Tốc độ xe ô to con
22/07/2021 14:29 Giaothonghanoi - Tốc độ của xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ được quy định tại Điều 6, Chương 2 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT.
Cụ thể như sau: Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trong khu vực đông dân cư là 60km/giờ đối với đường đôi, đường một chiều có từ 2 làn xe trở lên; đường hai chiều, đường một chiều có một làn xe, tốc độ tối đa cho phép là 50km/giờ. Ngoài khu vực đông dân cư, xe ô tô con, xe chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt) và ô tô có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn được cho phép tốc độ tối đa là 90km/giờ ở đường đôi, đường một chiều có từ hai làn xe trở lên. Tại đường hai chiều, đường một chiều có một làn xe, tốc độ tối đa là 80km/giờ. Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt), ô tô có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn được cho phép lưu thông tốc độ tối đa là 80km/giờ tại đường đôi, đường một chiều có từ hai làn xe trở lên; 70km/giờ tại đường hai chiều, đường một chiều có một làn xe. Vi phạm chạy quá tốc độ quy định, người điều khiển phương tiện sẽ bị xử lý theo quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt. Cụ thể như sau: Đối với ô tô: - Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h; - Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h. Ngoài ra người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 đến 03 tháng; - Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h. Ngoài ra người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 đến 04 tháng; - Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h. Ngoài ra người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 đến 04 tháng; Đối với xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy: - Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05km/h đến dưới 10km/h; - Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h; - Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h. Ngoài ra người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 02 đến 04 tháng; Tag:Các tin khácĐộc giả bình luận
Khi tham gia giao thông người điều khiển phương tiện cần tuân thủ đúng quy định tốc độ xe ô tô để đảm bảo an toàn di chuyển. Quy định được ban hành tại Thông tư 31/2019/TT-BGTVT và yêu cầu người dân cần tuân thủ đúng. Vậy chi tiết quy định này là gì? Hãy cũng chúng tôi tìm hiểu ngay sau đây nhé. Tin liên quan:
1. Quy định tốc độ xe ô tô mới nhất năm 2022Theo quy định của pháp luật khi tham gia giao thông chủ phương tiện cần phải tuân thủ đúng quy định tốc độ xe ô tô. Vượt quá tốc độ là hành vi nguy hiểm, nguyên nhân chủ yếu gây ra các vụ tai nạn nghiêm trọng. Quy định tốc độ xe ô tô 2022 được ban hành tại Thông tư 31/2019/TT-BGTVT như sau: – Quy định tốc độ xe ô tô trong khu đông dân cưQuy định tốc độ xe ô tô trong khu đông dân cư Tại các khu vực đông dân cư, giao thông thường diễn ra khá phức tạp khi đó các chủ điều khiển phương tiện cần tuân thủ đúng quy định tốc độ để đảm bảo an toàn, tránh những va chạm đang tiếc. Cụ thể, khi chủ phương tiện ô tô lưu thông trong khu vực thành phố, đông dân cư qua lại thì tốc độ xe được quy định như sau:
Bảng quy định tốc độ xe ô tô khu vực đông dân cư – Quy định tốc độ xe ô tô ngoài khu đông dân cưQuy định tốc độ xe ô tô ngoài khu đông dân cư Đây là khu vực ngoài thành phố, ngoại thành có mật độ dân cư thưa thớt hơn. Tại đây sẽ không có tình trạng ùn tắc giao thông và tắc đường. Do đó theo quy định của pháp luật tốc độ xe ô tô tại đây sẽ cao hơn khu đông dân cư. Cụ thể quy định như sau:
Bảng quy định tốc độ xe ô tô ngoài khu vực đông dân cư 2. Quy định mức phạt lỗi quá tốc độ xe ô tôNhư quy định đã ban hành, khi lưu thông chủ phương tiện phải tuân thủ đúng điều luật về tốc độ di chuyển. Nếu vi phạm sẽ bị xử phạt theo đúng quy định, về mức phạt lỗi quá tốc độ xe ô tô được ban hành tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP như sau: + Với những chủ phương tiện điều khiển ô tô nếu chạy quá tốc độ theo quy định từ 5 – 10 km/h thì sẽ bị phạt mức phạt hành chính là 800.000 – 1.000.000 VNĐ. + Với chủ phương tiện điều khiển xe ô tô chạy quá quy định từ 10 – 20 km/h thì sẽ bị phạt với mức phạt là: Hành chính số tiền từ 3.000.000 – 5.000.000 VNĐ và đồng thời bị tịch thu giấy phép lái xe có thời hạn từ 1 – 3 tháng. + Với trường hợp chủ phương tiện ô tô lái xe quá tốc độ quy định từ 20 – 35 km/h thì sẽ bị xử phạt với số tiền hành chính từ 6.000.000 – 8.000.000 VNĐ đồng thời tịch thu giấy phép lái xe có thời hạn từ 2 – 4 tháng. + Còn với chủ phương tiện nếu vượt quá tốc độ quy định trên 35 km/h thì mức phạt sẽ từ 10.000.000 – 12.000.000 VNĐ. Đồng thời sẽ bị tịch thu giấy phép lái xe từ 2 – 4 tháng theo quy định.
