Thông tư hướng dẫn nghị định 113 năm 2024
THÔNG TƯ 32/2017/TT-BCT VỀ HƯỚNG DẪN LUẬT HÓA CHẤT VÀ NGHỊ ĐỊNH 113/2017/NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT HÓA CHẤT DO BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG BAN HÀNH Show
Số hiệu: 32/2017/TT-BCT Loại văn bản: Thông tư Nơi ban hành: Bộ Công thương Người ký: Đỗ Thắng Hải Ngày ban hành: 28/12/2017 Ngày hiệu lực: Đã biết Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật Tình trạng: Đã biết 19 biểu mẫu mới dùng trong lĩnh vực hóa chất Ngày 28/12/2017, Bộ Công thương ban hành Thông tư 32/2017/TT-BCT hướng dẫn Luật hóa chất và Nghị định 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017. Theo đó, 19 biểu mẫu sử dụng trong hoạt động lĩnh vực hóa chất đã được ban hành; cụ thể: – 07 biểu mẫu đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh GCN đủ điều kiện SX-KD hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp; Giấy phép SX-KD hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp. – 04 biểu mẫu đề nghị cấp, gia hạn, cấp lại, cấp điều chỉnh Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp. – 05 biểu mẫu sử dụng trong quá trình lập hồ sơ đề nghị và thẩm định, phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp. QUY ĐỊNH CỤ THỂ VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT HÓA CHẤT VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 113/2017/NĐ-CP NGÀY 09 THÁNG 10 NĂM 2017 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT HÓA CHẤT Căn cứ Luật hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007; Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Căn cứ Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất; Căn cứ Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hóa chất; Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất. Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Thông tư này hướng dẫn thi hành và quy định cụ thể:
đ) Xây dựng Phiếu an toàn hóa chất;
2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động hóa chất; tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động hóa chất trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Điều 2. Giải thích từ ngữ 1. Nhãn hóa chất là bản viết, bản in, bản vẽ, bản chụp của chữ, hình vẽ, hình ảnh, được dán, in, đính, đúc, chạm, khắc trực tiếp trên hóa chất, bao bì thương phẩm của hóa chất hoặc trên các chất liệu khác được gắn trên hóa chất, bao bì thương phẩm của hóa chất. 2. Ghi nhãn hóa chất là việc thể hiện nội dung cơ bản, cần thiết về hóa chất lên nhãn hóa chất để người tiêu dùng nhận biết, làm căn cứ lựa chọn, tiêu thụ và sử dụng; để nhà sản xuất, kinh doanh thông tin, quảng bá cho hóa chất của mình và để các cơ quan chức năng thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát. 3. Nhãn gốc của hóa chất là nhãn thể hiện lần đầu do tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất gắn trên hóa chất, bao bì thương phẩm của hóa chất. 4. Nhãn phụ là nhãn thể hiện những nội dung bắt buộc được dịch từ nhãn gốc của hóa chất bằng tiếng nước ngoài ra tiếng Việt và bổ sung những nội dung bắt buộc bằng tiếng Việt theo quy định của pháp luật Việt Nam mà nhãn gốc của hóa chất còn thiếu. 5. Bao bì thương phẩm của hóa chất là bao bì chứa đựng hóa chất, lưu thông cùng với hóa chất và gồm hai loại:
6. Ngày sản xuất là mốc thời gian hoàn thành công đoạn cuối cùng để hoàn thiện hóa chất hoặc lô hóa chất đó. 7. Hạn sử dụng của hóa chất là mốc thời gian sử dụng ấn định cho hóa chất hoặc một lô hóa chất mà sau thời gian này hóa chất không còn giữ được đầy đủ các đặc tính, chất lượng vốn có của nó. Hạn sử dụng của hóa chất được thể hiện bằng khoảng thời gian tính từ ngày sản xuất đến ngày hết hạn hoặc thể hiện bằng ngày, tháng, năm hết hạn. Trường hợp hạn sử dụng chỉ thể hiện tháng, năm thì hạn sử dụng được tính đến ngày cuối cùng của tháng hết hạn. 9. Lưu thông hoá chất là hoạt động trưng bày, khuyến mại, vận chuyển và lưu giữ hoá chất trong quá trình mua bán hoá chất, trừ trường hợp vận chuyển hóa chất của tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất từ cửa khẩu về kho lưu giữ.
Điều 4. Ban hành biểu mẫu 4. Ban hành tại Phụ lục 4 mẫu Phiếu kiểm soát mua, bán hóa chất độc. 5. Ban hành tại Phụ lục 5 các biểu mẫu Báo cáo trong hoạt động hóa chất:
Điều 5. Kế hoạch và Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp 2. Đối với đối tượng phải xây dựng Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất, trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày có Quyết định ban hành Biện pháp, chủ đầu tư gửi 01 bản Quyết định và 01 quyển Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất đến Sở Công Thương tỉnh, thành phố nơi xây dựng dự án hoạt động hóa chất để giám sát, quản lý. 3. Trường hợp có sự thay đổi trong quá trình đầu tư và hoạt động liên quan đến những nội dung đề ra trong Kế hoạch đã được phê duyệt, tổ chức, cá nhân gửi báo cáo về Cục Hóa chất để được hướng dẫn. Điều 6. Phân loại và ghi nhãn hóa chất 1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hóa chất có nghĩa vụ phân loại và ghi nhãn hóa chất, chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả phân loại hóa chất và thông tin thể hiện trên nhãn hóa chất. 2. Việc phân loại hóa chất được thực hiện theo quy tắc và hướng dẫn kỹ thuật của GHS từ Phiên bản 2 năm 2007 trở đi. Hướng dẫn chung và tiêu chí phân loại hóa chất theo GHS được quy định tại Phụ lục 7 kèm theo Thông tư này. Điều 7. Xây dựng Phiếu an toàn hóa chất 2. Tổ chức, cá nhân phải lưu giữ Phiếu an toàn hóa chất đối với tất cả các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở và đảm bảo tất cả các đối tượng có liên quan đến hóa chất nguy hiểm được cung cấp Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm đó. Điều 8. Hướng dẫn khai báo hóa chất nhập khẩu 3. Không áp dụng khai báo hóa chất nhập khẩu đối với các tổ chức, cá nhân mua hóa chất trong lãnh thổ Việt Nam. 4. Khi có thông báo sự cố, tổ chức, cá nhân có thể thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu qua hệ thống dự phòng. Tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin khai báo hóa chất qua hệ thống dự phòng như khi thực hiện qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo quy định tại khoản 6 Điều 27 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP. Điều 9. Chế độ báo cáo 3. Khi được yêu cầu, các cơ quan, đơn vị được phân công trách nhiệm tại Điều 10 của Thông tư này có trách nhiệm báo cáo công tác quản lý hóa chất theo chức năng, nhiệm vụ, gửi Cục Hóa chất tổng hợp. Điều 10. Trách nhiệm của các Vụ, Cục chức năng thuộc Bộ Công Thương, Sở Công Thương và lực lượng Quản lý thị trường 2. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kỹ thuật an toàn trong hoạt động hóa chất nguy hiểm trong lĩnh vực công nghiệp. 3. Cục Thương mại Điện tử và Kinh tế số chủ trì, phối hợp với Tổng Cục hải quan để duy trì hoạt động hệ thống điện tử của Bộ Công Thương qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. 4. Tổng cục Quản lý thị trường hướng dẫn, chỉ đạo lực lượng Quản lý thị trường thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động hóa chất theo quy định. 5. Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
đ) Giám sát việc thực hiện các quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất, Kế hoạch, Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất và huấn luyện an toàn hóa chất của các tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất trên địa bàn quản lý;
Điều 11. Điều khoản chuyển tiếp 1. Các Kế hoạch và Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định hoặc kiểm tra xác nhận trước ngày Thông tư này có hiệu lực tiếp tục được thực hiện. 2. Hóa chất sản xuất, nhập khẩu đã thực hiện phân loại hoặc ghi nhãn để đưa vào sử dụng, lưu thông trên thị trường trước ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục lưu thông đến khi hết lô hàng. 3. Điều khoản chuyển tiếp đối với Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện
Điều 12. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. 2. Khi các văn bản quy phạm pháp luật, tài liệu viện dẫn trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo quy định tại văn bản mới. 3. Thông tư này thay thế, bãi bỏ:
đ) Thông tư số 40/2011/TT-BCT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về khai báo hóa chất;
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc vấn đề phát sinh, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Công Thương để nghiên cứu, giải quyết./. Nơi nhận: - Văn phòng Tổng Bí thư; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Lãnh đạo Bộ Công Thương; - Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Kiểm toán nhà nước; - Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp); - Các đơn vị thuộc BCT: ATMT, TMĐT, QLTT; - Công báo; - Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng thông tin điện tử Bộ Công Thương; - Lưu: VT, HC, PC. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Đỗ Thắng Hải Mẫu 01a Tên tổ chức, cá nhân (1) ______________________ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________________________________________________ Số: ……. (2) ……(3), ngày ….. tháng …. năm …… VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện …….(4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong trong lĩnh vực công nghiệp Kính gửi: Sở Công Thương............ Tên tổ chức/cá nhân:………………………………………………………. (1) Địa chỉ trụ sở chính: ……………….., Điện thoại: …………………… Fax:.................................... . Địa chỉ sản xuất, kinh doanh: ……Điện thoại: ………..Fax:....................................................... . Loại hình: Sản xuất £ Kinh doanh £ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số ………. do ………………… cấp ngày …… tháng ……… năm…… Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện .............(4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp, gồm: 1. Hóa chất sản xuất: STT Tên thương mại Thông tin hóa chất/tên thành phần (5) Khối lượng(6) Đơn vị tính(7) Ghi chú Tên hóa học Mã CAS Công thức hóa học Hàm lượng 1 VD: ABC Axeton 67-64-1 C3H6O 30% 100 Tấn/năm Toluen 108-88-3 C7H8 20% 2 n 2. Hóa chất kinh doanh: STT Tên thương mại Thông tin hóa chất/tên thành phần (5) Khối lượng(6) Đơn vị tính(7) Ghi chú Tên hóa học Mã CAS Công thức hóa học Hàm lượng 1 VD: ABC Axeton 67-64-1 C3H6O 30% 500 Tấn/năm Toluen 108-88-3 C7H8 20% 2 n ………… (1) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất, nếu vi phạm ………… (1) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. ………… (1) gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm: …………………………………… (8)………………………………………… ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN (Ký tên và đóng dấu) Ghi chú: - (1): Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp; - (2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân; - (3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký trụ sở chính; - (4): Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất, kinh doanh”; - (5): Chỉ kê khai các thành phần là chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất; - (6): Kê khai khối lượng hóa chất sản xuất, kinh doanh tối đa trong một năm; - (7): Đơn vị đo khối lượng trên đơn vị thời gian là một năm; - (8): Tên các giấy tờ kèm theo. Mẫu 01b Tên tổ chức, cá nhân (1) ______________________ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________________________________________________ Số: ……. (2) …..…(3), ngày ….. tháng …. năm …… VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện …….…(4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong trong lĩnh vực công nghiệp Kính gửi: Sở Công Thương … Tên tổ chức/cá nhân:…………………………………………….……….(1)....................................... Địa chỉ trụ sở chính :Điện thoại: …………………… Fax:........................................................... Địa chỉ sản xuất, kinh doanh:…………Điện thoại: ………..Fax:................................................. . Loại hình: Sản xuất £ Kinh doanh £ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số ……….do ………………… cấp ngày …… tháng ……… năm…….. Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện ………….(4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp số …………….(5) ngày…..tháng……năm…., giải trình lý do đề nghị cấp lại: ………...............................................................................................…(6) ………...