóng và nhịp tấn công, và thúc đẩy thế hệ người chơi bóng rổ mới phải xác định lại cách chọn vị trí và phát triển bộ kỹ năng của họ. NBA có một trường kỳ về các xạ thủ ném xa, hôm nay chúng ta sẽ điểm qua những tay ném xuất sắc nhất trong số đó.

10. Peja Stojakovic

Top 10 xạ thủ 3 điểm nba năm 2022

Với hơn 40% những cú ném trong sự nghiệp đều là từ những vị trí cách xa ngoài vòng ba điểm, Pedrag "Peja" Stojakovic là một tay ném rất đáng gờm, nhất là trong thời điểm anh thi đấu cho Sacramento Kings vào đầu những năm 2000. Hào thủ người Serbia từng 3 lần lọt vào đội hình All-Stars và anh cũng là cầu thủ Châu Âu đầu tiên được lựa chọn vào đội hình siêu sao NBA này. Từng 2 lần vô địch Three-points Contest, Peja cũng giúp Dallas Mavericks lên ngôi vô địch NBA mùa giải 2011.

Bên cạnh những danh hiệu nơi cờ hoa, ở quê nhà Peja cũng bỏ túi rất nhiều danh hiệu cao quý khác, anh được coi là một trong những cầu thủ Châu Âu tốt nhất từ trước đến nay. Kết thúc sự nghiệp với 1,760 cú ném ba điểm thành công, Pedrag Stojakovic vinh dự xếp thứ 10 trong danh sách này.

9.Dirk Nowitzki

Dirk Werner Nowitzki, The Big German, có quá nhiều điều để nói về Dirk mặc dù anh đã nghỉ hưu từ mùa giải trước. Kết thúc 21 năm dài hơi chỉ trung thành với một đội bóng là Dallas Mavericks, sự nghiệp NBA của Dirk có đầy đủ các thành tựu để đời như giành được danh hiệu MVP năm 2017, vô địch NBA năm 2011 và cũng trong năm đó anh đã sắm thêm cho mình danh hiệu Finals MVP, 14 lần góp mặt trong đội hình All-Stars và nhiều danh hiệu khác. 

Nhưng giá trị của Dirk còn lớn hơn nhiều so với những danh hiệu anh đạt được. Dirk là một tượng đài trong làng bóng rổ, với chiều cao tới 2m13 anh tạo cho mình lối chơi độc nhất đó là dựa vào những cú ném xa, và lịch sử NBA đã ghi rất rõ những cú one-legged fadeaway của anh hiệu quả như thế nào, thậm chí nó còn được sánh ngang với skyhook của Kareem abdul-jabbar hay dream shake của Hakeem Olajuwon. Dirk Nowitzki luôn được coi là cầu thủ bóng rổ gốc Châu Âu tốt nhất lịch sử, những cú ném của anh là nguồn cảm hứng bất tử cho lớp trẻ ngay nay học tập.

8.Jason Terry

Trước mùa giải 2018-2019, chỉ có đúng hai cầu thủ có thể vượt mặt được Jason "The Jet" Terry về số lượng quả ba điểm thành công trong sự nghiệp là Ray AllenReggie Miller. Kết thúc 19 năm sự nghiệp của mình mùa giải trước, Jason có cho mình một danh hiệu Sixth Man của năm 2009, một chức vô địch NBA năm 2011, và đứng thứ năm trong danh sách cầu thủ có số lượng quả ba điểm thành công nhiều nhất lịch sử với 2,282 quả ba điểm trong cả sự nghiệp.

7.Kyle Korver

Là lượt pick thứ 51 tại NBA Draft 2003, Kyle Elliot Korver đã khẳng định được giá trị của mình qua từng năm thi đấu ổn định và khuôn khổ. Trong 16 năm sự nghiệp đã qua, Kyle luôn chứng tỏ rằng mình sẽ chắc chắn là một trong những tay ném tốt nhất mà NBA từng có. Với hiệu suất ném ba điểm thành công cực khủng là 42.9% qua các năm thi đấu, đặc biệt phải nhắc tới mùa giải NBA 2009-2010 khi anh đã đạt tới hiệu suất ném ba thành công là 53.6%, hiệu suất ném ba điểm trong một mùa giải tốt nhất mà NBA từng có, bên cạnh đó anh cũng bốn lần đạt được cầu thủ có hiệu suất ném ba cao nhất mùa giải.

Từ tháng 1/2019, Kyle Korver đã chính thức vượt qua Jason Terry để vươn lên vị trí thứ tư trong danh sách cầu thủ thực hiện thành công nhiều quả ba điểm nhất NBA. Anh còn có chuỗi trận mà mỗi trận có ít nhất một quả ba điểm thành công cao thứ hai lịch sử là 127 trận liên tiếp từ 2012 đến 2014, ngay sau Stephen Curry với 157 trận.

6.Larry Bird

Larry Joe Bird, cầu thủ NBA duy nhất đạt được tất cả các danh hiệu Tân Binh của năm, MVP, Finals MVP, All-Stars MVP thậm chí cả Huấn luyện viên của nămGiám Đốc điều hành của năm, hay phải nhắc tới sự góp mặt của ông trong "The Dream Team" năm 1992. Sự nghiệp của ông luôn được đặt ngang hàng với những cái tên huyền thoại của NBA. Có lẽ ở thời kỳ của ông việc ném ba điểm chưa được quan trọng như hiện tại, nhưng trái với phần lớn NBA ông không ngần ngại thực hiện những cú ném ba điểm "mượt mà" của mình. Ông đã chiến thắng cuộc thi ném ba điểm hai lần dù đó mới là những năm đầu tiên cuộc thi được tổ chức.

Larry Bird sẽ luôn được nhớ đến như một trong những tay ném tốt nhất lịch sử với vô số những cú ném định đoạt trận đấu thành công và tinh thần thi đấu kiên cường.

5.Klay Thompson

Khi nhắc đến Klay người ta hay nghĩ đến Splash Brother, nhưng đừng quên rằng bản thân Klay Alexander Thompson vốn đã là một tay ném cừ khôi. Dù sự nghiệp của Klay mới chỉ có 8 năm nếu so sánh với phần còn lại trong danh sách thì anh còn rất trẻ, tuy nhiên điều đó không thể ngăn cản anh trở thành một trong những mắt xích quan trọng nhất của Golden State Warriors trong cuộc đua giành ngôi vô địch NBA. Mới 29 tuổi anh đã có cho mình 3 chức vô địch NBA, 5 lần góp mặt trong đội hình All-Stars, chiến thắng cuộc thi ném ba điểm năm 2016, anh còn có cho mình một dòng giày bóng rổ riêng mang tên ANTA KT.

Klay thực sự là cỗ máy bắn ba đáng sợ, cụ thể anh có 2 trận thực hiện thành công 11 quả ba điểm, 50 trận ghi trên 20 điểm, 9 trận ghi trên 30 điểm, 2 trận ghi trên 40 điểm, 1 trận ghi được 50 điểm1 trận kỷ lục 60 điểm. Đó là những con số đáng ngưỡng mộ của Klay nhưng nó còn hơn thế vì ta phải xét đến cả việc anh chơi cùng với một trong những tay ném xuất sắc nhất lịch sử NBA khác là Stephen Curry.

