Yamate trong tiếng nhật là gì năm 2024

Nếu bạn đang học tiếng Nhật hoặc yêu thích văn hóa Nhật Bản qua phim ảnh và âm nhạc, chắc hẳn bạn đã nghe về Kimochi nhiều lần. Bài viết dưới đây của Mytour sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về KIMOCHI.

Kimochi thường xuất hiện trong phim Nhật Bản, mang đến nhiều ý nghĩa tùy thuộc vào ngữ cảnh. Đây là một từ ngữ nhạy cảm trong tiếng Nhật, nên việc sử dụng cẩn thận là quan trọng. Nhưng Kimochi là gì mà lại được coi là quan trọng như vậy?

Yamate trong tiếng nhật là gì năm 2024

Tìm hiểu về ý nghĩa của từ KIMOCHI trong tiếng Nhật. Đây là một trong những từ ngữ mang tính chất nhạy cảm và độc đáo.

Kimochi, một từ tiếng Nhật, dịch sang tiếng Việt có nghĩa là cảm xúc, cảm giác, tâm trạng. Nó tương đương với Feeling trong tiếng Anh và thường diễn đạt tâm trạng, cảm xúc trước sự kiện nào đó.

Yamate trong tiếng nhật là gì năm 2024

Nghĩa của KIMOCHI là gì?

Kimochi có thể hiểu là thích, sướng, hưng phấn, thăng hoa về một vấn đề nào đó. Biểu cảm của người nói mang nhiều ý nghĩa tùy thuộc vào ngữ cảnh. Trong mối quan hệ nam nữ, Kimochi thể hiện cảm xúc sung sướng, hài lòng khi đối phương đáp ứng mong đợi.

Kimochi không chỉ đứng một mình mà còn kết hợp với các từ khác như Kimochi Yamete, Kimochi Warui, i cư Kimochi,... Kimochi Yamete, i cư kimochi là gì?

Khi Yamete tự mình xuất hiện, nó biểu thị việc dừng lại một hành động nào đó. Nhưng khi kết hợp với kimochi, ý nghĩa lại là hãy tiếp tục và đừng ngừng lại trước cảm xúc đang diễn ra. Còn i cư kimochi cũng mang ý nghĩa tương tự khi thể hiện cảm xúc. i cư đứng một mình biểu thị sự tiếp tục, nhưng khi kết hợp với kimochi, nó ám chỉ hãy tiếp tục làm như vậy, tận hưởng cảm giác này,... Tiếng kêu kimochi thường được diễn viên thốt lên, đặc biệt khi bạn xem những bộ phim người lớn Nhật Bản.

Bên cạnh Kimochi, dưới đây là một số từ vựng phổ biến trong các bộ phim và bài hát Nhật Bản như:

- Dame: Không được, không được đâu. - Yamete: Dừng lại, dừng lại đi. - Hayaku: Nhanh lên, nhanh lên nào. - Ai: Yêu, tình yêu. - Aite: Kẻ địch, kẻ thù. - Akuma: Xấu xí. - Baka: Ngu ngốc. - Chiaki: Cố lên.

Ngoài ra, từ i cư kimochi thường xuất hiện trong các bộ phim lãng mạn của Nhật Bản, nó đồng nghĩa với Kimochi nhưng mang cảm xúc cao hơn. Còn rất nhiều ý nghĩa khác mà bạn có thể khám phá trên internet.

Một trong những thuật ngữ phổ biến khi nói đến các tác phẩm người lớn mà mọi người thường nhắc đến là cụm từ cảnh H. Trong những tác phẩm này, tác giả và đạo diễn thường đánh dấu đối tượng xem cụ thể như 18+. Vậy cảnh H ở đây đề cập đến điều gì? Nếu bạn chưa rõ về thuật ngữ này, bạn có thể tìm hiểu thêm về Cảnh H tại đây.