(1) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất , nếu vi phạm ………...(1) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. ………...(1) gửi kèm theo gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm: …………(7) ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN (Ký tên và đóng dấu) Ghi chú: - (1): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất; - (2): Ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đăng ký lại cấp giấy chứng nhận; - (3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đóng trụ sở chính; - (4): Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất, kinh doanh”; - (5): Số hiệu Giấy chứng nhận do Sở Công Thương cấp mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại; - (6): Thông tin giải trình đề nghị cấp lại, bao gồm các thông tin sửa đổi (nếu có); - (7): Tên các giấy tờ kèm theo hồ sơ. Mẫu 01c Tên tổ chức, cá nhân (1) ______________________ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________________________________________________ Số: ……. (2) …..…(3), ngày ….. tháng …. năm …… VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện ….…(4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong trong lĩnh vực công nghiệp Kính gửi: Sở Công Thương … Tên tổ chức/cá nhân:…………………………..…………………………….. (1) Địa chỉ trụ sở chính tại: ……………….., Điện thoại: ……Fax Địa chỉ sản xuất, kinh doanh:……….., Điện thoại: Fax:…………....................................... Loại hình: Sản xuất £ Kinh doanh £ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số ………. do ………………… cấp ngày …… tháng ……… năm…….. Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện …….….(4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp số…..…(5) ngày…. tháng….năm……, thông tin đề nghị cấp điều chỉnh bao gồm:…………..(6) Giải trình lý do đề nghị cấp điều chỉnh: ……………………………………………………………………………(7) ……..…(1) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất, nếu vi phạm ……..…(1) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. ……..…(1) gửi kèm theo gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm:….……(8) ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN (Ký tên và đóng dấu) Ghi chú: - (1): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất; - (2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất; - (3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đóng trụ sở chính; - (4): Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất, kinh doanh”; - (5): Số hiệu Giấy chứng nhận do Sở Công Thương cấp mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp điều chỉnh; - (6): Thông tin đề nghị cấp điều chỉnh bao gồm thông tin trước khi điều chỉnh và thông tin đề nghị điều chỉnh; - (7): Thông tin giải trình rõ lý do đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận; - (8): Tên các giấy tờ kèm theo hồ sơ. Mẫu 01d Tên tổ chức, cá nhân (1) ______________________ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________________________________________________ Số: ……. (2) ….…(3), ngày ….. tháng …. năm …… VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ Cấp Giấy phép………(4) hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp Kính gửi: Bộ Công Thương Tên tổ chức/cá nhân: ………………………………………………….…(1)....................................... Địa chỉ trụ sở chính tại: ………………, Điện thoại: ………………….. Fax: .................................. Địa chỉ sản xuất, kinh doanh:...Điện thoại: ………………….. Fax............................................. Địa chỉ kho chứa hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh:……………………… Loại hình: Sản xuất £ Kinh doanh £ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số ……….do ………………… cấp ngày …… tháng ……… năm…….. Đề nghị Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy phép …..…(4) hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp, gồm: 1. Hóa chất sản xuất: STT Tên thương mại Thông tin hóa chất/tên thành phần (5) Khối lượng(6) Đơn vị tính(7) Ghi chú Tên hóa học Mã CAS Công thức hóa học Hàm lượng 1 VD: DEF Natri xyanua 143-33-9 NaCN 5% 200 Kg/năm Metanol 67-56-1 CH4O 10% 2 n 2. Hóa chất kinh doanh: STT Tên thương mại Thông tin hóa chất/tên thành phần (5) Khối lượng(6) Đơn vị tính(7) Ghi chú Tên hóa học Mã CAS Công thức hóa học Hàm lượng 1 VD: DEF Natri xyanua 143-33-9 NaCN 5% 400 Kg/năm Metanol 67-56-1 CH4O 10% 2 n ……….(1) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất, nếu vi phạm ……….(1) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. ……….(1) gửi kèm theo gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm: …………………………………………………………….…………….(8) ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN (Ký tên và đóng dấu) Ghi chú: - (1): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy phép; - (2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đăng ký cấp giấy phép; - (3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy phép đóng trụ sở chính; - (4): Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất, kinh doanh”; - (5): Chỉ kê khai các thành phần là chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp quy định tại Phụ lục II của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất; - (6): Kê khai khối lượng hóa chất sản xuất, kinh doanh tối đa trong một năm; - (7): Đơn vị đo khối lượng trên đơn vị thời gian là một năm; - (8): Tên các giấy tờ kèm theo. Mẫu 01đ Tên tổ chức, cá nhân (1) ______________________ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________________________________________________ Số: ……. (2) …(3)…., ngày ….. tháng …. năm …… VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ Cấp lại Giấy phép…(4)… hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp Kính gửi: Bộ Công Thương Tên tổ chức, cá nhân: ………………(1)..................................................................................... Địa chỉ trụ sở chính tại: ………………, Điện thoại: ………………….. Fax: .................................. Địa chỉ sản xuất, kinh doanh:...Điện thoại: ………………….. Fax............................................. Địa chỉ kho chứa hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh:……………………… Loại hình: Sản xuất £ Kinh doanh £ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số ………. do ………………… cấp ngày …… tháng ……… năm…….. Đề nghị Bộ Công Thương xem xét cấp lại Giấy phép …(4)… hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp số…(5).. ngày….. tháng….năm……., giải trình lý do đề nghị cấp lại: ……………………………..……(6)…………………………………..…… ……….(1) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất, nếu vi phạm ……….(1) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. ……….(1) xin gửi kèm theo gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm:…....(7) ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN (Ký tên và đóng dấu) Ghi chú: - (1): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký cấp lại Giấy phép; - (2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đăng ký cấp lại giấy phép; - (3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký cấp lại Giấy phép đóng trụ sở chính; - (4): Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất, kinh doanh”; - (5): Số hiệu Giấy phép do Bộ Công Thương cấp mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại; - (6): Thông tin giải trình rõ lý do đề nghị cấp lại, bao gồm các thông tin sửa đổi (nếu có). - (7): Thông tin các giấy tờ kèm theo hồ sơ. Mẫu 01e Tên tổ chức, cá nhân (1) ______________________ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________________________________________________ Số: ……. (2) ………(3), ngày ….. tháng …. năm …… VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ Cấp điều chỉnh Giấy phép…..…(4) hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp Kính gửi: Bộ Công Thương Tên tổ chức, cá nhân: ………………(1)..................................................................................... Trụ sở chính tại: ………………, Điện thoại: ………………….. Fax: ............................................ Địa chỉ sản xuất, kinh doanh:...Điện thoại: ………………….. Fax............................................. Địa chỉ kho chứa hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh:……………………… Loại hình: Sản xuất £ Kinh doanh £ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số ………. do ………………… cấp ngày …… tháng ……… năm…….. Đề nghị Bộ Công Thương xem xét cấp điều chỉnh Giấy phép ….…(4) hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp số…..…(5), thông tin điều chỉnh bao gồm: ……………………………………………………………………………(6) Giải trình lý do đề nghị cấp điều chỉnh giấy phép: ……………………………………………………………………………(7) ……….(1) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất, nếu vi phạm ……….(1) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. ……….(1) xin gửi kèm theo gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm: ……………………………………………………………………….……….(8) ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN (Ký tên và đóng dấu) +Ghi chú: - (1): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh Giấy phép; - (2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh giấy phép; - (3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh Giấy phép đóng trụ sở chính; - (4): Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất, kinh doanh”; - (5): Số hiệu Giấy phép do Bộ Công Thương cấp mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp điều chỉnh; - (6): Thông tin đề nghị cấp điều chỉnh bao gồm thông tin trên giấy phép cũ và thông tin đề nghị điều chỉnh. - (7): Thông tin giải trình rõ lý do đề nghị điều chỉnh Giấy phép; - (8): Thông tin các giấy tờ kèm theo hồ sơ. Mẫu 01g Tên tổ chức, cá nhân (1) ______________________ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________________________________________________ Số: ……. (2) ………(3), ngày ….. tháng …. năm …… BẢN KÊ KHAI THIẾT BỊ KỸ THUẬT, TRANG BỊ PHÒNG HỘ LAO ĐỘNG VÀ AN TOÀN CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT STT Tên các thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn trong sản xuất, kinh doanh Thông số kỹ thuật chính Xuất xứ Năm sản xuất Thời gian hiệu chuẩn, kiểm định gần nhất Thời hạn hiệu chuẩn, kiểm định 1 2 n ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN (Ký tên và đóng dấu) Ghi chú: - (1): Tên tổ chức, cá nhân; - (2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh giấy phép; - (3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh Giấy phép đóng trụ sở chính. Mẫu 02a Tên tổ chức, cá nhân (1) _______________ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________________________________________________ Số: ……...(2) ……...(3) , ngày ….. tháng …. năm …… VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ Cấp Giấy phép (nhập khẩu/xuất khẩu) tiền chất công nghiệp Kính gửi: Cục Hóa chất - Bộ Công Thương Tên tổ chức/cá nhân:………………. …………………………….(1) Địa chỉ trụ sở chính tại: …………….., Điện thoại: ………… Fax:…………… Địa điểm sản xuất, kinh doanh: ………Điện thoại: ……..Fax: ……….... Loại hình doanh nghiệp: Sản xuất £ Kinh doanh £ Sử dụng ¨ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số: …….. do ………………… cấp ngày …… tháng ……… năm…… Đề nghị Cục Hóa chất xem xét cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất công nghiệp theo (Hợp đồng số/Thỏa thuận mua bán/đơn đặt hàng/hóa đơn số…) ngày …….tháng……năm ….. ký với/của ………… Nội dung cụ thể như sau: STT Tên thương mại Thông tin hóa chất/tên thành phần (4) Đơn vị tính (kg hoặc lít) Số lượng Tên hóa học Mã CAS Công thức hóa học Hàm lượng 1 Dung môi.. Acetone 67-64-1 C3H6O 100% kg 100 2 ABC Toluene 108-88-3 C7H8 10% kg 200 Acetone 67-64-1 C3H6O 10% N - Mục đích nhập khẩu/xuất khẩu (nêu cụ thể mục đích): .......................... - Tên cửa khẩu nhập khẩu/xuất khẩu: .............................. - Nơi làm thủ tục Hải quan:....................................................... - Phương tiện và điều kiện đảm bảo an toàn vận chuyển: ......................... - Thời gian và số lần thực hiện nhập khẩu/xuất khẩu: .…......... (1) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ và sử dụng tiền chất đúng mục đích, thực hiện các quy định về quản lý, kiểm soát tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp, nếu vi phạm .……….. (1) chịu trách nhiệm trước pháp luật. …..