4.Reggie Miller

Nhắc đến Reggie Wayne Miller thì không ai là không biết đến khoảnh khắc xuất thần khi ông tự mình ghi 8 điểm trong 9 giây ngắn ngủi để giành chiến thắng Game 1 trong loạt trận bán kết miền Đông trước sự bất lực của các cầu thủ New York Knicks. Sau đó biệt danh “Miller Time” ra đời và gắn với ông trong suốt 18 năm sự nghiệp của mình cho Indiana Pacers, và đến khi nghỉ hưu số áo 31 của ông đã được đội bóng treo tại nhà thi đấu Banker Life Fieldhouse để tưởng niệm mãi mãi sự đóng góp của ông.

Không chỉ có cá tính mạnh mẽ, lối chơi của ông cũng là hình mẫu cho các tay ném cuối những năm 90 và đầu những năm 2000. Dễ dàng nhận thấy điều đó khi gần như tất cả những thành tựu hay danh hiệu ông đạt được đều liên quan đến kỹ năng ném xa xuất thần gây khó đễ cho biết bao đối thủ cùng thời. Với 2,560 quả ba điểm thành công trong sự nghiệp, Reggie Miller hiện đang xếp thứ 2 chỉ sau Ray Allen trong danh sách các cầu thủ ghi được nhiều quả ba điểm nhất NBA.

3.Steve Kerr

Có lẽ hiện nay phần lớn mọi người biết đến Steve Kerr trong vai trò huấn luyện viên trưởng đã chèo lái đế chế Warriors đến với 3 chức vô dịch trong 4 năm. Tuy nhiên trước đây ông cũng từng là một cầu thủ NBA tài năng và từng góp mặt trong các đế chế khác đó là Chicago Bulls từ năm 1993-1996 bên cạnh Michael JordanScottie Pippen, và San Antonio Spurs năm 1999 và năm 2003. Sau khi cùng Spurs lên ngôi vô địch năm 2003, Steve Kerr đã quyết định lui về công tác truyền thông và sau này là huấn luyện.

Đối với một xạ thủ thường được chơi xoay quanh các siêu sao thì Steve Doulas Kerr lại có một sự nghiệp hết sức lừng lẫy. Có cho mình 5 chức vô địch NBA (3 trong màu áo Chicago Bulls2 trong màu áo San Antonio Spurs), một lần chiến thắng cuộc thi ném ba điểm của NBA và nhiều các danh hiệu khác trong vai trò là huấn luyện viên. Ông kết thúc sự nghiệp cầu thủ với hiệu suất ném ba điểm là 45.4%, đây cũng là hiệu suất ném ba điểm cao nhất lịch sử NBA mà đến hiện tại vẫn chưa ai có thể phá vỡ được.

2.Ray Allen

Có một sự thật không thể bàn cãi đó là Walter “Ray Allen” Jr sinh ra để ném ba điểm, dáng ném của ông được giới chuyên môn và người hâm mộ coi là dáng ném đẹp và đúng chuẩn nhất trong số các cầu thủ bóng rổ. Từ đó ông đã truyền cảm hứng tích cực cho biết bao người chơi bóng rổ để tập luyện một dáng ném đúng chuẩn giống như dáng ném “trời phú” của ông.

Có cho mình 2,973 quả ba điểm thành công, Ray Ray hiển nhiên đứng đầu trong danh sách những cầu thủ ghi được nhiều quả ba điểm nhất NBA và trong danh sách này ông xứng đáng xếp ở vị trí thứ 2.

1.Stephen Curry

Không cần phải giới thiệu, đã là người chơi bóng rổ thế kỉ 21 thì phải biết đến Wardell Stephen "Steph" Curry II. Khoan hãy nói đến những chỉ số hay những thành tựu vì đối với Steph đó chỉ là những thứ mà sớm muộn gì anh cũng sẽ phá vỡ. Ở đây ta sẽ nói đến sức ảnh hưởng của anh đối với cả một thế hệ người chơi bóng rổ hiện nay để thấy được tại sao anh vượt qua được cả những Ray Allen hay Steve Kerr trong danh sách này. Trước khi cái tên Stephen Curry trở nên phổ biến, NBA dù đã có những cải tiến trong phong cách thi đấu nhưng phải mãi đến năm 2010 đến nay chúng ta mới nhận thấy rõ được sự lột xác của bóng rổ. 

Ngày nay một cầu thủ không biết ném thì như luật bất thành văn sẽ rất khó để tiến xa trong môn thể thao bóng rổ hiện đại, kể cả những PG thiếu thể hình hay đến cả những Center hơn 2 mét thì việc thực hiện những cú ném xa luôn là vũ khí lợi hại giúp cho đội bóng giành được lợi thế. Và người đã khiến cả NBA phải thay đổi không ai khác chính là Stephen Curry, là một PG nhưng luôn bị các nhà tuyển trạch đánh giá thấp vì xu hướng thực hiện những cú ném khó, Steph bỏ qua hết những lời đó mà tập trung phát triển lối chơi độc nhất của mình...và giờ anh đã quá thành công với nó. Với lối đánh linh hoạt và bộ kĩ năng đa dạng, anh khiến cho bất kì một đối thủ nào cũng phải căng não mỗi khi anh vào sân vì chỉ một giây lơ là thôi cũng là quá đủ để Steph nã cú ba điểm của mình, và điều đáng sợ nhất có lẽ là việc anh có thể ném ở bất cứ vị trí nào trên sân, đúng vậy, BẤT CỨ VỊ TRÍ NÀO, dù có là sát góc không độ, cách vòng cung vài mét hay đôi khi là từ nửa sân còn lại, the Chef thực hiện nó như một thú vui tao nhã khiến đối thủ chỉ nghẹn lời.

Với 3 nhẫn vô địch NBA, 2 lần được MVP và những kỷ lục cứ lần lượt bị anh phá vỡ, Stephen Curry chắc chắn sẽ mãi được nhớ đến như một trong những cầu thủ quan trọng nhất trong lịch sử phát triển NBA. Và với những lí do trên chắc chắn không ai khác có thể thay thế Stephen Curry đứng vị trí đầu tiên trong danh sách này.

Trên đây là danh sách những tay ném xuất sắc nhất, có thể về những chỉ số thực tế, những danh hiệu cá nhân và thành tích đội bóng mà họ đạt được trong sự nghiệp hơn kém nhau nhưng nếu xét đến cả tầm ảnh hưởng của họ với NBA nói chung và những tay ném thời nay nói riêng thì có lẽ đây là danh sách sát nhất, tuy nhiên mỗi người có một quan điểm khác nhau nên có thể sẽ đồng ý hay không đồng ý với thứ tự ở trên.