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 2083 hoặc email: [email protected]

Chắc hẳn khi xem những bộ phim hoạt hình, phim ảnh hay truyện tranh Nhật Bản, các bạn đã nghe hoặc đọc qua từ “Yamete” rồi nhỉ. Nhưng vẫn có nhiều bạn không biết ý nghĩa của từ này là gì. Vậy hãy cùng tham khảo nội dung dưới đây nhé :

Trong tiếng Nhật, “Yamete” được viết là : 止めて(やめて、yamete). Nó mang nghĩa là “dừng lại đi” hoặc “dừng tay lại đi”. Đây là một dạng chia mang nghĩa sai khiến của động từ, gọi là động từ thể て(テ形). Một nghĩa khác của nó là làm từ nối giữa hai vế của câu. Động từ gốc của nó là 止める(やめる、yameru). Tuy nhiên, với cách đọc này thì còn một số chữ Kanji và nghĩa tương tự như vậy. Ví dụ :

辞める(やめる、yameru) : bỏ việc, từ bỏ làm gì đó.

病める(やめる、yameru) : cảm giác cơ thể mệt mỏi vì bị bệnh.

Ví dụ :

もういいから、止めて。 Mou ii kara, yamete Đủ rồi nên dừng tay lại đi.

彼は仲間だ。止めて。 Kare ha nakama da. Yamete Anh ta là bạn bè. Dừng lại đi.

早く止めてください。 Hayaku yamete kudasai Mau dừng lại ngay.

これだけいいですから、止めてください。 Kore dake ii desu kara, yamete kudasai. Từng này là đủ rồi nên dừng lại đi.

ご苦労様でした。ここで止めてください。 Go kurou sama deshita. Koko de yamete kudasai.

Tuy nhiên, từ này cũng sẽ có một số nghĩa khác, ví dụ như :

ガスを止めてください。 Gasu wo yamete kudasai. Hãy tắt ga đi.

息を止めていたぐらい怖かった。 Iki wo yamete ita gurai kowakatta. Tôi đã sợ tới mức ngừng hít thở.

Xem thêm :

Miễn phí tiếng Nhật là gì?

Quà tặng tiếng Nhật là gì?

Trên đây là nội dung bài viết : Nước mắt tiếng nhật là gì. Mời các bạn cùng tham khảo các bài viết khác tương tự trong chuyên mục Từ điển Việt Nhật.

Yamero không chỉ xuất hiện nhiều trên manga, anime và phim ảnh. Cộng động mạng còn sử dụng rộng rãi những meme liên quan đến nó đấy nhé! Khởi đầu cho những meme này là vào ngày 7 tháng 7 năm 2015, một chủ đề có ảnh chụp màn hình của Lelouch Lamperouge trong anime Code Geass cùng với status “Yamero” đã được đăng tải vào chuyên mục Anime và Manga.

Yamate trong tiếng nhật là gì năm 2024

Vào ngày 8 tháng 10 năm 2016, người dùng Tumblr animal-planet-official đã đăng một truyện tranh một chú chó bị xịt vòi trong vườn, trong hình cuối cùng đôi mắt của con chó phát sáng với chú thích “Yamero”. Bài đăng cũng bao gồm một đoạn âm thanh của một người hét lên “Yamero!” Trong vòng bảy tháng, bài đăng đã đạt được hơn 20.200 notes.

Yamate trong tiếng nhật là gì năm 2024
Vào ngày 21 tháng 11, người dùng Tumblr haiderabd51 đã đăng một bộ sưu tập các bức ảnh động vật đã qua chỉnh sửa với status là nhiều biểu cảm khác nhau của Nhật Bản. Trong sáu tháng sau đó, bài đăng đã nhận được hơn 148.000 notes.
Yamate trong tiếng nhật là gì năm 2024
Vào ngày 19 tháng 2 năm 2017, người dùng Tumblr umarun-k đã đăng một nhân vật trong Fire Emblem Fates bị xịt nước trong khi hét lên “Yamero”, đây chính là hình parody lại hình ảnh chú chó ở phía trên .
Yamate trong tiếng nhật là gì năm 2024
Từ đó, loạt meme này nhận được sự yêu thích của rất nhiều người, chúng được dùng rất nhiều trên các mạng xã hội cũng như những forum lớn của cộng đồng anime, manga.

Yamete và Yamero có giống nhau không?

Yamete là gì?