…... (1) gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm: ………………… ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN (Ký tên và đóng dấu) Ghi chú: - (1): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp; - (2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đăng ký cấp giấy phép; - (3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy phép đóng trụ sở chính; - (4): Chỉ ghi tên thành phần tiền chất có trong hỗn hợp hàng hóa kèm theo phiếu an toàn hóa chất. Mẫu 02b Tên tổ chức, cá nhân (1) _______________ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________________________________________________ Số: ……..(2) ……..(3), ngày ….. tháng …. năm …… VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ Cấp gia hạn Giấy phép (nhập khẩu/xuất khẩu) tiền chất công nghiệp Kính gửi: Cục Hóa chất - Bộ Công Thương Tên tổ chức/cá nhân:………………. …………………………….(1) Địa chỉ trụ sở chính tại: …………….., Điện thoại: ………… Fax:…………… Địa điểm sản xuất, kinh doanh: …………Điện thoại: ……..Fax: ………... Loại hình doanh nghiệp: Sản xuất £ Kinh doanh £ Sử dụng ¨ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số ……….do …………………cấp ngày …… tháng ……… năm…… …..…….(1) đã được Cục Hóa chất cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất số .... ngày .... tháng .... năm .... , đến nay đã hết hạn nhập khẩu/xuất khẩu, lý do (nêu rõ lý do); ……..….(1) đề nghị Cục Hóa chất xem xét gia hạn Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu số lượng tiền chất còn lại của Giấy phép số … cấp ngày . . . tháng . . . năm . . . Nội dung cụ thể như sau: STT Tên thương mại Thông tin hóa chất/tên thành phần (4) Đơn vị tính (kg hoặc lít) Số lượng cấp lần đầu Số lượng đã nhập Số lượng còn lại Tên hóa học Mã CAS Công thức hóa học Hàm lượng 1 Dung môi.. Acetone 67-64-1 C3H6O 100% kg 100 50 50 2 ABC Toluene 108-88-3 C7H8 10% kg 200 100 100 Acetone 67-64-1 C3H6O 10% N - Mục đích nhập khẩu/xuất khẩu (nêu cụ thể mục đích): .......................... - Tên cửa khẩu nhập khẩu/xuất khẩu: .............................. - Nơi làm thủ tục Hải quan:....................................................... - Phương tiện và điều kiện đảm bảo an toàn vận chuyển: .......................... - Thời gian và số lần thực hiện nhập khẩu/xuất khẩu: …………..(1) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ, và sử dụng tiền chất đúng mục đích, thực hiện các quy định về quản lý, kiểm soát tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp, nếu vi phạm ……..….(1) chịu trách nhiệm trước pháp luật. …………..(1) gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm: ………………... ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN (Ký tên và đóng dấu) Ghi chú: - (1): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp; - (2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đăng ký cấp giấy phép; - (3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy phép đóng trụ sở chính; - (4): Chỉ ghi tên thành phần tiền chất có trong hỗn hợp hàng hóa kèm theo phiếu an toàn hóa chất. Mẫu 02c Tên tổ chức, cá nhân (1) _______________ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________________________________________________ Số: …….(2) ….….(3), ngày ….. tháng …. năm …… VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ Cấp lại Giấy phép (nhập khẩu/xuất khẩu) tiền chất công nghiệp Kính gửi: Cục Hóa chất - Bộ Công Thương Tên tổ chức/cá nhân:………………. …………………………….(1) Địa chỉ trụ sở chính tại: …………….., Điện thoại: ………… Fax:…………… Địa điểm sản xuất, kinh doanh: …………Điện thoại: ……..Fax: …….... Loại hình doanh nghiệp: Sản xuất £ Kinh doanh £ Sử dụng ¨ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số ………. do ………………… cấp ngày …… tháng ……… năm……. …….….(1) đã được Cục Hóa chất cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất số .... ngày .... tháng .... năm ..... Hiện nay Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất của ………..(1) bị mất/ sai sót/ hư hỏng/ thay đổi về thông tin (nêu rõ lý do mất, sai sót, hư hỏng.....); …….….(1) đề nghị Cục Hóa chất xem xét cấp lại Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất công nghiệp. Nội dung cụ thể như sau: STT Tên thương mại Thông tin hóa chất/tên thành phần (4) Đơn vị tính (kg hoặc lít) Số lượng Tên hóa học Mã CAS Công thức hóa học Hàm lượng 1 Dung môi.. Acetone 67-64-1 C3H6O 100% kg 100 2 ABC Toluene 108-88-3 C7H8 10% kg 200 Acetone 67-64-1 C3H6O 10% n - Mục đích nhập khẩu/xuất khẩu (nêu cụ thể mục đích): .......................... - Tên cửa khẩu nhập khẩu/xuất khẩu: .............................. - Nơi làm thủ tục Hải quan:....................................................... - Phương tiện và điều kiện đảm bảo an toàn vận chuyển: .......................... - Thời gian và số lần thực hiện nhập khẩu/xuất khẩu: ………..(1) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ, và sử dụng tiền chất đúng mục đích, thực hiện các quy định về quản lý, kiểm soát tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp, nếu vi phạm………..(1) chịu trách nhiệm trước pháp luật. ………..(1) gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm: ………………. ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN (Ký tên và đóng dấu) Ghi chú: - (1): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp; - (2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đăng ký cấp giấy phép; - (3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy phép đóng trụ sở chính; - (4): Chỉ ghi tên thành phần tiền chất có trong hỗn hợp hàng hóa kèm theo phiếu an toàn hóa chất. Mẫu 02d Tên tổ chức, cá nhân (1) _______________ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________________________________________________ Số: ….….(2) ….….(3) , ngày ….. tháng …. năm …… VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ Cấp điều chỉnh Giấy phép (nhập khẩu/xuất khẩu) tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp Kính gửi: Cục Hóa chất - Bộ Công Thương Tên tổ chức/cá nhân:………………. …………………………….(1) Địa chỉ trụ sở chính tại: ……………….. Điện thoại: ………… Fax:………… Địa điểm sản xuất, kinh doanh: …………Điện thoại: ……..Fax:……….... Loại hình doanh nghiệp: Sản xuất £ Kinh doanh £ Sử dụng ¨ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số ………. do ………………… cấp ngày …… tháng ……… năm……. ……….(1) đã được Cục Hóa chất cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất số .... ngày .... tháng .... năm ..... Hiện nay Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất của ……….(1) bị mất/ sai sót/ hư hỏng/ thay đổi về thông tin (nêu rõ lý do mất, sai sót, hư hỏng.....); ……….(1) đề nghị Cục Hóa chất xem xét cấp lại Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất công nghiệp. Nội dung cụ thể như sau: STT Tên thương mại Thông tin hóa chất/tên thành phần (4) Đơn vị tính (kg hoặc lít) Số lượng Tên hóa học Mã CAS Công thức hóa học Hàm lượng 1 Dung môi.. Acetone 67-64-1 C3H6O 100% kg 100 2 ABC Toluene 108-88-3 C7H8 10% kg 200 Acetone 67-64-1 C3H6O 10% n - Mục đích nhập khẩu/xuất khẩu (nêu cụ thể mục đích): .......................... - Tên cửa khẩu nhập khẩu/xuất khẩu: .............................. - Nơi làm thủ tục Hải quan:....................................................... - Phương tiện và điều kiện đảm bảo an toàn vận chuyển: .......................... - Thời gian và số lần thực hiện nhập khẩu/xuất khẩu: …..….(1) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ, và sử dụng tiền chất đúng mục đích, thực hiện các quy định về quản lý, kiểm soát tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp, nếu vi phạm …..….(1) chịu trách nhiệm trước pháp luật. …..….(1) gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm: ………………… ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN (Ký tên và đóng dấu) Ghi chú: - (1): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp; - (2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đăng ký cấp giấy phép; - (3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy phép đóng trụ sở chính; - (4): Chỉ ghi tên thành phần tiền chất có trong hỗn hợp hàng hóa kèm theo phiếu an toàn hóa chất. Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 32/2017/TT-BCT được thay thế bởi Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2022/TT-BCT theo quy định tại khoản 2 Điều 2Mẫu 03a Tên tổ chức, cá nhân (1) ______________________________ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________________________________________ Số: …….(2) ..……(3), ngày ….. tháng …. năm …… VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ Thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) Tên tổ chức/cá nhân: ………………………………………………… (1) Địa chỉ trụ sở chính: …….., Điện thoại: …………… Fax:…….…… Dự án/Cơ sở hoạt động hóa chất:……………………………………. (4) Địa điểm thực hiện: ……………………………………………………. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số ……….do ………………… cấp ngày …… tháng ……… năm…… Đề nghị Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) thẩm định Kế hoạch………...(5) ……………… (1) xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định về phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất theo quy định của Luật hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất và các quy định pháp luật khác có liên quan. Xin gửi kèm theo: - Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất: …………. (6); - Các tài liệu kèm theo (nếu có) …………. (7)./. ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN (Ký tên và đóng dấu) Ghi chú: - (1): Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất; - (2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân; - (3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký trụ sở chính; - (4): Ghi đầy đủ tên của dự án, cơ sở hoạt động hóa chất theo hồ sơ dự án hoặc đăng ký thành lập cơ sở; - (5): Tên Kế hoạch (thể hiện rõ tên dự án/cơ sở, tên tổ chức/cá nhân và phù hợp với phạm vi, đối tượng của Kế hoạch); - (6): Ghi số lượng bản Kế hoạch gửi trong hồ sơ; - (7): Tên các giấy tờ kèm theo hồ sơ. Mẫu 03b BỘ CÔNG THƯƠNG _______________________ Số: …./QĐ-BCT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________________________________________ ……, ngày …. tháng …. năm ….. QUYẾT ĐỊNH Về việc thành lập Hội đồng thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của…….…(1) __________________________________ BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG Căn cứ Luật hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007; Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Căn cứ Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất; Căn cứ Thông tư số ../2017/TT-BCT ngày .. tháng .. năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất; Xét đề nghị thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của ………(2), Theo đề nghị của ………(3), QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Thành lập Hội đồng thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất ……....(1) do ………(2) đề nghị gồm các ông, bà có tên sau đây: 1. 2. n. Điều 2. Thời gian thẩm định dự kiến…………………….. Điều 3. Hội đồng thẩm định có trách nhiệm thẩm định những nội dung của Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất nêu tại Điều 1. Hội đồng thẩm định tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ. Điều 4. Kinh phí thẩm định…………. Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. ………(3), Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và các ông, bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 5; - …. - Lưu …. BỘ TRƯỞNG (Ký tên và đóng dấu) Ghi chú: - (1): Tên Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất (thể hiện rõ tên dự án/cơ sở, tên tổ chức/cá nhân và phù hợp với phạm vi, đối tượng của Kế hoạch); - (2): Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất; - (3): Thủ trưởng cơ quan tiếp nhận hồ sơ, thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất; Mẫu 03c BỘ CÔNG THƯƠNG HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH ______________________________ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________________________________________________________ …….., ngày…..tháng……năm……. BIÊN BẢN Họp thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất …………………….(1) Thực hiện quy định về thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất tại Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất, Hội đồng thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của Bộ Công Thương đã tiến hành họp thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất ……….(1) Thời gian bắt đầu: ………………………………… Địa điểm: …………………………………………..