Trung Bách tổng hợp.   

Ngày 26 tháng 1 năm 2020

Xếp hạng những người ghi bàn lớn nhất trong lịch sử NBA

0 trên 11

    Danny Moloshok/Associated Press

    LeBron James đã vượt qua huyền thoại Los Angeles Lakers Kobe Bryant trên bảng điểm ghi bàn mọi thời đại của NBA, chuyển lên vị trí thứ 3 và đệm một di sản đã được lưu trữ.

    Mặc dù vậy, giữa hai người, cầu thủ nào là cầu thủ ghi bàn tốt hơn?

    Câu hỏi đó không đơn giản như nhìn vào tổng điểm. Thay vào đó, nó đòi hỏi một cách tiếp cận sắc thái bao gồm toàn bộ sản xuất nhưng cũng có các yếu tố về hiệu quả, tuổi thọ và phong cách của cá nhân. Một số chủ quan là không thể tránh khỏi vì các con số rất quan trọng, nhưng đừng kể một câu chuyện hoàn chỉnh trong trường hợp cụ thể này.

    Chúng tôi đã nhìn lại lịch sử NBA và quyết định về 10 người ghi bàn giỏi nhất, cũng như làm nổi bật một số cầu thủ xứng đáng khác.

    Lưu ý: Sản xuất ABA được xem xét.

Đề cập đáng kính

1 trên 11

    Karl Malone và Shaquille O'Nealmark J. Terrill/Associated PressMark J. Terrill/Associated Press

    Những người ghi bàn dài hạn

    Karl Malone (thứ hai mọi thời đại), Dirk Nowitzki (thứ sáu) và Shaquille O'Neal (thứ 10) giữ một điểm phi thường trong lịch sử NBA. Trong khi Hall of Famers không thể phủ nhận, tuổi thọ là yếu tố lớn nhất trong vị trí của họ trong danh sách ghi bàn khi xem xét cả ba người chơi ít nhất 19 mùa trong NBA. Chỉ là một trong những cầu thủ ghi bàn 20-25 nhất là không nhẹ.

    Các đỉnh cao

    Elgin Baylor, George Gervin, Larry Bird, Pete Maravich và Dominique Wilkins là một trong những cầu thủ được hưởng một vài năm làm việc hiệu quả một cách lố bịch, giúp họ giành một vị trí trong danh sách của những người ghi bàn mọi thời đại. Tất cả họ đều đạt trung bình hơn 30 điểm trong ít nhất một mùa, tiết kiệm cho Bird, những người hầu như không bỏ lỡ dấu ấn với 29,9 vào năm 1987-88.

10. Stephen Curry

2 trên 11

    Sue Ogrocki/Associated Press

    Stephen Curry chưa có tuổi thọ của nhiều người chơi, nhưng trong thập kỷ qua, anh đã thay đổi cách chơi trò chơi. Không chỉ là người bảo vệ quan điểm của Golden State Warriors, một game bắn súng chu vi gây chết người, mà anh ta còn chết chóc khi rê bóng.

    Đó là một sự khác biệt rất lớn so với các Marksmen khác. Không ai từng phù hợp với sự kết hợp giữa âm lượng và hiệu quả của Curry.

    Curry đã có ba người thứ ba trong lịch sử NBA và anh ta kết nối với tỷ lệ cao thứ tư từ trước đến nay. Nhà vô địch ba lần đã đạt trung bình ít nhất hai lần thực hiện trong 10 mùa & nbsp; (và đang trên đà phát triển trong một năm thứ 11 liên tiếp). Không có người chơi nào khác đã ghi lại hơn bảy trong sự nghiệp.

9. Jerry West

3 trên 11

    Báo chí liên quan

    Trong thời đại khi những cú nhảy không phải là tiêu chuẩn, Jerry West đã phá vỡ khuôn.

    Huyền thoại Lakers đã trình diễn một thị lực tầm trung không phổ biến với các đồng nghiệp của mình. Anh ấy đã ghi trung bình 27,0 điểm trong sự nghiệp 14 năm của mình, đứng đầu ở mức 31,3 vào năm 1965-66 với bốn mùa giải hơn 30 điểm mỗi trận. West cũng phát triển mạnh trong vòng playoffs, đăng trung bình 40,6 điểm vào năm 1964-65 và ghi được hơn 30 điểm trong sáu bài báo khác.

    "Tôi ngạc nhiên khi quả bóng không đi vào vòng," West từng nói, theo NBA.com. "Tôi nghĩ rằng tôi nên thực hiện mọi phát súng."

    27,03 điểm của West mỗi trò chơi là điểm cao thứ năm mọi thời đại.

8. James Harden

4 trên 11

    Michael Wyke/Associated Press

    Bạn không cần phải yêu phong cách của anh ấy. Và bạn chắc chắn không cần phải thích nó.

    Tuy nhiên, người bảo vệ Houston Rockets James Harden đã trở thành một trong những cầu thủ ghi bàn hiệu quả nhất của NBA. Bên cạnh đó, khả năng bắn của Harden là không thể phủ nhận. Anh ấy đã sở hữu Top 15 điểm về điểm mỗi trò chơi và tỷ lệ bắn thực sự.

    "Chưa bao giờ có một người chơi như anh ấy", Ben Cohen của Wall Street Journal viết. "Và bây giờ anh ấy đang làm những việc chưa bao giờ được thực hiện trên sân bóng rổ."

    Harden đã phát triển một trò chơi trở lại gây chết người đã giúp anh ta hạ gục ba người thứ bảy trong lịch sử giải đấu. Trong năm 2019-20, anh ấy đang trên đỉnh cho một danh hiệu ghi bàn thứ ba liên tiếp.

7. Kevin Durant

5 trên 11

    Mark J. Terrill/Associated Press

    Bảy chân không nên bắn như thế này.

    Mặc dù chiều cao thực tế của anh ấy là một chủ đề thứ cấp, Kevin Durant có một bộ kỹ năng không phổ biến cho kích thước của anh ấy. Trong lịch sử NBA, chỉ có 14 người chơi 6'9 "hoặc cao hơn đã ghi được ít nhất 1.000 ba người. Của nhóm đó, người chơi duy nhất khác trung bình ít nhất 21,0 điểm mỗi trận trong sự nghiệp của họ là LeBron James.

    Và tầm vóc đó chỉ làm phức tạp thách thức mà anh ta đưa ra. Durant có thể bắn gần như bất kỳ ai, nhưng anh ấy vẫn đăng tỷ lệ bắn súng thực sự tốt thứ 12 trong lịch sử giải đấu.

    Không có gì lạ khi anh ấy đã vươn lên thứ 36 mọi thời đại khi ghi bàn trước sinh nhật thứ 31 của mình.

6. Allen Iverson

6 trên 11

    Matt Slocum/Associated Press

    Trong số 50 người ghi bàn hàng đầu mọi thời đại trong lịch sử NBA, đây là danh sách đầy đủ các cầu thủ là 6'0 "hoặc ngắn hơn: Allen Iverson.