Yamate trong tiếng nhật là gì năm 2024
Yamete hẳn cũng là từ các bạn đã nghe hoặc thấy nhiều. Đọc lên nghe khá tương tự với Yamero đúng không? Liệu chúng có giống nhau không nhỉ? Thực tế chúng đều mang ý nghĩa tương tự, đó là yêu cầu người khác “dừng lại đi, thôi đi, đừng” làm một việc gì đó đấy. Song giữa 2 từ này vẫn có những điểm khác nhau.

Yamete và Yamero khác nhau ở đâu?

Yamate trong tiếng nhật là gì năm 2024
Hai từ này đều là biến thể của động từ gốc Yameru, song được chia thành 2 thể khác nhau và khác biệt trong thái độ và đối tượng sử dụng. Yamete là là thể “te” của Yameru, kết hợp với kudasai có nghĩa là “Làm ơn dừng lại”, người ta thường sử dụng nó khi muốn đưa ra yêu cầu lịch sự. Thông thường Yamete sẽ do phái nữ dùng nhiều hơn. Khác với Yamete, Yamero như đã nói ở trên là thể mệnh lệnh Yameru. Thể mệnh lệnh mang thái độ thô thiển hơn nên thường do phái nam sử dụng. Lưu ý để không dùng sai đó nha!

Yamate là gì?

Trên các công cụ tìm kiếm, chúng ta còn thấy khá nhiều người đặt câu hỏi rằng Yamate nghĩa là gì? Nhưng thật ra Yamate là một từ không có nghĩa. Người ta tìm kiếm từ này là do nghe nhầm với từ Yamete thôi nhé!

Yamate trong tiếng nhật là gì năm 2024

GoJapan – Đường tới nước Nhật – Học Tiếng Nhật online – Tư vấn xuất khẩu lao động

Nếu bạn có hứng thú với tiếng Nhật GoJapan cung cấp khóa học thử N4, N5 miễn phí dưới đây, nhấn vào để học thử nhé!

Yamero và yamete khác nhau như thế nào?

Yamete là là thể “te” của Yameru, kết hợp với kudasai có nghĩa là “Làm ơn dừng lại”, người ta thường sử dụng nó khi muốn đưa ra yêu cầu lịch sự. Thông thường Yamete sẽ do phái nữ dùng nhiều hơn. Khác với Yamete, Yamero như đã nói ở trên là thể mệnh lệnh Yameru.null[Tìm hiểu A - Z] Yamero là gì mà người Nhật hay nói thế? - GoJapangojapan.vn › Văn hóa Nhật Bảnnull

Yamete trong tiếng Nhật là gì?

Yamete có nghĩa là "Dừng lại" hay "Đừng mà". Lấy ví dụ là những bộ phim hoạt hình, phe phản diện đang cướp ngân hàng, nhân vật chính thường là một trung sĩ cảnh sát hoặc một người có năng lực siêu nhiên tới nơi, cầu đầu tiên người đó hô lớn để trấn áp tên tội phạm sẽ là: yamete - dừng lại.27 thg 3, 2019nullYamete là gì? Ý nghĩa thật của từ yamete hay được dùng trên mạng ...baomoi.com › Giải trí › Điện ảnh - Truyền hìnhnull

Kudasai có nghĩa là gì?

Khi đề nghị ai đó làm việc gì, dùng động từ thể TE và thêm KUDASAI có nghĩa là “xin hãy”. Thể TE là thể chia của động từ kết thúc bằng TE hoặc DE. Ví dụ, khi muốn đề nghị ai đó nhớ cái gì, dùng thể TE của động từ OBOEMASU - “nhớ”, là OBOETE, rồi thêm KUDASAI vào sau.nullCùng nhau học tiếng Nhật – Thưa cô, em hỏi | NHK WORLD RADIO JAPANwww.nhk.or.jp › lesson › vietnamese › teachernull

Kimochi nghĩa tiếng Việt là gì?

Kimochi là một từ có nguồn gốc từ đất nước Nhật Bản. Chúng ta có thể hiểu nghĩa từ Kimochi là “cảm giác tuyệt vời”, “tâm trạng vui, thú vị”. Từ này được dùng để diễn tả thái độ, cảm xúc của người nói sau một hành động, hiện tượng hoặc một diễn biến nào đó vừa được xảy ra.nullKimochi trong tiếng Nhật là gì

shorts - YouTubewww.youtube.com › watchnull