1. Hội đồng thẩm định ……………………………………………………………………….. Số thành viên có mặt:…/….. thành viên. Số thành viên vắng mặt: …/… thành viên. Thành viên vắng mặt là:… Chủ trì: ………………………………………………………………… Thư ký: ………………………………………………………………... 2. Đại diện……(2) ………………………………………………………………………….. II. Thông tin về dự án/cơ sở hoạt động hóa chất Dự án/Cơ sở hoạt động hóa chất:……………………………………. (3) Địa điểm thực hiện: ……………………………………………………. Chủ đầu tư/Tổ chức, cá nhân quản lý, điều hành: ………...…….…… (2) Địa chỉ trụ sở chính: ……….., Điện thoại: …………… Fax:…….…… Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số do ………… cấp ngày …… tháng ……… năm…… II. Nội dung …………………………………………………………………………… III. Kết luận ……………………………………………………………………………. Cuộc họp kết thúc vào ………. ngày ……. tháng ……….. năm ………/ THƯ KÝ (Ký và ghi rõ họ tên) CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG (Ký và ghi rõ họ tên) Ghi chú: - (1): Tên Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất (thể hiện rõ tên dự án/cơ sở, tên tổ chức/cá nhân và phù hợp với phạm vi, đối tượng của Kế hoạch); - (2): Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân; - (3): Ghi đầy đủ tên của dự án, cơ sở hoạt động hóa chất theo hồ sơ dự án hoặc đăng ký thành lập cơ sở. Mẫu 03d BỘ CÔNG THƯƠNG HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH __________________________ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _______________________________________________________________ …., ngày tháng năm …. PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất ………………………………………………………(1) 1. Tên Kế hoạch: Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất …..………… …………………………………………………………………………………(1) Dự án/Cơ sở hoạt động hóa chất:…………………………………………. (2) Địa điểm thực hiện: …………………………………………………………. Chủ đầu tư/Tổ chức, cá nhân quản lý, điều hành: ………………………… (3) 2. Họ tên người nhận xét: Chức vụ: Cơ quan: 3. Kết quả đánh giá (thành viên Hội đồng ký vào ô đã lựa chọn): - Đồng ý thông qua Kế hoạch - Đồng ý thông qua Kế hoạch nhưng yêu cầu phải chỉnh sửa bổ sung - Không đồng ý thông qua Kế hoạch 4. Ý kiến nhận xét: 4.1 Các nội dung đạt yêu cầu ………………………………………………………………………………… 4.2 Các nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung …………………………………………………………………………………. Người nhận xét, đánh giá (Ký và ghi rõ họ tên) Ghi chú: - (1): Tên Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất (thể hiện rõ tên dự án/cơ sở, tên tổ chức/cá nhân và phù hợp với phạm vi, đối tượng của Kế hoạch); - (2): Ghi đầy đủ tên của dự án, cơ sở hoạt động hóa chất theo hồ sơ dự án hoặc đăng ký thành lập cơ sở; - (3): Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân. Mẫu 03đ TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN (1) ________________________________ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________________________________________________________ Số: …….(2) ..……(3), ngày ….. tháng …. năm …… BÁO CÁO Giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) Tên tổ chức/cá nhân: ………………………………………………… (1) Địa chỉ trụ sở chính: …………., Điện thoại: …………… Fax:…….…… Dự án/Cơ sở hoạt động hóa chất:………………………………………. (4) Địa điểm thực hiện: ……………………………………………………. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số ……….do ………………… cấp ngày …… tháng ……… năm…… Căn cứ Biên bản họp thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất ……...(5) ngày …. tháng …. năm, …………… (1) đã chỉnh sửa, bổ sung Kế hoạch theo ý kiến của Hội đồng thẩm định. …………… (1) giải trình, tiếp thu ý kiến của Hội đồng thẩm định như sau: TT Ý kiến của Hội đồng Ý kiến giải trình, tiếp thu Trang 1 n …………… (1) báo cáo, đề nghị Bộ Công Thương xem xét, phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất ……...(5)./. ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN (Ký tên và đóng dấu) Ghi chú: - (1): Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất; - (2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân; - (3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký trụ sở chính; - (4): Ghi đầy đủ tên của dự án, cơ sở hoạt động hóa chất theo hồ sơ dự án hoặc đăng ký thành lập cơ sở; - (5): Tên Kế hoạch (thể hiện rõ tên dự án/cơ sở, tên tổ chức/cá nhân và phù hợp với phạm vi, đối tượng của Kế hoạch). Phụ lục 4 MẪU PHIẾU KIỂM SOÁT MUA, BÁN HÓA CHẤT ĐỘC (Kèm theo Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017của Bộ Công Thương) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________________________________________________ PHIẾU KIỂM SOÁT MUA, BÁN HÓA CHẤT ĐỘC Căn cứ Nghị định số ….../…./NĐ-CP ngày .. tháng .. năm … của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất; Căn cứ Thông tư số …./…./TT-BCT ngày … tháng … năm ……… của Bộ Công Thương ….., BÊN BÁN Tên tổ chức/cá nhân:……… (1)………………………………………. ………. Địa chỉ trụ sở: …………………..Điện thoại: ……… Fax:...................................................................... Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số ………. do ………………… cấp ngày …… tháng ……… năm……… Tên người đại diện:……………………………………………………………… Giấy CMND/ CCCD/ Hộ chiếu người đại diện: số………, cấp ngày….tháng……năm…………… tại……………………………………………………………………………… BÊN MUA Tên tổ chức/các nhân:……… (1)……………………………………. ……….. Địa chỉ trụ sở: …………………..Điện thoại: ……… Fax:...................................................................... Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số ………. ngày …… tháng ….. năm …do ………………… cấp ngày …… tháng ……… năm…… Tên người đại diện:…………………………………………………………....... Giấy CMND/ CCCD/ Hộ chiếu người đại diện: số…………., cấp ngày….tháng……năm…… tại……………………………………………………………………………… Thông tin mua, bán hóa chất độc gồm các nội dung sau: TT Tên thương mại Nhận dạng hóa chất độc Mục đích sử dụng Tên hóa học Mã số CAS Công thức hóa học Khối lượng Sản xuất Kinh doanh Sử dụng 1 2 n… Bên bán hàng cung cấp các thông tin đầy đủ về hóa chất độc cho bên mua hàng. Phiếu kiểm soát mua, bán hóa chất độc được Bên mua, Bên bán lưu giữ ít nhất 05 năm và xuất trình khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu. ĐẠI DIỆN BÊN BÁN (Ký tên và đóng dấu) (2)….., ngày … tháng … năm …… ĐẠI DIỆN BÊN MUA (Ký tên và đóng dấu) Ghi chú: (1): Tên tổ chức, cá nhân mua và bán hóa chất độc. (2): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân bán hàng. Mẫu 05a TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN -- Số: ……. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----‑‑‑‑‑‑‑‑‑‑‑‑‑‑‑‑‑‑‑‑‑‑‑‑‑‑‑‑‑‑‑‑‑‑‑‑‑‑‑‑‑‑ (1)………., ngày tháng năm ….. Kính gửi: Sở Công Thương……………. (2) Thực hiện quy định của Thông tư số ......./…./TT-BCT ngày …. tháng .... năm …. của Bộ Công Thương quy định ………, (Tên tổ chức, cá nhân) báo cáo tình hình hoạt động hóa chất năm ……. như sau: Phần I: THÔNG TIN CHUNG1. Tên tổ chức/ cá nhân: 2. Địa chỉ trụ sở chính: Điện thoại: Fax: 3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số …….do ……………… cấp ngày …… tháng ……… năm…… 4. Mã số thuế: 5. Danh sách các cơ sở hoạt động hóa chất STT Tên cơ sở Địa chỉ Điện thoại Fax Phần II: XUẤT NHẬP KHẨU HÓA CHẤT 2.1. Xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp, hóa chất hạn chế sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệpSTT Tên Hóa chất Hàm lượng Số Giấy phép(3) Ngày cấp Hoạt động Số lượng thực nhập, xuất khẩu (Kg) Nước xuất khẩu hoặc nhập khẩu Tờ khai Hải quan (số, ngày/tháng/ năm) Tên tổ chức nước ngoài mua hoặc bán hóa chất, địa chỉ liên hệ Dự kiến mua năm sau (Kg) NK XK NKNĐ XKNĐ 1. .................... ¨ ¨ ¨ ¨ 1. 2. .................... ¨ ¨ ¨ ¨ 2. .................... 1. .................... ¨ ¨ ¨ ¨ 2. n .................... ¨ ¨ ¨ ¨ Tổng cộng: 2.2. Xuất, nhập khẩu các hóa chất khác STT Tên Hóa chất Hàm lượng Tổng lượng nhập khẩu trong năm Tổng lượng xuất khẩu trong năm 1. 3. 2. 4. 3. 4. n Phần III: BÁO CÁO MUA BÁN HÓA CHẤT TRONG NƯỚC Nội dung báo cáo yêu cầu đối với các hóa chất là tiền chất công nghiệp, hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp và hóa chất Sản xuất kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp. - Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp số…. ngày…tháng….năm… của Bộ Công Thương (nếu có); - Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hoá chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp số…. ngày…tháng….năm… của Sở Công Thương (nếu có). STT Tên thương mại Thông tin hóa chất/tên thành phần Tên tổ chức cá nhân mua, bán hóa chất, địa chỉ, Số điên thoại liên hệ Mã số thuế Số hóa đơn Hoạt động (Mua/bán) Khối lượng (kg) Mục đích sử dụng bên mua (4) Lượng tồn kho đến hết năm 2017 (5) Dự kiến mua năm sau Tên hóa chất Mã CAS Hàm lượng Mua Bán 1 1. 1- ¨ ¨ 2- ¨ ¨ n- ¨ ¨ 1- ¨ ¨ 2- ¨ ¨ n- ¨ ¨ n Phần IV: KHAI BÁO HÓA CHẤT SẢN XUẤT VÀ BÁO CÁO SẢN XUẤT CÁC LOẠI HÓA CHẤT KHÁC - Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp số…. ngày…tháng….năm… của Bộ Công Thương (nếu có); - Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hoá chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp số…. ngày…tháng….năm… của Sở Công Thương (nếu có). STT Cơ sở sản xuất Tên thương mại Thông tin hóa chất/tên thành phần Khối lượng sản xuất Mục đích sản xuất (6) Lượng sản xuất dự kiến năm sau (7) Tên hóa chất Mã CAS Hàm lượng
1 2 n II. Báo cáo sản xuất các loại hóa chất khác 1 2 n Phần V: BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG HÓA CHẤT
Tên cơ sở: ………………………………………………… Địa chỉ:……………………………………………………. STT Tên thương mại Tên hóa chất (tên thành phần chính) Mã số CAS Nồng độ hoặc hàm lượng Khối lượng sử dụng (Kg/năm) Mã mục đích sử dụng (8) Mục đích sử dụng I Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh 1 n II Hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện II.1 Tiền chất công nghiệp 1 N II.2 Hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện khác 1 n III Hóa chất nguy hiểm khác 1 n