    Sự thiếu kích thước tương đối đó không ngăn Iverson trở thành cơn ác mộng để bảo vệ. "Câu trả lời" đã giành được bốn danh hiệu ghi bàn và đứng thứ 30 trong danh sách các điểm mọi thời đại, thể hiện sự pha trộn ngoạn mục của sự bùng nổ, rê bóng và khả năng tấn công vành.

    "Khi chúng tôi đưa anh ấy bóng trong sân mở, anh ấy thật đáng sợ", cựu huấn luyện viên của Philadelphia 76ers, Larry Brown, một lần & nbsp; nói & nbsp; của Iverson.

    Trong số 13 người trung bình ít nhất 25 điểm trong suốt sự nghiệp của họ, Iverson và West là những người chơi duy nhất ngắn hơn 6'5 ".

5. Kareem Abdul-Jabbar

7 trên 11

    Lennox McLendon/Associated Press

    Cầu thủ ghi bàn hàng đầu mọi thời đại trong lịch sử giải đấu với 38.387 điểm, Kareem Abdul-Jabbar đã leo lên danh sách trong khi phổ biến Skyhook tàn khốc. Xem xét khung hình 7'2 "của anh ấy, đó là một cảnh quay gần như không thể chặn được.

    "Những người bảo vệ đã phải đối mặt với một sự rõ ràng về cánh tay trái tinh tế khiến họ mất cân bằng, điều này khiến họ không có cơ hội đạt đến điểm phát hành cao," Grant Hughes của B/R viết về phát súng của Abdul-Jabbar. "Ngay cả khi họ có đúng thời điểm, các đối thủ phải đi qua cơ thể của Abdul-Jabbar để làm phiền nỗ lực này."

    Trên hết, Abdul-Jabbar đã ghi trung bình hơn 20 điểm trong 17 trong số 20 mùa của anh ấy.

4. Héo Chamberlain

8 trên 11

    Hình ảnh Dick Raphael/Getty

    Trong mỗi bảy mùa giải NBA đầu tiên của mình, Wilt Chamberlain đã dẫn đầu giải đấu ghi bàn. Có những cách tồi tệ hơn để bắt đầu một sự nghiệp.

    Nhà sử học bóng rổ Leonard Koppett gọi Hall of Famer "rõ ràng là cầu thủ thống trị nhất từng chơi bóng rổ, có thể không phải là người giỏi nhất, mà là người thống trị nhất", theo tờ New York Times.

    Không có câu hỏi, thành tích lâu dài của Chamberlain là màn hình 100 điểm của ông vào năm 1962. Nhưng ông cũng đã ghi lại 40 điểm cộng 118 lần, cao chót vót trên Michael Jordan (31) ở vị trí thứ hai.

    Chamberlain, người trung bình là 22,9 rebound vô lương tâm mỗi trận trong 14 mùa giải thứ bảy mọi thời đại với 31.419 điểm nghề nghiệp.who averaged an unconscionable 22.9 rebounds per game over 14 seasonsranks seventh all-time with 31,419 career points.

3. LeBron James

9 trên 11

    Charles Krupa/Associated Press

    Khi bao thanh toán trong khả năng đi qua của mình, LeBron James có khả năng là lực lượng áp đảo nhất để tấn công rổ trong lịch sử NBA.

    Được xây dựng giống như một hậu vệ cao với tính thể thao của một người bảo vệ quan điểm, LeBron thường xuyên được so sánh với một chuyến tàu chở hàng. Phong cách mạnh mẽ đó đã đẩy James lên 15, và có thể là 16 mùa giải mạnh hơn 25 điểm mỗi trận. Không ai khác có hơn 11 năm liên tiếp của sản lượng đó.and possibly 16straight seasons of 25-plus points per game. Nobody else has more than 11 consecutive years of that output.

    Phạm vi của LeBron, khá không công bằng, cũng vượt ra ngoài vòng cung. Anh đứng thứ 17 trong sự nghiệp ba con trỏ được thực hiện.

    Nếu anh ấy khỏe mạnh, LeBron có một cơ hội tuyệt vời để nghỉ hưu với tư cách là cầu thủ ghi bàn hàng đầu mọi thời đại của NBA.

2. Kobe Bryant

10 trên 11

    David Zalubowski/Associated Press

    Kobe Bryant luôn tìm thấy một cách để tạo ra một cái nhìn.

    "Thả anh ta bất cứ nơi nào bên trong vòng cung, hố anh ta chống lại bất kỳ hậu vệ nào trên thế giới", Kirk Goldsberry của Grantland viết, "và anh ta vẫn sẽ tìm cách bơm, xoay, vịt, xoắn hoặc lao vào không gian sạch sẽ và Phát hành một cú nhảy NBA trên trung bình. "

    Mặc dù anh ta không bao giờ thành thạo chu vi, Kobe có đủ phạm vi để yêu cầu sự tôn trọng ở bất cứ đâu trên sàn nhà. Anh ấy giữ một vị trí top 20 trong danh sách ba lần mọi thời đại.

    Bryant đã nghỉ hưu với tư cách là cầu thủ ghi bàn số 3 trong lịch sử giải đấu, chỉ mới rơi xuống thứ tư sau LeBron.

1. Michael Jordan

11/11

    Beth A. Keizer/Associated Press

    Michael Jordan đã nghỉ hưu trước mùa giải 1993-94, đã cố gắng chơi bóng chày và bỏ lỡ phần lớn chiến dịch 1994-95. Khi trở về vào tháng 3 năm 1995, Jordan, người đã không chơi một trò chơi NBA trong 21 tháng, đã ghi 55 điểm trong lần xuất hiện thứ năm của mình.who hadn't played an NBA game in 21 monthsscored 55 points in his fifth appearance.

    Đáng chú ý, không thực, không thể thực hiện được, lố bịch. Bạn đặt tên cho nó, tính từ có thể xác định thành tích của anh ấy.

    Jordan thực tế đã làm & nbsp; bất cứ điều gì anh ta muốn trên sân, tấn công vành hoặc kiểm soát tầm trung. Fadaway và người nhảy quay vòng của anh ấy, đặc biệt là từ bài viết, đã đảm nhận tình trạng thần thoại.practically anything he wanted on the court, attacking the rim or controlling the mid-range. His fadeaway and turnaround jumper, especially from the post, took on mythical status.

    Nhà vô địch sáu lần đã giành được 10 danh hiệu ghi bàn và sở hữu tiêu chuẩn NBA cho điểm mỗi trận ở 30,12.

    Theo dõi người viết báo cáo Bleacher David Kenyon trên Twitter @kenyon19_br.

Tin tức thể thao ➡ Hộp thư đến của bạn

Mới nhất trong thế giới thể thao, được gửi qua email hàng ngày.


Top 10 ở NBA là ai với nhiều điểm nhất?

Để bạn tham khảo: Một podcast tham khảo thể thao - Tập 2, Ball in the Family đã ra mắt! Tìm hiểu thêm hoặc nghe podcast mới của chúng tôi tại đây, trên Spotify, Apple Podcasts, Google Podcast hoặc YouTube. ... NBA/ABA ..