Đây là mức phạt lỗi quá tốc độ xe ô tô mới nhất 2022, số tiền phạt hành chính khá cao do đó chủ phương tiện nên chấp hành đúng quy định tốc độ xe ô tô để tránh mất tiền oan. 3. Các loại biển báo tốc độ xe ô tô cần biếtNgoài việc thực hiện đúng quy định về tốc độ xe ô tô thì chủ phương tiện còn cần phải tuân thủ đúng các biển báo trên đường di chuyển. Có 2 loại biển báo tốc độ chính đó là: Biển báo giới hạn tốc độ cho phép và biển báo hết hạn chế tốc độ giới hạn. Mỗi một loại biển báo đều có những tác dụng khác nhau. + Biển báo giới hạn tốc độ cho phép dùng để cảnh báo chủ phương tiện cần đi đúng tốc độ quy định trên biển báo. Nếu lưu thông quá trị số ghi trên biển báo thì sẽ bị xử phạt đúng quy định về lỗi quá tốc độ ô tô như trên. Thông thường biển báo này được đặt tại khu vực đông dân cư vào các giờ cao điểm, nhiều phương tiện ô tô di chuyển. Biển báo có tên là P.127 như sau: Biển báo tốc độ xe ô tô P.127 + Ngược lại biển báo hết hạn chế lại thông báo tài xế có thể di chuyển tốc độ tối đa theo quy định. Biển báo hết hạn chế tốc độ giới hạn bao gồm: DP.134, DP.135 và DP.127. Cụ thể như sau: Biển báo tốc độ xe ô tô DP.127 Để tránh bị xử lý hành chính và tước giấy phép lái xe như quy định nêu trên thì các tài xế cần chú ý quan sát biển báo cấm trên đường thật kỹ Trên đây là bài viết Cập nhật quy định tốc độ xe ô tô mới nhất năm 2022 mà các chủ phương tiện nên biết. Tuân thủ đúng quy định vừa đảm bảo an toàn vừa tránh bị mất tiền oan. Mong rằng với ít phút lưu lại trên bài viết đã mang đến cho các bạn thêm nhiều kiến thức bổ ích. Để đón đọc thêm nhiều bài viết hay và bổ ích hơn nữa, vui lòng truy cập website: zestech.vn bạn nhé! Mọi thông tin liên hệ: Công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Nội Thất Ô Tô Quang Minh Trụ sở: Số 12 – ngõ 44 Tư Đình – Phường Long Biên – Quận Long Biên – Hà Nội Hotline: 1900 988 910 Xem thêm các bài viết hữu ích:
Tôi là Trần Thị Khánh Tâm. Có đam mê với các sản phẩm và thiết bị ô tô thông minh nên đang tập trung phát triển sự nghiệp về lĩnh vực này. Hiện nay đang làm việc tại công ty phân phối độc quyền các sản phẩm nhãn hiệu ZESTECH của công ty Shenzhen Zest Technology CoLtd – một trong những công ty hàng đầu về sản xuất sản phẩm điện tử tiện ích ô tô tại Trung Quốc. Với mong muốn giới thiệu đến các bạn đọc giả thêm nhiều thông tin hữu ích, tôi đã soạn thảo những nội dung có kiến thức chuyên môn sâu liên quan đến lĩnh vực ô tô. Mong nó đem lại những trải nghiệm mới lạ và hữu ích cho các bạn đọc giả. |