Phần VI: CÔNG TÁC AN TOÀN HÓA CHẤT 1. Tình hình chung thực hiện quy định về an toàn hóa chất- Đã xây dựng Kế hoạch, Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất: có/không - Trong năm có thay đổi nội dung Kế hoạch, Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất: có/không. Trong trường hợp có thay đổi đề nghị nêu rõ nguyên nhân. - Trong năm có tổ chức diễn tập ứng phó sự cố hóa chất theo Kế hoạch, biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất đã xây dựng: có/không Trường hợp có tổ chức diễn tập đề nghị nêu rõ thời gian, địa điểm tổ chức, các cơ quan, đơn vị tham gia, phối hợp. 2. Tình hình tai nạn, sự cốTT Cơ sở xảy ra sự cố hóa chất Tên hóa chất có liên quan Mã số CAS Hậu quả đối với cơ sở Hậu quả đối với khu vực xung quanh Khoảng cách xa nhất chịu ảnh hưởng Nguyên nhân chính (vận hành/thiết bị) Số người chết Số người bị ảnh hưởng sức khỏe Ước tính thiệt hại vật chất Số người chết Số người bị ảnh hưởng sức khỏe Ước tính thiệt hại vật chất 1 2 n Báo cáo chi tiết nguyên nhân, diễn biến, hậu quả và quá trình khắc phục từng sự cố: ………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………………………………………………………… 3. Tình hình thực hiện huấn luyện an toàn hóa chất TT Đợt huấn luyện Giảng viên Số người được huấn luyện Số người đạt yêu cầu Ghi chú I NHÓM 1: 1 Ngày….tháng…năm Họ tên Trình độ, chức vụ công tác n Ngày….tháng…năm Họ tên Trình độ, Chức vụ công tác II NHÓM 2: 1 Ngày….tháng…năm Họ tên Trình độ, Chức vụ công tác n Ngày….tháng…năm Họ tên Trình độ, chức vụ công tác III NHÓM 3: 1 Ngày….tháng…năm Họ tên Trình độ, Chức vụ công tác n Ngày….tháng…năm Họ tên Trình độ, chức vụ công tác Nơi nhận: - Như trên; - Cục Hóa chất; - ……….. …(1).., ngày … tháng … năm …….. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên và đóng dấu) Ghi chú: - (1): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy phép đóng trụ sở chính; - (2): Sở Công Thương nơi đặt cơ sở hoạt động hóa chất; - (3): Số giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất, số Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp; - (4): Chỉ yêu cầu báo cáo đối với các hóa chất là tiền chất công nghiệp; - (5) Chỉ áp dụng với báo cáo tình hình hoạt động hóa chất năm 2018; - (6): Chỉ yêu cầu bào cáo đối với các hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh hoặc kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp và tiền chất công nghiệp; - (7): Chỉ yêu cầu bào cáo đối với khai báo hóa chất sản xuất; - (8): Sử dụng các mã phù hợp với mục đích sử dụng chung được liệt kê tại bảng dưới đây: Mã danh mục sử dụng Danh mục sử dụng 01 Các chất trung gian 02 Dung môi cho sơn, véc ni, chất phủ, mực in và sản phẩm diệt khuẩn 03 - Dung môi cho chất kết dính, chất kết dính nhạy áp suất 04 - Dung môi làm sạch và tẩy nhờn kim loại 05 - Dung môi để làm sạch vải (công nghiệp giặt là, sấy khô) 06 - Dung môi làm sạch khác 07 - Dung môi để sản xuất và chế biến hóa chất 08 - Dung môi cho sol khí 09 - Dung môi khác 10 - Bộ điều chỉnh quy trình hóa học 11 - Chất tạo màu 12 - Sản phẩm giặt và làm sạch sử dụng trong công nghiệp 13 - Sản phẩm giặt và làm sạch sử dụng trong hộ gia đình, cơ quan 14 - Đánh bóng và pha trộn sáp (ví dụ như sàn, xe hơi, da) 15 - Sơn và lớp phủ (bao gồm sơn lót) 16 - Mực in và toners (gồm mực in cho văn phòng phẩm và resist inks - in cán) 17 - Chất chống ăn mòn cho sơn đáy tàu, chất chống ăn mòn cho lưới cá 18 - Các sản phẩm diệt khuẩn (I) (Trên/ trong sản phẩm) 19 - Các sản phẩm diệt khuẩn (II) [Không trên/ trong sản phẩm] sử dụng trong công nghiệp 20 - Các sản phẩm diệt khuẩn (III) sử dụng trong hộ gia đình, cơ quan 21 - Các sản phẩm nổ [bao gồm pháo hoa] 22 - Làm mát không khí, khử mùi 23 - Chất kết dính và chất bịt kín 24 - Vật liệu cảm quang, vật liệu chụp ảnh và vật liệu tấm in 25 - Sản phẩm dệt may (bao gồm chế biến vải không dệt) 26 - Sản phẩm giấy và bảng 27 - Sản phẩm nhựa 28 - Sản phẩm cao su 29 - Sản phẩm da 30 - Sản phẩm thủy tinh, tráng men và xi măng 31 - Sản phẩm gốm sứ, gốm mỏng và chịu lửa 32 - Sản phẩm bánh mài, hợp chất mài, vật liệu ma sát và chất bôi trơn thể rắn 33 - Sản phẩm kim loại 34 - Hóa chất xử lý bề mặt 35 - Sản phẩm hàn 36 - dung dịch thủy lực, dầu cách điện, dầu chế biến, dầu bôi trơn (VD. Dầu làm trơn động cơ, dầu ổ trục, dầu máy nén, dầu mỡ) 37 - Chất lỏng sử dụng trong xử lý kim loại (ví dụ: dầu cắt, dầu cán, dầu ép, dầu làm nguội), dầu chống rỉ 38 - Sản phẩm điện và điện tử 39 - Pin điện, ác quy 40 - Hóa chất xử lý nước 41 - Chất làm khô và chất hấp thụ 42 - chất lỏng truyền nhiệt 43 - Sản phẩm chống đóng băng và xả băng 44 - Phụ gia cho vật liệu xây dựng và các sản phẩm xây dựng (ví dụ: phụ gia bê tông, chất ngâm tẩm gỗ) 45 - Chất phụ gia cho vật liệu xây dựng và sản phẩm xây dựng (VD. Chất tan chảy tuyết, điều hòa đất, bình cứu hỏa) 46 - Hóa chất tuyển nổi 47 - Nhiên liệu và phụ gia nhiên liệu 48 Mục đích sử dụng khác Mẫu 05b UBND……….. SỞ CÔNG THƯƠNG ____________________ Số: …………../- ….. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________________________________________________ ……, ngày ……… tháng …… năm ………. BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT Kính gửi: Bộ Công Thương Căn cứ Luật hóa chất; Căn cứ Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất; Căn cứ Thông tư………….; Sở Công Thương………. báo cáo tình hình quản lý và hoạt động hóa chất trên địa bàn…… như sau:
1. Thông tin về cơ sở sản xuất hóa chất Tổng số cơ sở sản xuất Số cơ sở sản xuất hóa chất Đã được phê duyệt Kế hoạch Đã xây dựng Biện pháp Tiền chất công nghiệp HC có điều kiện khác HC hạn chế HC cấm Đánh giá chung:………………………………………………………… 2. Thông tin về cơ sở kinh doanh hóa chất Tổng số cơ sở kinh doanh Số cơ sở kinh doanh hóa chất Đã được phê duyệt Kế hoạch Đã xây dựng Biện pháp Tiền chất công nghiệp HC có điều kiện khác HC hạn chế HC cấm Đánh giá chung:………………………………………………………… 3. Thông tin về cơ sở sử dụng hóa chất Tổng số cơ sở sử dụng hóa chất Số cơ sở sử dụng hóa chất Đã được phê duyệt Kế hoạch Đã xây dựng Biện pháp Tiền chất công nghiệp HC có điều kiện khác HC hạn chế HC cấm Đánh giá chung:…………………………………………………. II. Tình hình quản lý hóa chất 1. Tình hình cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp 1.1. Giấy chứng nhận đã cấp trong năm ……. STT Tên tổ chức, cá nhân Mã số đăng ký DN/HTX/HKD Giấy chứng nhận (Số, ngày) Tên thương mại Thông tin hóa chất/ thành phần Hoạt động Quy mô (tấn/năm) Tên HC Mã số CAS Sản xuất Kinh doanh 1 1. ¨ ¨ 2. ¨ ¨ n. ¨ ¨ 2 1. ¨ ¨ 2. ¨ ¨ n. ¨ ¨ n ¨ ¨ 1.2. Công tác phối hợp thẩm định điều kiện kho chứa để cấp Giấy chứng nhận trong năm ….. STT Tên tổ chức, cá nhân Mã số đăng ký DN/HTX/HKD Sở Công Thương cấp Giấy chứng nhận 1 2 n 2. Công tác quản lý an toàn hóa chất 2.1. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất đã tiếp nhận trong năm ….. STT Tên tổ chức, cá nhân Mã số đăng ký DN/HTX/HKD Địa điểm dự án, cơ sở hóa chất 1 2 n 2.2. Các đợt diễn tập phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất đã chứng kiến trong năm ….. STT Tên tổ chức, cá nhân Mã số đăng ký DN/HTX/HKD Địa điểm dự án, cơ sở hóa chất 1 2 n 2.3. Tình hình sự cố hóa chất trong năm ….. Tổng số sự cố xảy ra:............................................... TT Cơ sở xảy ra sự cố hóa chất Tên hóa chất có liên quan Mã số CAS Hậu quả Khoảng cách xa nhất chịu ảnh hưởng Nguyên nhân chính Số người chết Số người bị ảnh hưởng sức khỏe Ước tính thiệt hại vật chất 1 2 n Báo cáo chi tiết nguyên nhân, diễn biến, hậu quả và quá trình khắc phục từng sự cố: …………………………………………………………………………………...3. Tình hình thanh tra, kiểm tra năm ….. - Tổng số vụ kiểm tra: …………………………………………………. - Số vụ vi phạm: …………………………………………………. - Các hành vi vi phạm thường gặp: ………………………………… - Tổng giá trị hàng hóa vi phạm:…………………………………….. - Tổng số tiền xử phạt:………………………………………………. Danh sách các tổ chức, cá nhân vi phạm STT Tên tổ chức, cá nhân Mã số đăng ký DN/HTX/HKD Hành vi vi phạm Xử lý vi phạm 1 1. 2. n. 2 1. 2. n. n. III. Đề xuất, kiến nghị …………………………………………………. Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: … GIÁM ĐỐC (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 32/2017/TT-BCT được thay thế bởi Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2022/TT-BCT theo quy định tại khoản 2 Điều 2Phụ lục 7 HƯỚNG DẪN CHUNG VÀ TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI HÓA CHẤT (Kèm theo Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ Công Thương) ____________________________ Phần 1 NGUY HẠI VẬT CHẤT Bảng 1. Phân loại hoá chất theo nguy hại vật chất Phân loại Đặc tính nguy hiểm Phân cấp 1.Chất nổ Dễ nổ, dễ cháy Chất nổ không bền Cấp 1.1 Cấp 1.2 Cấp 1.3 Cấp 1.4 Cấp 1.5 Cấp 1.6 2.Khí dễ cháy Dễ cháy Cấp 1 Cấp 2 Khí tự cháy Cấp A Cấp B 3.Sol khí dễ cháy Dễ cháy Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 4.Khí oxy hoá Dễ cháy, oxy hóa mạnh Cấp 1 5.Khí chịu áp suất Dễ nổ, dễ cháy Khí nén Khí hoá lỏng Khí hoá lỏng đông lạnh Khí hoà tan 6.Chất lỏng dễ cháy Dễ cháy Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Cấp 4 7.Chất rắn dễ cháy Dễ cháy Cấp 1 Cấp 2 8.Chất và hỗn hợp tự phản ứng Dễ nổ, dễ cháy Kiểu A Kiểu B Kiểu C&D Kiểu E&F Kiểu G 9.Chất lỏng tự cháy Dễ cháy Cấp 1 10.Chất rắn tự cháy Dễ cháy Cấp 1 11.Chất và hỗn hợp tự phát nhiệt Dễ cháy Cấp 1 Cấp 2 12.Chất và hỗn hợp khi tiếp xúc với nước sinh ra khí dễ cháy Dễ cháy Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 13.Chất lỏng oxy hoá Dễ nổ, dễ cháy, oxy hóa mạnh Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 14.Chất rắn oxy hoá Dễ nổ, dễ cháy, oxy hóa mạnh Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 15.Peroxyt hữu cơ Dễ nổ, dễ cháy Kiểu A Kiểu B Kiểu C&D Kiểu E&F Kiểu G 16.Ăn mòn kim loại Ăn mòn mạnh Cấp 1