Ai là cầu thủ ghi bàn số 1 trong lịch sử NBA?

LeBron James bước vào mùa giải này thứ hai trong danh sách ghi bàn mọi thời đại của giải đấu, và anh ấy có cơ hội nắm bắt được vị trí dẫn đầu mọi thời đại.NBA All-Star 18 lần chỉ cần 1.325 điểm để vượt qua Kareem Abdul-Jabbar cho số 1 mọi thời đại.Kareem Abdul-Jabbar for No. 1 all-time.

Ai là cầu thủ 10 NBA hàng đầu mọi thời đại?

10 người chơi NBA hàng đầu mọi thời đại trong lịch sử NBA..

Michael Jordan - Hầu hết các điểm mỗi trận - hầu hết các trận chung kết MVP ..

LeBron James..

Kareem Abdul-Jabbar-Hầu hết các giải thưởng MVP ..

Magic Johnson ..

Kobe Bryant..

Shaquille O'Neal..

Chim ruồi..

Héo Chamberlain ..

LeBron có thể vượt qua Kareem không?

Ngay bây giờ, như đã lưu ý trước đây, LeBron James ngồi sau 1.325 điểm sau LeBron James trước khi mùa giải bắt đầu.Nếu LeBron phù hợp với mức trung bình sự nghiệp của anh ấy là 27,1 điểm mỗi trận và chơi mọi trận đấu, anh ấy sẽ vượt qua Kareem trong trận đấu thứ 49 của mùa giải chống lại Spurs tại nhà.If LeBron were to match his career average of 27.1 points per game and played every game, he would pass Kareem in the 49th game of the season against the Spurs at home.

Bài viết này cung cấp hai danh sách:

Một danh sách các mục tiêu lĩnh vực ba điểm thường xuyên trong sự nghiệp của NBA.

Danh sách các nhà lãnh đạo ghi điểm 3 điểm [chỉnh sửa][edit]

Thống kê chính xác kể từ ngày 5 tháng 12 năm 2022.
Thứ hạngTênVị tríĐội chơi trong (năm) [C]Tổng số mục tiêu trường 3 điểm được thực hiện
goals made
Tổng số mục tiêu trường 3 điểm đã cố gắng
goals attempted
Gã số 3 điểm
percentage
1