Dựa trên nguy cơ của các hóa chất không thuộc loại chất nổ không bền, chúng được phân vào một trong sáu loại sau: 1. Cấp 1.1: Các chất, hỗn hợp chất có nguy cơ nổ khối. Nổ khối là một quá trình nổ ngay lập tức và tác động lên toàn bộ thành phần khối chất nổ. 2. Cấp 1.2: Các chất, hỗn hợp chất có nguy cơ bắn, nổ riêng lẻ nhưng không có nguy cơ nổ khối. 3. Cấp 1.3: Các chất, hỗn hợp chất có nguy cơ cháy và gây nổ nhỏ hoặc bắn ra yếu hoặc cả hai nhưng không có nguy cơ nổ khối, việc cháy làm tăng đáng kể bức xạ nhiệt hoặc cháy liên tiếp tạo ra tiếng nổ nhỏ hoặc bắn ra hoặc cả hai. 4. Cấp 1.4: Các chất, hỗn hợp có nguy cơ nổ thấp trong trường hợp bắt cháy. Việc cháy nổ chỉ trong giới hạn bao gói và không bắn ra các mảnh với kích cỡ lớn hoặc ngoài phạm vi đã dự đoán. Sự cháy bên ngoài không gây nổ ngay lập tức toàn bộ thành phần khối chất nổ. 5. Cấp 1.5: Các chất và hỗn hợp chất không nhạy có nguy cơ nổ khối; có rất ít khả năng phát cháy nổ hoặc chuyển từ cháy sang nổ dưới các điều kiện thông thường. 6. Cấp 1.6: Các chất và hỗn hợp chất không nhạy, không có nguy cơ nổ khối, không có khả năng khơi mào hay bắt cháy nổ. Các chất nổ được phân loại vào một trong sáu cấp từ 1 đến 6 nêu trên căn cứ theo Tài liệu hướng dẫn của Liên Hợp quốc về vận chuyển hàng hoá nguy hiểm. Việc hướng dẫn thử nghiệm và tiêu chuẩn thực hiện theo bảng sau: Bảng 2. Tiêu chí đối với chất nổ Chủng loại Tiêu chí Chất nổ không bền hay chất nổ Cấp 1.1 đến 1.6 Đối với chất nổ Cấp 1.1 đến 1.6, các nội dung sau cần phải được tiến hành: - Tính nổ: theo loại thử nghiệm UN2 (phần 12. Hướng dẫn thử nghiệm và tiêu chí theo Tài liệu hướng dẫn của Liên Hợp quốc về vận chuyển hàng hoá nguy hiểm). Chất được sản xuất để làm chất nổ không là đối tượng loại thử nghiệm UN2. - Tính nhạy: theo loại thử nghiệm UN3 (phần 13. Hướng dẫn thử nghiệm và tiêu chí theo Tài liệu hướng dẫn của Liên Hợp quốc về vận chuyển hàng hoá nguy hiểm) - Độ bền nhiệt: theo thử nghiệm UN3 (c) (tiểu mục 13.6.1 Hướng dẫn thử nghiệm và tiêu chí theo Tài liệu hướng dẫn của Liên Hợp quốc về vận chuyển hàng hoá nguy hiểm) Để phân loại đúng nhóm thuốc nổ các thử nghiệm sâu hơn là cần thiết. Ghi chú: Chất nổ không bền là những chất nổ không bền nhiệt hoặc quá nhạy đối với vận chuyển và sử dụng thông thường. Phòng ngừa đặc biệt là hết sức cần thiết. Chất nổ không bền bao gồm các chất, hỗn hợp chất được sản xuất nhằm tạo ra hiệu ứng nổ hoặc pháo hoa: - Chất hay hỗn hợp chất nổ đã được đóng gói có thể được phân loại từ 1.1 đến 1.6 và với mục đích quản lý, tiếp tục được chia nhỏ thành các nhóm tương thích từ A đến S để phân biệt yêu cầu kỹ thuật theo Những quy tắc mẫu tại Chương 2.1, Tài liệu hướng dẫn của Liên Hợp quốc về vận chuyển hàng hoá nguy hiểm; - Một số chất và hỗn hợp chất nổ được làm ướt bằng nước hoặc rượu hay pha loãng với các chất khác để làm giảm tính nổ của chúng. Chất nổ khử nhạy có thể được quản lý khác với các chất và hỗn hợp nổ khác cho những mục đích khác (như trong vận chuyển); - Đối với các thử nghiệm phân loại chất hay hỗn hợp rắn, thử nghiệm phải được tiến hành với chính hỗn hợp và chất cần phân loại. Ví dụ: hóa chất cần phải tiến hành thử nghiệm lại nếu chúng được cung cấp hay vận chuyển ở trạng thái khác. Bảng 3. Các yếu tố nhãn cho chất nổ Chất nổ không bền Cấp 1.1 Cấp 1.2 Cấp 1.3 Cấp 1.4 Cấp 1.5 Cấp 1.6 Hình đồ cảnh báo Tên gọi hình đồ Nổ bom Nổ bom Nổ bom Nổ bom Nổ bom 1.5 trên nền màu cam 1.6 trên nền màu cam Từ cảnh báo Nguy hiểm Nguy hiểm Nguy hiểm Nguy hiểm Cảnh báo Nguy hiểm Không có từ cảnh báo Cảnh báo nguy cơ Chất nổ không bền Chất nổ; nguy cơ nổ khối Chất nổ; nguy cơ bắn ra nghiêm trọng Chất nổ; nguy cơ cháy, nổ tung hoặc bắn ra. Nguy cơ cháy và bắn ra Có thể nổ khối khi cháy Không có phát biểu nguy cơ Ghi chú: Áp dụng cho các đối tượng hỗn hợp chất và chất với mục đích quản lý như vận chuyển. II. TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI KHÍ DỄ CHÁY Khí dễ cháy được phân loại vào một trong các cấp theo bảng sau: Bảng 4. Tiêu chí đối với khí dễ cháy Loại Tiêu chí Cấp 1 Khí ở 200C và áp suất tiêu chuẩn 101,3 kPa: - Dễ cháy với thể tích ít hơn hoặc bằng 13% trong không khí; hoặc - Có khoảng bắt cháy trong không khí với thể tích ít nhất là 12% cho dù giới hạn bắt cháy thấp hơn. Cấp 2 Ngoài các khí thuộc cấp 1, các khí khác ở 200C và áp suất tiêu chuẩn 101,3 kPa, có khoảng bắt cháy khi được trộn trong không khí Khí tự cháy Khí dễ cháy có đặc tính tự bốc cháy trong không khí ở nhiệt độ 54oC hoặc thấp hơn Cấp A Khí dễ cháy không ổn định hóa học tại 20oC và áp suất tiêu chuẩn ở 101.3kPa Cấp B Khí dễ cháy không ổn định hóa học ở nhiệt độ trên 20oC và áp suất trên 101.3kPa Ghi chú: - Amoniac và metyl bromua có thể được quản lý đặc biệt đối với một số mục đích sử dụng. - Phân loại sol khí, xem phần III. Bảng 5. Yếu tố nhãn cho khí dễ cháy Khí dễ cháy Phân nhóm phụ Cấp 1 Cấp 2 Khí tự cháy Cấp A Cấp B Hình đồ cảnh báo Không có hình đồ Không có hình đồ bổ sung Không có hình đồ bổ sung Tên gọi hình đồ Ngọn lửa Ngọn lửa Từ cảnh báo Nguy hiểm Cảnh báo Nguy hiểm Không có từ cảnh báo bổ sung Không có từ cảnh báo bổ sung Cảnh báo nguy cơ Khí rất dễ cháy Khí dễ cháy Có thể tự bốc cháy nếu tiếp xúc với không khí Có thể phản ứng nổ khi không có không khí Có thể phản ứng nổ khi không có không khí ở nhiệt độ và/hoặc áp suất cao III. TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI SOL KHÍ DỄ CHÁY Sol khí được xem xét phân loại là dễ cháy nếu chúng chứa bất kỳ thành phần nào được phân loại là dễ cháy theo tiêu chí GHS, như: Chất lỏng dễ cháy (xem phần VI); Chất khí dễ cháy (xem phần VII); Chất rắn dễ cháy (xem phần VIII). Sol khí được phân loại là Cấp 1 hoặc 2 nếu chứa thành phần được phân loại là dễ cháy theo GHS lớn hơn 1% (theo khối lượng). Sol khí không đáp ứng tiêu chí của Cấp 1 hoặc Cấp 2 thì được phân loại là Cấp 3 Ghi chú: Các thành phần dễ cháy không bao gồm các chất tự cháy, tự sinh nhiệt hoặc chất phản ứng với nước do các thành phần này không bao giờ được sử dụng như là thành phần sol khí. Bảng 6. Yếu tố nhãn cho sol khí dễ cháy Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Hình đồ cảnh báo Không có hình đồ Tên gọi hình đồ Ngọn lửa Ngọn lửa Từ cảnh báo Nguy hiểm Cảnh báo Cảnh báo Cảnh báo nguy cơ Sol khí rất dễ cháy Thùng chứa chịu áp lực: Có thể nổ nếu gia nhiệt Sol khí dễ cháy Thùng chứa chịu áp lực: Có thể nổ nếu gia nhiệt Thùng chứa chịu áp lực: Có thể nổ nếu gia nhiệt IV. TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI KHÍ OXY HOÁ Khí oxy hoá được phân loại vào một cấp duy nhất theo bảng sau đây: Bảng 7. Tiêu chí đối với khí oxy hoá Cấp Tiêu chí 1 Bất kỳ khí nào, nhờ việc cung cấp oxy, có thể gây cháy hoặc đóng góp vào quá trình cháy của các vật liệu khác nhiều hơn không khí. Ghi chú: Khí nhân tạo chứa đến 23,5% thể tích oxy có thể không được coi là khí oxy hoá trong quản lý đối với một số mục đích như trong vận chuyển. Bảng 8. Yếu tố nhãn đối với khí oxy hoá Cấp 1 Hình đồ cảnh báo Tên gọi hình đồ Ngọn lửa trên vòng tròn Từ cảnh báo Nguy hiểm Cảnh báo nguy cơ Có thể gây ra hoặc làm mạnh hơn quá trình cháy, chất oxy hoá
Khí được phân loại, theo trạng thái vật chất khi được đóng gói, vào một trong 4 nhóm theo bảng dưới đây: Bảng 9. Tiêu chí đối với khí chịu áp suất Nhóm Tiêu chí Khí nén Khí khi được nén dưới áp suất, hoàn toàn ở thể khí ở -500C; bao gồm tất cả các khí có nhiệt độ tới hạn ≤-50 Khí hoá lỏng Khí khi được nén dưới áp suất, ở thể lỏng một phần ở nhiệt độ trên -500C. Có sự phân biệt giữa: - Khí hoá lỏng áp suất cao: khí có nhiệt độ tới hạn giữa -500C và +650C; và - Khí hoá lỏng áp suất thấp: khí có nhiệt độ tới hạn lớn hơn +650C Khí hoá lỏng đông lạnh Khí mà khi nén bị hoá lỏng một phần do nhiệt độ thấp Khí hoà tan Khí mà khi nén dưới áp suất bị hoà tan trong dung môi lỏng Bảng 10. Yếu tố nhãn đối với khí chịu áp suất Khí nén Khí hoá lỏng Khí hoá lỏng đông lạnh Khí hoà tan Hình đồ cảnh báo Tên gọi hình đồ Bình khí Bình khí Bình khí Bình khí Từ cảnh báo Cảnh báo Cảnh báo Cảnh báo Cảnh báo Cảnh báo nguy cơ Chứa khí dưới áp suất; có thể nổ nếu gia nhiệt Chứa khí dưới áp suất; có thể nổ nếu gia nhiệt Chứa khí đông lạnh, có thể gây bỏng lạnh hoặc bị thương Chứa khí dưới áp suất; có thể nổ nếu gia nhiệt VI. TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI CHẤT LỎNG DỄ CHÁY Chất lỏng dễ cháy có thể được phân loại vào một trong 4 cấp theo bảng sau đây: Bảng 11. Tiêu chí đối với chất lỏng dễ cháy Cấp Tiêu chuẩn 1 Điểm chớp cháy <>0C và điểm bắt đầu sôi ≤ 350C 2 Điểm chớp cháy <>0C và điểm bắt đầu sôi > 350C 3 Điểm chớp cháy ≥ 230C và ≤ 600C 4 Điểm chớp cháy > 600C và ≤ 930C Ghi chú: - Dầu khí, diesel và dầu thắp sáng có điểm chớp cháy trong khoảng 550C đến 750C có thể coi là nhóm đặc biệt cho một số mục đích quản lý; - Chất lỏng có điểm chớp cháy lớn hơn 350C có thể coi là chất lỏng không dễ cháy cho một số mục đích quản lý (như vận chuyển) nếu thu được kết quả âm trong thử nghiệm L.2 về khả năng duy trì cháy, theo Tài liệu hướng dẫn của Liên Hợp quốc về vận chuyển hàng hoá nguy hiểm; - Chất lỏng nhớt dễ cháy như sơn, men, sơn bóng, vecni, keo dán và xi có thể coi là nhóm đặc biệt cho một số mục đích quản lý như trong vận chuyển. Việc phân loại hoặc quyết định các chất lỏng này là không dễ cháy có thể được xác định theo quy định thích hợp hoặc xem xét bởi cơ quan chức năng. Bảng 12. Yếu tố nhãn đối với chất lỏng dễ cháy Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Cấp 4 Hình đồ cảnh báo Không có hình đồ Tên gọi hình đồ Ngọn lửa Ngọn lửa Ngọn lửa Từ cảnh báo Nguy hiểm Nguy hiểm Cảnh báo Cảnh báo Cảnh báo nguy cơ Hơi và chất lỏng cực kỳ dễ cháy Hơi và chất lỏng rất dễ cháy Hơi và chất lỏng dễ cháy Chất lỏng dễ cháy VII. TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI CÁC CHẤT RẮN DỄ CHÁY Chất hay hỗn hợp chất dưới dạng bột, hạt hay dạng hồ có thể được phân loại là chất rắn dễ cháy khi thời gian cháy của một hoặc nhiều lần thử nghiệm, nhỏ hơn 45 giây hoặc vận tốc cháy lớn hơn 2,2 mm/s được thực hiện theo phương pháp thử nghiệm mô tả trong phần III, tiểu mục 33.2.1 Tài liệu hướng dẫn của Liên Hợp quốc về vận chuyển hàng hoá nguy hiểm; - Bột kim loại hay hợp kim có thể được phân loại là chất rắn dễ cháy khi chúng bị bắt cháy và phản ứng lan nhanh theo chiều dài của mẫu trong 10 phút hoặc ít hơn; - Chất rắn có thể gây cháy qua ma sát được phân loại thuộc loại này tương tự như diêm cho đến khi tiêu chuẩn cụ thể cho các chất loại này được xây dựng; - Chất rắn dễ cháy được phân vào 1 trong 2 cấp, sử dụng Phương pháp N1 như mô tả trong 33.2.1 Tài liệu hướng dẫn của Liên Hợp quốc về vận chuyển hàng hoá nguy hiểm, theo bảng sau: Bảng 13. Tiêu chí đối với chất rắn dễ cháy Cấp Tiêu chuẩn 1 Thử vận tốc cháy: - Hợp chất hoặc hỗn hợp khác ngoài bột kim loại: + Vùng ướt không chặn lửa và + Thời gian cháy < 45="" giây="" hoặc="" vận="" tốc="" cháy=""> 2,2 mm/giây - Bột kim loại: thời gian cháy ≤ 5 phút 2 Thử vận tốc cháy: - Hợp chất hoặc hỗn hợp khác ngoài bột kim loại: + Vùng ướt chặn ngọn lửa ít nhất là 4 phút và + Thời gian cháy < 45="" giây="" hoặc="" vận="" tốc="" cháy=""> 2, 2 mm/giây - Bột kim loại: thời gian cháy > 5 phút và ≤ 10 phút Ghi chú: Đối với các thử nghiệm phân loại chất hay hỗn hợp rắn, thử nghiệm phải được tiến hành với chính hỗn hợp và chất cần phân loại. Ví dụ: hóa chất cần phải tiến hành thử nghiệm lại nếu chúng được cung cấp hay vận chuyển ở trạng thái khác. Bảng 14. Yếu tố nhãn đối với chất rắn dễ cháy Cấp 1 Cấp 2 Hình đồ cảnh báo Tên gọi hình đồ Ngọn lửa Ngọn lửa Từ cảnh báo Nguy hiểm Cảnh báo Cảnh báo nguy cơ Chất rắn dễ cháy Chất rắn dễ cháy VIII. TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI CHẤT VÀ HỖN HỢP TỰ PHẢN ỨNG 1. Nếu chất hay hỗn hợp tự phản ứng thuộc một trong các trường hợp liệt kê dưới đây được phân loại như sau: - Chất nổ được phân loại tại Mục I Phụ lục này; - Chất lỏng hay chất rắn oxy hoá được phân loại tại Mục XIII và Mục XIV Phụ lục này; - Các peroxyt hữu cơ được phân loại tại Mục XV Phụ lục này; - Nhiệt phân huỷ của chúng nhỏ hơn 300 J/g; - Nhiệt độ phân huỷ tự tăng tốc của chúng (SADT) lớn hơn 750C đối với một gói 50kg. 2. Các chất hay hỗn hợp tự phản ứng được phân loại từ KIẺU A đến G theo nguyên tắc cơ bản sau đây:
- Nổ một phần, không bùng cháy nhanh và không có phản ứng mãnh liệt khi được gia nhiệt trong không gian hẹp; - Không nổ, bùng cháy chậm và không có phản ứng mãnh liệt khi được gia nhiệt trong không gian hẹp; - Không nổ hoặc không bùng cháy và phản ứng trung bình khi được gia nhiệt trong không gian hẹp;
Nếu hỗn hợp không bền nhiệt hoặc chất pha loãng có điểm sôi thấp hơn 1500C được sử dụng để khử nhạy, hỗn hợp được định nghĩa là hoá chất tự phản ứng KIỂU F; Ghi chú: - Kiểu G không có các thành phần cảnh báo nguy cơ nhưng cần phải xem xét các tính chất thuộc loại nguy cơ khác. - Kiểu A đến G có thể không cần xem xét đến các tính chất khác. Bảng 15. Yếu tố nhãn đối với chất và hỗn hợp tự phản ứng Kiểu A Kiểu B Kiểu C và D Kiểu E và F Kiểu G Hình đồ cảnh báo Không có yếu tố nhãn dùng cho cấp nguy cơ này Tên gọi hình đồ Bom nổ Bom nổ, ngọn lửa Ngọn lửa Ngọn lửa Từ cảnh báo Nguy hiểm Nguy hiểm Nguy hiểm Cảnh báo Cảnh báo nguy cơ Gia nhiệt có thể gây nổ Gia nhiệt có thể gây cháy hoặc nổ Gia nhiệt có thể gây cháy Gia nhiệt có thể gây cháy Ghi chú: Kiểu G không có các thành phần cảnh báo nguy cơ nhưng cần phải xem xét các tính chất thuộc loại nguy cơ khác. IX. TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI CHẤT LỎNG TỰ CHÁY Chất lỏng tự cháy được phân loại vào một cấp duy nhất, sử dụng thử nghiệm N.3 trong Mục 33.3.1.5 Tài liệu hướng dẫn của Liên Hợp quốc về vận chuyển hàng hoá nguy hiểm, theo bảng sau: Bảng 16. Tiêu chí đối với chất lỏng tự cháy Cấp Tiêu chí 1 Chất lỏng tự bốc cháy trong vòng 5 phút khi được thêm vào một chất mang trơ và tiếp xúc với không khí hoặc bốc cháy hay than hoá giấy lọc khi tiếp xúc với không khí trong 5 phút. Bảng 17. Yếu tố nhãn đối với chất lỏng tự cháy Cấp 1 Hình đồ cảnh báo Tên gọi hình đồ Ngọn lửa Từ cảnh báo Nguy hiểm Cảnh báo nguy cơ Tự bốc cháy nếu tiếp xúc với không khí
Chất rắn tự cháy được phân loại vào một cấp duy nhất, sử dụng thử nghiệm N.2 trong Mục 33.3.1.4 Tài liệu hướng dẫn của Liên Hợp quốc về vận chuyển hàng hoá nguy hiểm theo bảng sau: Bảng 18. Tiêu chí cho chất rắn tự cháy Cấp Tiêu chuẩn 1 Chất rắn tự cháy trong vòng 5 phút sau khi tiếp xúc với không khí Ghi chú: Đối với các thử nghiệm phân loại chất hay hỗn hợp rắn, thử nghiệm phải được tiến hành với chính hỗn hợp và chất cần phân loại. Ví dụ: hóa chất cần phải tiến hành thử nghiệm lại nếu chúng được cung cấp hay vận chuyển ở trạng thái khác. Bảng 19. Yếu tố nhãn cho chất rắn tự cháy Cấp 1 Hình đồ cảnh báo Tên gọi hình đồ Ngọn lửa Từ cảnh báo Nguy hiểm Cảnh báo nguy cơ Tự bắt cháy nếu tiếp xúc không khí XI. TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI CHẤT TỰ PHÁT NHIỆT Chất hay hỗn hợp tự phát nhiệt được phân loại vào một trong hai cấp thuộc loại này nếu trong thử nghiệm được tiến hành theo phương pháp thử N.4 trong Mục 33.3.1.6 theo Tài liệu hướng dẫn của Liên Hợp quốc về vận chuyển hàng hoá nguy hiểm, kết quả thoả mãn tiêu chuẩn theo bảng sau: Bảng 20. Tiêu chí với chất và hỗn hợp tự phát nhiệt Cấp Tiêu chí 1 Kết quả dương thu được trong thử nghiệm sử dụng 1 khối mẫu 25 mm ở 1400C. 2 - Kết quả dương thu được trong thử nghiệm sử dụng 1 khối mẫu 100 mm ở 1400C và kết quả âm thu được trong thử nghiệm sử dụng 1 khối mẫu 25 mm ở 1400C và chất hay hỗn hợp này được đóng gói trong bao gói có thể tích lớn hơn 3 m3; hoặc: - Kết quả dương thu được trong thử nghiệm sử dụng 1 khối mẫu 100 mm ở 1400C và kết quả âm thu được trong thử nghiệm sử dụng 1 khối mẫu 25 mm ở 1400C, kết quả dương thu được trong thử nghiệm sử dụng 1 khối mẫu 100 mm ở 1200C và chất hay hỗn hợp này được đóng gói trong bao gói có thể tích hơn 450 lít, hoặc: - Kết quả dương thu được trong thử nghiệm sử dụng 1 khối mẫu 100mm ở 1400C và kết quả âm thu được trong thử nghiệm sử dụng 1 khối mẫu 25 mm ở 1400C và kết quả dương thu được trong thử nghiệm sử dụng khối mẫu 100 mm ở 1000C Ghi chú: - Đối với các thử nghiệm phân loại chất hay hỗn hợp rắn, thử nghiệm phải được tiến hành với chính hỗn hợp và chất cần phân loại. Ví dụ: hóa chất cần phải tiến hành thử nghiệm lại nếu chúng được cung cấp hay vận chuyển ở trạng thái khác. - Tiêu chí đề ra dựa trên cơ sở nhiệt độ tự bốc cháy của than củi là 500C cho khối mẫu 27 m3. Chất và hỗn hợp có nhiệt độ tự bốc cháy lớn hơn 500C với thể tích 27 m3 không được phân loại vào nhóm nguy hại này. Chất và hỗn hợp có nhiệt độ tự bốc cháy lớn hơn 500C với thể tích 450 lít không được phân loại vào Cấp1 của nhóm nguy hiểm này. Bảng 21. Yếu tố nhãn đối với hợp chất và hỗn hợp tự phát nhiệt Cấp 1 Cấp 2 Hình đồ cảnh báo Tên gọi hình đồ Ngọn lửa Ngọn lửa Từ cảnh báo Nguy hiểm Cảnh báo Cảnh báo nguy cơ Tự phát nhiệt; có thể bắt lửa Tự phát nhiệt khi số lượng lớn; có thể bắt lửa XII. TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI CHẤT VÀ HỖN HỢP KHI TIẾP XÚC VỚI NƯỚC SINH RA KHÍ DỄ CHÁY Một chất hay hỗn hợp, khi tiếp xúc với nước, sinh ra khí dễ cháy được phân vào một trong 3 cấp, sử dụng thử nghiệm N.5 trong Mục 33.4.1.4 Tài liệu hướng dẫn của Liên Hợp quốc về vận chuyển hàng hoá nguy hiểm theo bảng sau. Bảng 22. Tiêu chí đối với chất và hỗn hợp khi tiếp xúc với nước sinh ra khí dễ cháy Cấp Tiêu chí 1 Chất và hỗn hợp phản ứng mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường và thường sinh ra khí tự bốc cháy ngay lập tức; hoặc phản ứng dễ dàng với nước ở nhiệt độ thường mà tốc độ giải phóng khí dễ cháy bằng hoặc lớn hơn 10 lit trên 1 kg chất trong một phút. 2 Chất và hỗn hợp phản ứng dễ dàng với nước ở nhiệt độ thường và tốc độ giải phóng khí bằng hoặc lớn hơn 20 lit trên 1 kg hợp chất mỗi giờ và không đáp ứng tiêu chí cấp 1. 3 Chất hoặc hỗn hợp nào phản ứng chậm với nước ở nhiệt độ thường và tốc độ giải phóng khí bằng hoặc lớn hơn 1 lit trên 1 kg hợp chất trong một giờ và không đáp ứng tiêu chí cấp 1 và cấp 2 Ghi chú: - Một chất hay hỗn hợp được phân loại là hoá chất sinh ra khí dễ cháy khi tiếp xúc với nước nếu quá trình tự bốc cháy diễn ra trong bất kỳ giai đoạn nào của quá trình thử nghiệm; - Đối với các thử nghiệm phân loại chất hay hỗn hợp rắn, thử nghiệm phải được tiến hành với chính hỗn hợp và chất cần phân loại. Ví dụ: hóa chất cần phải tiến hành thử nghiệm lại nếu chúng được cung cấp hay vận chuyển ở trạng thái khác. Bảng 23. Yếu tố nhãn đối với chất và hỗn hợp khi tiếp xúc với nước sinh ra khí dễ cháy Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Hình đồ cảnh báo Tên gọi hình đồ Ngọn lửa Ngọn lửa Ngọn lửa Từ cảnh báo Nguy hiểm Nguy hiểm Cảnh báo Cảnh báo nguy cơ Khi tiếp xúc với nước giải phóng khí dễ bốc cháy ngay lập tức Khi tiếp xúc với nước giải phóng khí dễ cháy Tiếp xúc với nước giải phóng khí dễ cháy XIII. TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI CHẤT LỎNG OXY HOÁ Chất lỏng oxy hoá được phân loại vào một trong 3 cấp sau, sử dụng thử nghiệm O.2 trong Mục 34.4.2 Tài liệu hướng dẫn của Liên Hợp quốc về vận chuyển hàng hoá nguy hiểm theo bảng sau: Bảng 24. Tiêu chí đối với chất lỏng oxy hoá Cấp Tiêu chí 1 Chất hay hỗn hợp tỷ lệ 1:1 theo khối lượng với xenlulozơ trong thử nghiệm, có thể tự bốc cháy; hoặc thời gian tăng áp suất trung bình của hỗn hợp 1:1, theo khối lượng của chất và xenlulozơ nhỏ hơn so với hỗn hợp 1:1, theo khối lượng của 50% axit percloric và xenlulozơ. 