Stephen Curry^^

PGGolden State Warriors (2009, hiện tại)3,234 7,561 .428
2

Ray allen**

SgMilwaukee Bucks (1996 Từ2003) Seattle Supersonics (2003 Tiết2007) Boston Celtics (2007 Ném2012) Miami Heat (2012
Seattle SuperSonics (2003–2007)
Boston Celtics (2007–2012)
Miami Heat (2012–2014)
2,973 7,429 .400
3 James Harden^^ SG/PGOklahoma City Thunder (2009 Từ2012) Houston Rockets (2012 Tiết2021) Brooklyn Nets (2021 Ném2022)
Houston Rockets (2012–2021)
Brooklyn Nets (2021–2022)
Philadelphia 76ers (2022–present)
2,617 7,247 .361
4 Reggie Miller** SgMilwaukee Bucks (1996 Từ2003) Seattle Supersonics (2003 Tiết2007) Boston Celtics (2007 Ném2012) Miami Heat (20122,560 6,486 .395
5 James Harden^SG/PGOklahoma City Thunder (2009 Từ2012) Houston Rockets (2012 Tiết2021) Brooklyn Nets (2021 Ném2022)
Utah Jazz (2007–2010, 2018–2019)
Chicago Bulls (2010–2012)
Atlanta Hawks (2012–2017)
Cleveland Cavaliers (2017–2018)
Milwaukee Bucks (2019–2020)
2,450 5,715 .429
6 Reggie Miller*SG/PGOklahoma City Thunder (2009 Từ2012) Houston Rockets (2012 Tiết2021) Brooklyn Nets (2021 Ném2022)
New Jersey Nets (2004–2009)
Orlando Magic (2009–2010)
Phoenix Suns (2010–2011)
Dallas Mavericks (2011–2014)
Memphis Grizzlies (2014–2017)
Sacramento Kings (2017–2018)
Atlanta Hawks (2018–2020)
2,290 6,168 .371
7 Reggie Miller* SG/PGOklahoma City Thunder (2009 Từ2012) Houston Rockets (2012 Tiết2021) Brooklyn Nets (2021 Ném2022)
Dallas Mavericks (2004–2012)
Boston Celtics (2012–2013)
Brooklyn Nets (2013–2014)
Houston Rockets (2014–2016)
Milwaukee Bucks (2016–2018)
2,282 6,010 .380
8 Reggie Miller*SG/PGOklahoma City Thunder (2009 Từ2012) Houston Rockets (2012 Tiết2021) Brooklyn Nets (2021 Ném2022)
New York Knicks (2004–2008)
Golden State Warriors (2008–2009)
Atlanta Hawks (2009–2011)
Portland Trail Blazers (2011–2012)
Los Angeles Clippers (2012–2017)
Minnesota Timberwolves (2017–2018)
Phoenix Suns (2018–2019)
Brooklyn Nets (2020)
2,221 6,379 .348
9 Reggie Miller*^ PGGolden State Warriors (2009, hiện tại)2,185 5,873 .372
10 Ray allen*^ SgMilwaukee Bucks (1996 Từ2003) Seattle Supersonics (2003 Tiết2007) Boston Celtics (2007 Ném2012) Miami Heat (2012
Miami Heat (2010–2014)
Los Angeles Lakers (2018–present)
2,179 6,304 .346
11 James Harden^* SgMilwaukee Bucks (1996 Từ2003) Seattle Supersonics (2003 Tiết2007) Boston Celtics (2007 Ném2012) Miami Heat (2012
Brooklyn Nets (2013–2014)
Washington Wizards (2014–2015)
Los Angeles Clippers (2015–2017)
2,143 5,816 .368
12 James Harden^^ PGGolden State Warriors (2009, hiện tại)
Houston Rockets (2009–2012)
Toronto Raptors (2012–2021)
Miami Heat (2021–present)
2,028 5,511 .368
13 Ray allen*^ SgMilwaukee Bucks (1996 Từ2003) Seattle Supersonics (2003 Tiết2007) Boston Celtics (2007 Ném2012) Miami Heat (20121,990 4,786 .416
14 James Harden^* PGGolden State Warriors (2009, hiện tại)
Phoenix Suns (1996–2001)
New Jersey Nets (2001–2008)
New York Knicks (2012–2013)
1,988 5,701 .349
15 Ray allen*§ SgMilwaukee Bucks (1996 Từ2003) Seattle Supersonics (2003 Tiết2007) Boston Celtics (2007 Ném2012) Miami Heat (20121,982 5,210 .380
16 James Harden^SG/PGOklahoma City Thunder (2009 Từ2012) Houston Rockets (2012 Tiết2021) Brooklyn Nets (2021 Ném2022)
Phoenix Suns (2002–2005)
Atlanta Hawks (2005– 2012)
Brooklyn Nets (2012–2016)
Miami Heat (2016)
Utah Jazz (2016–2018)
Houston Rockets (2018)
1,978 5,331 .371
17 Reggie Miller*SgMilwaukee Bucks (1996 Từ2003) Seattle Supersonics (2003 Tiết2007) Boston Celtics (2007 Ném2012) Miami Heat (2012
Milwaukee Bucks (2013)
Los Angeles Clippers (2013–2017)
Philadelphia 76ers (2017–2019)
New Orleans Pelicans (2019–2021)
Dallas Mavericks (2021)
1,950 4,704 .415
18 James Harden^SgMilwaukee Bucks (1996 Từ2003) Seattle Supersonics (2003 Tiết2007) Boston Celtics (2007 Ném2012) Miami Heat (2012
Denver Nuggets (2006–2011)
New York Knicks (2011–2015)
Cleveland Cavaliers (2015–2019)
Los Angeles Lakers (2020)
1,930 5,178 .373
19 James Harden^^ SgMilwaukee Bucks (1996 Từ2003) Seattle Supersonics (2003 Tiết2007) Boston Celtics (2007 Ném2012) Miami Heat (2012
Oklahoma City Thunder (2017–2019)
Los Angeles Clippers (2019–present)
1,899 4,970 .382
20 James Harden^ SG/PGOklahoma City Thunder (2009 Từ2012) Houston Rockets (2012 Tiết2021) Brooklyn Nets (2021 Ném2022)
Toronto Raptors (1998)
Denver Nuggets (1999, 2008–2011)
Minnesota Timberwolves (2000–2002)
Detroit Pistons (2002–2008, 2013–2014)
New York Knicks (2011)
Los Angeles Clippers (2011–2013)
1,830 4,725 .387
21 Reggie Miller** SgMilwaukee Bucks (1996 Từ2003) Seattle Supersonics (2003 Tiết2007) Boston Celtics (2007 Ném2012) Miami Heat (20121,827 5,546 .330
22 James Harden^^ SG/PGOklahoma City Thunder (2009 Từ2012) Houston Rockets (2012 Tiết2021) Brooklyn Nets (2021 Ném2022)
Golden State Warriors (2016–2019)
Brooklyn Nets (2019–present)
1,809 4,726 .383
23 Reggie Miller*^ SgMilwaukee Bucks (1996 Từ2003) Seattle Supersonics (2003 Tiết2007) Boston Celtics (2007 Ném2012) Miami Heat (2012
Portland Trail Blazers (2010–2015)
Dallas Mavericks (2015–2019)
New York Knicks (2019)
Indiana Pacers (2019)
Milwaukee Bucks (2019–2020, 2021–present)
Los Angeles Lakers (2020–2021)
1,796 4,768 .377
24 James Harden^ SG/PGOklahoma City Thunder (2009 Từ2012) Houston Rockets (2012 Tiết2021) Brooklyn Nets (2021 Ném2022)
Orlando Magic (2007–2010)
Washington Wizards (2010–2012)
Miami Heat (2012–2014)
1,787 4,625 .386
25 Reggie Miller*^ SgMilwaukee Bucks (1996 Từ2003) Seattle Supersonics (2003 Tiết2007) Boston Celtics (2007 Ném2012) Miami Heat (2012
New Orleans Hornets/Pelicans (2011–2016)
Houston Rockets (2016–present)
1,784 4,820 .370
26 James Harden^ SgMilwaukee Bucks (1996 Từ2003) Seattle Supersonics (2003 Tiết2007) Boston Celtics (2007 Ném2012) Miami Heat (2012
Indiana Pacers (2006)
New Orleans (Oklahoma City) Hornets (2006–2010)
Toronto Raptors (2010–2011)
Dallas Mavericks (2011)
1,760 4,392 .401
27 Carmelo Anthony^^ SFDenver Nuggets (2003 Từ2011) New York Knicks (2011 2015) Oklahoma City Thunder (2017 2015) Houston Rockets (2018 Ném2019) Portland Trail Blazers (2019
New York Knicks (2011–2017)
Oklahoma City Thunder (2017–2018)
Houston Rockets (2018–2019)
Portland Trail Blazers (2019–2021)
Los Angeles Lakers (2021–2022)
1,731 4,873 .355
28 Dale Ellis SF/SGDallas Mavericks (1983 Từ1986) Seattle Supersonics (1986 Từ1991, 1997
Seattle SuperSonics (1986–1991, 1997–1999)
Milwaukee Bucks (1991–1992, 1999–2000)
San Antonio Spurs (1992–1994)
Denver Nuggets (1994–1997)
Charlotte Hornets (2000)
1,719 4,266 .403
29 Steve Nash** PGPhoenix Suns (1996 Từ1998, 2004
Dallas Mavericks (1999–2004)
Los Angeles Lakers (2012–2014)
1,685 3,939 .428
30 Kemba Walker^^ PGPhoenix Suns (1996 Từ1998, 2004
Boston Celtics (2019–2021)
New York Knicks (2021–2022)
Dallas Mavericks (2022–present)
1,663 4,614 .360
31 Kemba Walker^ Charlotte Hornets (2011 Từ2019) Boston Celtics (2019 Từ2021) New York Knicks (2021 Ném2022)Jason Richardson
Charlotte Bobcats (2007–2008)
Phoenix Suns (2008–2010)
Orlando Magic (2010–2012)
Philadelphia 76ers (2012–2015)
1,608 4,344 .370
32 Sg^ SFGolden State Warriors (2001 Từ2007) Charlotte Bobcats (2007 Từ2008) Phoenix Suns (2008 Ném2010) Orlando Magic (2010 Ném2012) Philadelphia 76ers (2012 Ném2015)
Orlando Magic (2006–2007)
Los Angeles Lakers (2007–2009, 2021–2022)
Houston Rockets (2009–2010, 2014–2018)
New Orleans Hornets (2010–2012)
Washington Wizards (2012–2014, 2018–2019)
Phoenix Suns (2018)
Sacramento Kings (2019)
Portland Trail Blazers (2019–2020)
Miami Heat (2021)
1,605 4,579 .351
33 Trevor Ariza^ SF/SGDallas Mavericks (1983 Từ1986) Seattle Supersonics (1986 Từ1991, 1997
Memphis Grizzlies (2003–2008, 2013–2014)
Minnesota Timberwolves (2008–2009)
Washington Wizards (2009–2010)
Miami Heat (2010–2013)
Cleveland Cavaliers (2014–2015)
Denver Nuggets (2015–2017)
1,590 3,910 .407
34 Steve Nash*^ PGPhoenix Suns (1996 Từ1998, 2004
San Antonio Spurs (2010–2018)
Toronto Raptors (2018–2019)
Los Angeles Lakers (2019–2020)
Philadelphia 76ers (2020–2022)
Memphis Grizzlies (2022–present)
1,561 3,908 .399
35 Kemba Walker^ SFCharlotte Hornets (2011 Từ2019) Boston Celtics (2019 Từ2021) New York Knicks (2021 Ném2022)
Charlotte Hornets (1995–1998)
Los Angeles Lakers (1999–2000)
New York Knicks (2000–2001)
Houston Rockets (2001–2003)
Los Angeles Clippers (2003–2004)
1,559 3,896 .400
36 Jason Richardson^ PGPhoenix Suns (1996 Từ1998, 2004
Los Angeles Clippers (2011–2017)
Houston Rockets (2017–2019)
Oklahoma City Thunder (2019–2020)
Phoenix Suns (2020–present)
1,553 4,220 .368
37 Kemba Walker^ SF/SGDallas Mavericks (1983 Từ1986) Seattle Supersonics (1986 Từ1991, 1997
Charlotte Hornets (1999–2000)
Miami Heat (1999–2005, 2006–2007)
Memphis Grizzlies (2005–2007)
Dallas Mavericks (2007–2008)
1,546 4,147 .373
38 Steve Nash** PGPhoenix Suns (1996 Từ1998, 2004
Miami Heat (1996–2001)
Dallas Mavericks (2001–2002)
Denver Nuggets (2002)
Indiana Pacers (2003)
1,542 4,345 .355
39 Kemba Walker^ PGPhoenix Suns (1996 Từ1998, 2004
Denver Nuggets (1999–2002)
Dallas Mavericks (2002–2003)
Golden State Warriors (2003–2004)
Portland Trail Blazers (2004–2005)
San Antonio Spurs (2005–2006)
1,528 4,278 .357
40 Kemba Walker^PGPhoenix Suns (1996 Từ1998, 2004
Utah Jazz (2019–present)
1,521 3,982 .382
41 Kemba Walker^ PGPhoenix Suns (1996 Từ1998, 2004
Sacramento Kings (2001–2008)
Atlanta Hawks (2008–2011)
Washington Wizards (2011)
Miami Heat (2011)
New York Knicks (2011–2012)
1,517 3,999 .379
42 Kemba Walker^Charlotte Hornets (2011 Từ2019) Boston Celtics (2019 Từ2021) New York Knicks (2021 Ném2022)Jason Richardson
Cleveland Cavaliers (2014–present)
1,506 4,034 .373
43 SgCharlotte Hornets (2011 Từ2019) Boston Celtics (2019 Từ2021) New York Knicks (2021 Ném2022)Jason Richardson
Sacramento Kings (2017–2022)
Indiana Pacers (2022–present)
1,500 3,790 .396
44 Sg* Charlotte Hornets (2011 Từ2019) Boston Celtics (2019 Từ2021) New York Knicks (2021 Ném2022)Jason Richardson1,495 4,055 .369
45 Sg^ SF/SGGolden State Warriors (2001 Từ2007) Charlotte Bobcats (2007 Từ2008) Phoenix Suns (2008 Ném2010) Orlando Magic (2010 Ném2012) Philadelphia 76ers (2012 Ném2015)
Charlotte Hornets (2015–2020)
Los Angeles Clippers (2020–present)
1,492 4,109 .363
46 Trevor Ariza^PGPhoenix Suns (1996 Từ1998, 2004
San Antonio Spurs (2012–2021)
Brooklyn Nets (2021–present)
1,468 3,771 .389
47 Kemba Walker^^ Charlotte Hornets (2011 Từ2019) Boston Celtics (2019 Từ2021) New York Knicks (2021 Ném2022)Jason Richardson1,465 3,939 .372
48 Sg^ PGPhoenix Suns (1996 Từ1998, 2004
Atlanta Hawks (2012–2014, 2021–2022)
Toronto Raptors (2015)
Los Angeles Lakers (2015–2016)
Houston Rockets (2017)
Los Angeles Clippers (2017–2021)
1,457 4,146 .351
49 Kemba Walker^ SFCharlotte Hornets (2011 Từ2019) Boston Celtics (2019 Từ2021) New York Knicks (2021 Ném2022)
Dallas Mavericks (1996–2005)
San Antonio Spurs (2005–2010)
Boston Celtics (2010)
1,454 3,880 .375
50 Jason RichardsonSgGolden State Warriors (2001 Từ2007) Charlotte Bobcats (2007 Từ2008) Phoenix Suns (2008 Ném2010) Orlando Magic (2010 Ném2012) Philadelphia 76ers (2012 Ném2015)
Denver Nuggets (2011–2017)
Los Angeles Clippers (2017–2019)
Oklahoma City Thunder (2019–2020)
Atlanta Hawks (2020–2022)
Boston Celtics (2022–present)
1,426 3,732 .382

Trevor Ariza^[edit]

New York Knicks (2004 Từ2006) Orlando Magic (2006 Từ2007) Los Angeles Lakers (2007 Từ2009, 2021 Ném2022) Houston Rockets (2009Mạnh2014, 2018

Mike Miller
Orlando Magic (2000 Ném2003) Memphis Grizzlies (2003 Từ2008, 2013 Từ2014) Minnesota Timberwolves (2008 Ném2009) Washington Wizards (2009–2017)Danny Green^SG/SFCleveland Cavaliers (2009 Gian2010) San Antonio Spurs (2010 2015)Gạo glenMiami Heat (1989 Hàng1995) Charlotte Hornets (1995 Từ1998) Los Angeles Lakers (1999 Ném2000) New York Knicks (2000 Nott2001) Houston RocketBIỂNSeattle Supersonics
CHACharlotte BobcatsIndPacers IndianaPhiPhiladelphia 76ersTorToronto Raptors
ChiChicago BullsLA LLos Angeles LakersPHỞPhoenix SunsUTAUtah Jazz
CLECleveland CavaliersMiaMiami HeatSACVua SacramentoPhù thủy Washington
CÁI HANGDenver NuggetsMilMilwaukee BucksSASSan Antonio SpursWSBĐạn Washington
GSWnhững chiến binh đế chế vàngNYKNew York KnicksSDCSan Diego Clippers
Các nhà lãnh đạo 3 điểm tiến bộ
MùaLãnh đạo hàng năm [3]3pLãnh đạo người chơi tích cực3pLãnh đạo người chơi tích cực3pLãnh đạo người chơi tích cực3pMùa
Lãnh đạo hàng năm [3] 3p000SDC 90 3p000SDC 90 3p000SDC 90 3p000SDC 90 Lãnh đạo hàng năm [3]
3pLãnh đạo người chơi tích cực000CLE 57 134 134 3p
Lãnh đạo người chơi tích cựcHồ sơ nghề nghiệp000IND 73 Kỷ lục một mùa000GSW 193 Kỷ lục một mùa000GSW 193 Lãnh đạo người chơi tích cực
Hồ sơ nghề nghiệpKỷ lục một mùa000 SAS 67 194 194 Hồ sơ nghề nghiệp
Kỷ lục một mùa1979 Từ80000UTA 91 1979 Từ80000UTA 154 1979 Từ80000UTA 91 Kỷ lục một mùa
1979 Từ8092 246 1979 Từ80000UTA 246 92 1979 Từ80
Brian Taylor000Sdc1980 Từ81000BOS 82 1980 Từ81000BOS 267 1980 Từ81000BOS 267 Brian Taylor000Sdc
1980 Từ8190 357 357 1980 Từ81
Mike Bratz000cle1981 Từ82000BOS 148 455 455 1981 Từ82000BOS 148 Mike Bratz000cle
1981 Từ82Don Buse000ind000DEN 166 Joe Hassett000GSW000SEA 472 Joe Hassett000GSW000SEA 472 Don Buse000ind000DEN 166 1981 Từ82
Don Buse000ind158 568 568 Don Buse000ind
Joe Hassett000GSW1982 Từ83000HOU 172 Mike Dunleavy000 SAS
000DEN 1990–91
000WSB 1991–92
658 Mike Dunleavy000 SAS
000DEN 1990–91
000WSB 1991–92
658 1982 Từ83000HOU 172 Joe Hassett000GSW
1982 Từ83162 783 783 1982 Từ83
Mike Dunleavy000 SAS

1983 Từ84000IND

Darrell Griffith000uta000PHO
167 1984 Từ85
000 SAS 1992–94
000 DEN 1994–97
882 1984 Từ85
000 SAS 1992–94
000 DEN 1994–97
882 Mike Dunleavy000 SAS
1983 Từ84Darrell Griffith000uta000PHO 192 1,013 1,013 Darrell Griffith000uta000PHO 192 1983 Từ84
Darrell Griffith000uta1984 Từ85000NYK 217 1,119 1,119 1984 Từ85000NYK 217 Darrell Griffith000uta
1984 Từ851985 Từ86000ORL 267 1,269 1,269 1985 Từ86000ORL 267 1984 Từ85
1985 Từ86Larry Bird*000bos000IND 229 1,461 1,461 1985 Từ86
Larry Bird*000bos1986 Từ87000CLE 192 Larry Bird*000bos000IND 1,596 Larry Bird*000bos000IND 1,596 Larry Bird*000bos
1986 Từ871987 Từ88000TOR 135 1,702 1,702 1986 Từ87
1987 Từ88Danny Ainge000bos000SEA 177 1,867 1,867 1987 Từ88
Danny Ainge000bos1988 Từ89000BOS 221 2,037 2,037 Danny Ainge000bos
1988 Từ89Michael Adams000den000MIL 229 2,217 2,217 1988 Từ89
Michael Adams000den201 2,330 2,330 Michael Adams000den
Dale Ellis000Sea1989 Từ90000SAC 240 2,464 2,464 Dale Ellis000Sea
1989 Từ901990 Từ910PHO

Vernon Maxwell000hou00PHI

226 2,560 2,560 1989 Từ90
1990 Từ91Vernon Maxwell000hou000SEA 269 Michael Adams000den 1990 Từ91000WSB 1991
000SEA 2005–07
000BOS 2007–12
000MIA 2012–14
1,755 Vernon Maxwell000hou000SEA 269 1990 Từ91
Vernon Maxwell000houMichael Adams000den 1990 Từ91000WSB 199100WAS
Raja Bell00PHO
205 1,920 Vernon Maxwell000hou
Michael Adams000den 1990 Từ91000WSB 19911991 Từ92000CHA 243 2,100 Michael Adams000den 1990 Từ91000WSB 1991
1991 Từ921992 Vang93000ORL 220 2,299 1991 Từ92
1992 Vang93Reggie Miller*000ind000HOU 209 2,444 1992 Vang93
Reggie Miller*000indDan Majerle000Pho000GSW 194 2,612 Dale Ellis000 SAS 1992
000BOS 2010–12
000MIA 2012–14
2,612 Reggie Miller*000ind
Dan Majerle000PhoDale Ellis000 SAS 1992000ORL 166 2,718 2,718 Dan Majerle000Pho
Dale Ellis000 SAS 19921993000GSW 272 2,857 2,857 1993000GSW 272 Dale Ellis000 SAS 1992
1993261 2,973 2,973 1993
1994286 John Starks000nyk
000HOU 2014–16
000MIL 2016–18
2,076 286 1994
John Starks000nyk402 2,169 402 John Starks000nyk
1995 Từ96324 2,242 1995 Từ96
Dennis Scott000orl1996 Từ97000HOU 265 2,282 Dennis Scott000orl
1996 Từ97378 1993000GSW 2,483 1996 Từ97
Reggie Miller*000ind299 2,495 Reggie Miller*000ind
1997 Từ981993000GSW 337 2,832 1997 Từ98
Wesley pers000cle285 3,117 1993000GSW 3,117 Wesley pers000cle
1998117 3,234 3,234 1998
Dee Brown000Tor19993PGary Payton*000SEA3P2000 trận013PAntoine Walker000bos3PMùa

Lãnh đạo hàng năm [3][edit]

  • Top 10 xạ thủ 3 điểm nba năm 2022
    3p

Notes[edit][edit]

  1. Lãnh đạo người chơi tích cực The National Basketball Association did not record 3-point field goals until the 1979–80 season
  2. Hồ sơ nghề nghiệpa b A player is not eligible for induction into the Naismith Memorial Basketball Hall of Fame until he has been fully retired for three calendar years.
  3. Kỷ lục một mùa American Basketball Association (ABA) teams other than those admitted into the NBA in 1976 are not included; each year is linked to an article about that particular NBA season.

References[edit][edit]

  1. 1979 Từ80 "NBA Progressive Leaders and Records for 3-Pt Field Goals". Basketball-Reference.com. Sports-Reference. Retrieved 24 March 2015.
  2. Brian Taylor000Sdc "2023 Hall of Fame Candidates". basketball-reference.com. Retrieved October 12, 2020.
  3. 1980 Từ81 "NBA Regular Season 3PM - Season Leaders". NBA.com. NBA. Retrieved 13 January 2019.

Mike Bratz000cle[edit]

  • 1981 Từ82
  • Don Buse000ind

Ai là game bắn súng 3 điểm giỏi nhất trong NBA hiện tại?

Ba gợi ý được thực hiện.

Ai có nhiều game bắn súng 3 điểm nhất trong lịch sử NBA?

#
NGƯỜI CHƠI
3PM
1
Stephen Curry
3232
2
Ray allen
2973
3
James Harden
2613
4
Reggie Miller
2560
Tất cả các nhà lãnh đạo thời gian |Số liệu thống kê - NBA.comwww.nba.com ›Số liệu thống kê

Ai là số 1 mọi thời đại trong 3

Bảng xếp hạng mọi thời đại: 3 con trỏ được thực hiện.

Ai là người bắn súng 3 điểm giỏi nhất 2022?

Stephen Curry đã đánh chìm hầu hết các bộ ba trong năm 2021-22, với 285 con trỏ ba. sank the most threes in 2021-22, with 285 three-pointers.