2 Chất hay hỗn hợp tỷ lệ 1:1 theo khối lượng với xenlulozơ trong thử nghiệm, có thời gian tăng áp suất trung bình nhỏ hơn hoặc bằng với thời gian tăng áp suất trung bình của hỗn hợp 1:1 theo khối lượng của dung dịch Natri clorat và xenlulozơ; và không đáp ứng tiêu chí Cấp 1 3 Chất hay hỗn hợp tỷ lệ 1:1 theo khối lượng với xenlulozơ trong thử nghiệm, có thời gian tăng áp suất trung bình nhỏ hơn hoặc bằng hỗn hợp 1:1 theo khối lượng của dung dịch axit nitric 65% và xenlulozơ; và không đáp ứng tiêu chí Cấp 1 và 2 Bảng 25. Yếu tố nhãn đối với chất lỏng oxy hoá Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Hình đồ cảnh báo Tên gọi hình đồ Ngọn lửa trên vòng tròn Ngọn lửa trên vòng tròn Ngọn lửa trên vòng tròn Từ cảnh báo Nguy hiểm Nguy hiểm Cảnh báo Cảnh báo nguy cơ Có thể gây cháy hoặc nổ, oxy hoá mạnh Có thể cháy mạnh, chất oxy hoá Có thể cháy mạnh, chất oxy hoá XIV. TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI CHẤT RẮN OXY HOÁ Chất rắn oxy hoá được phân loại vào một trong 3 cấp sử dụng thử nghiệm O.1 trong Mục 34.4.1 Tài liệu hướng dẫn của Liên Hợp quốc về vận chuyển hàng hoá nguy hiểm theo bảng sau: Bảng 26. Tiêu chí đối chất rắn oxy hoá Cấp Tiêu chí 1 Chất hay hỗn hợp với tỷ lệ 4:1 hoặc 1:1 với xenlulozơ (theo khối lượng) được thử nghiệm, có thời gian cháy trung bình nhỏ hơn thời gian cháy trung bình của hỗn hợp 3:2, theo khối lượng của Kali bromat và xenlulozơ 2 Chất hay hỗn hợp với tỷ lệ 4:1 hoặc 1:1 với xenlulozơ (theo khối lượng) được thử nghiệm, có thời gian cháy trung bình bằng hay nhỏ hơn thời gian cháy trung bình của hỗn hợp 2:3, theo khối lượng của Kali bromat và xenlulozơ và không đáp ứng tiêu chí Loại 1 3 Chất hay hỗn hợp với tỷ lệ 4:1 hoặc 1:1 với xenlulozơ (theo khối lượng) được thử nghiệm, có thời gian cháy trung bình bằng hay nhỏ hơn thời gian cháy trung bình của hỗn hợp 3:7, theo khối lượng của Kali bromat và xenlulozơ và không đáp ứng tiêu chí Loại 1 và 2 Ghi chú: Đối với các thử nghiệm phân loại chất hay hỗn hợp rắn, thử nghiệm phải được tiến hành với chính hỗn hợp và chất cần phân loại. Ví dụ: hóa chất cần phải tiến hành thử nghiệm lại nếu chúng được cung cấp hay vận chuyển ở trạng thái khác. Bảng 27. Yếu tố nhãn đối với chất rắn oxy hoá Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Hình đồ cảnh báo Tên gọi hình đồ Ngọn lửa trên vòng tròn Ngọn lửa trên vòng tròn Ngọn lửa trên vòng tròn Từ cảnh báo Nguy hiểm Nguy hiểm Cảnh báo Cảnh báo nguy cơ Có thể gây cháy hoặc nổ; chất oxy hoá mạnh Có thể cháy mạnh; chất oxy hoá Có thể cháy mạnh; chất oxy hoá XV. TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI PEROXYT HỮU CƠ Peroxyt hữu cơ sẽ được xem xét để phân loại này trừ khi: - Không nhiều hơn 1% oxy sẵn có từ peroxyt hữu cơ khi chứa không nhiều hơn 1% hydro peroxyt; hoặc - Không nhiều hơn 0,5% oxy sẵn có từ peroxyt hữu cơ khi chứa nhiều hơn 1% nhưng không quá 7% hydro peroxyt. Một số lưu ý: - Hàm lượng oxy sẵn có (%) của 1 hỗn hợp peroxyt hữu cơ được tính theo công thức: Trong đó ni = số nhóm peroxy/mol của peroxyt hữu cơ i; ci = nồng độ (% khối lượng) của peroxyt hữu cơ i; mi = khối lượng phân tử của peroxyt hữu cơ i. Peroxyt hữu cơ được phân vào một trong 7 kiểu từ A đến G, theo các nguyên tắc sau đây:
- Nổ một phần, không bùng cháy nhanh và không có phản ứng mãnh liệt khi được gia nhiệt trong không gian hẹp; - Không nổ, cháy chậm và không phản ứng mãnh liệt khi được gia nhiệt trong không gian hẹp hoặc - Không nổ hoặc bùng cháy và có phản ứng trung bình khi được gia nhiệt trong không gian hạn chế sẽ được xếp vào peroxyt hữu cơ kiểu D;
Ghi chú: - Kiểu G không có các yếu tố cảnh báo nguy cơ nhưng phải xem xét các tính chất thuộc nhóm nguy hiểm khác. - Kiểu A đến G có thể không cần thiết xem xét các tính chất thuộc nhóm nguy hiểm khác. Bảng 28. Yếu tố nhãn đối với peroxyt hữu cơ Kiểu A Kiểu B Kiểu C và D Kiểu E và F Kiểu Ga Hình đồ cảnh báo Không có yếu tố nhãn cho cấp nguy hại này Tên gọi hình đồ Bom nổ Bom nổ, Ngọn lửa Ngọn lửa Ngọn lửa Từ cảnh báo Nguy hiểm Nguy hiểm Nguy hiểm Cảnh báo Cảnh báo nguy cơ Gia nhiệt có thể gây nổ Gia nhiệt có thể gây cháy hoặc nổ Gia nhiệt có thể gây cháy Gia nhiệt có thể gây cháy Kiểu G không có các yếu tố cảnh báo nguy cơ nhưng phải xem xét các tính chất thuộc nhóm nguy hiểm khác. XVI. TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI ĂN MÒN KIM LOẠI Chất hay hỗn hợp ăn mòn kim loại được phân loại vào một cấp duy nhất, sử dụng thử nghiệm trong phần III, mục 37, đoạn 37.4 1 Tài liệu hướng dẫn của Liên Hợp quốc về vận chuyển hàng hoá nguy hiểm theo bảng sau: Bảng 29. Tiêu chí đối với chất và hỗn hợp ăn mòn kim loại Cấp Tiêu chí 1 Tốc độ ăn mòn trên bề mặt thép hoặc nhôm vượt quá 6,25 mm/năm ở nhiệt độ thử nghiệm 550C khi được thử nghiệm trên cả 2 vật liệu. Bảng 30. Yếu tố nhãn đối với chất và hỗn hợp ăn mòn kim loại Cấp 1 Hình đồ cảnh báo Tên gọi hình đồ Ăn mòn Từ cảnh báo Cảnh báo Cảnh báo nguy cơ Có thể ăn mòn kim loại Phần 2 NGUY CƠ SỨC KHỎE VÀ MÔI TRƯỜNG Bảng 1. Bảng phân loại hóa chất theo ảnh hưởng đến sức khỏe Phân loại Đặc tính nguy hiểm Phân cấp 1. Độc cấp tính Độc cấp tính Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Cấp 4 Cấp 5 2. Ăn mòn/kích ứng da Gây kích ứng với con người Cấp 1A Cấp 1B Cấp 1C Cấp 2 Cấp 3 3. Tổn thương nghiêm trọng/ kích ứng mắt Gây kích ứng với con người Cấp 1 Cấp 2/2A Cấp 2B 4. Tác nhân nhạy hô hấp Gây kích ứng với con người Cấp 1 5. Tác nhân nhạy da Gây kích ứng với con người Cấp 1 6. Đột biến tế bào mầm (tế bào gen) Gây biến đổi gen Cấp 1A Cấp 1B Cấp 2 7. Tác nhân gây ung thư Gây ung thư hoặc có nguy cơ gây ưng thư Cấp 1A Cấp 1B Cấp 2 8a. Độc tính sinh sản Độc đối với sinh sản Cấp 1A Cấp 1B Cấp 2 8b. Ảnh hưởng đến hoặc qua sữa mẹ Gây kích ứng với con người 9. Độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm đơn Độc cấp tính, gây kích ứng với con người Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 10. Độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm lặp lại Độc mãn tính, gây kích ứng với con người Cấp 1 Cấp 2 11. Nguy hại hô hấp Độc cấp tính, Gây kích ứng với con người Cấp 1 Cấp 2 Bảng 2. Bảng phân loại hóa chất theo ảnh hưởng đến môi trường Phân loại Đặc tính nguy hiểm Phân cấp Nguy hại cấp tính đối với môi trường thủy sinh Độc hại đến môi trường Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Nguy hại mãn tính đối với môi trường thủy sinh Độc hại đến môi trường Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Cấp 4
1. Độc cấp tính Các chất có thể được phân loại vào một trong năm cấp độc cấp tính dựa trên mức độ độc cấp tính qua đường miệng, da hay hô hấp theo giá trị (xấp xỉ) LD50(miệng, da) hoặc LC50 (hô hấp) trong bảng 3 dưới đây cùng với các ghi chú giải thích. Bảng 3. Các cấp độc cấp tính và giá trị LD50/LC50 tương ứng Đường phơi nhiễm Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Cấp 4 Cấp 5 Miệng (mg/kg tlct) 5 50 300 2000 5000 Xem tiêu chí chi tiết trong Ghi chú (e) Da (mg/kg tlct) 50 200 1000 2000 Khí (ppmV) Xem: Ghi chú (a) 100 500 2500 5000 Hơi (mg/l) Xem: Ghi chú (a) Ghi chú (b) Ghi chú (c) 0,5 2,0 10 20 Bụi và sương (mg/l) Xem: Ghi chú (a) Ghi chú (b) 0,05 0,5 1,0 5 Tlct: trọng lượng cơ thể. Nồng độ khí được biểu diễn theo phần triệu thể tích (ppmV). 2. Ghi chú:
- Hoá chất được phân loại vào cấp này nếu có bằng chứng tin cậy cho rằng LD50 (hoặc LC50) ở trong khoảng giá trị của Cấp 5 hoặc các nghiên cứu khác trên động vật cho thấy ảnh hưởng đến sức khoẻ con người; - Hoá chất được phân vào loại này, qua ngoại suy, đánh giá hoặc đo lường khi không chắc chắn hóa chất đáp ứng tiêu chí của Cấp 4: + Thông tin sẵn có, tin cậy về ảnh hưởng độc hại rõ ràng trên người; + Quan sát thấy sự tử vong khi thử nghiệm giá trị dưới ngưỡng Cấp 4 bằng đường miệng, hô hấp hoặc qua da; + Khi các chuyên gia khẳng định có dấu hiệu lâm sàng rõ rệt về độc tính khi thử nghiệm dưới ngưỡng được phân loại vào Cấp 4, trừ bệnh tiêu chảy; + Khi các chuyên gia khẳng định chắc chắn khả năng gây ảnh hưởng cấp tính rõ rệt từ các nghiên cứu động vật khác. Thử nghiệm trên động vật trong khoảng giá trị Cấp 5 không được khuyến khích và chỉ được xem xét khi kết quả của những thí nghiệm này có khả năng liên quan trực tiếp đến bảo vệ sức khoẻ con người. Bảng 4. Yếu tố ghi nhãn đối với độc cấp tính Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Cấp 4 Cấp 5 Hình đồ cảnh báo Không sử dụng Hình đồ cảnh báo Tên gọi hình đồ Đầu lâu xương chéo Đầu lâu xương chéo Đầu lâu xương chéo Dấu chấm than Từ ký hiệu Nguy hiểm Nguy hiểm Nguy hiểm Cảnh báo Cảnh báo Cảnh báo nguy cơ: Miệng Chết nếu nuốt phải Chết nếu nuốt phải Ngộ độc nếu nuốt phải Có hại nếu nuốt phải Có thể có hại nếu nuốt phải Cảnh báo nguy cơ: Da Chết khi tiếp xúc với da Chết khi tiếp xúc với da Ngộ độc khi tiếp xúc với da Có hại khi tiếp xúc với da Có thể có hại khi tiếp xúc với da Cảnh báo nguy cơ: Hô hấp Chết nếu hít phải Chết nếu hít phải Ngộ độc nếu hít phải Có hại nếu hít phải Có thể có hại nếu hít phải II. TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI ĂN MÒN/KÍCH ỨNG DA 1. Ăn mòn Chất ăn mòn được phân cấp vào một loại duy nhất trong Bảng 5, sử dụng kết quả của thử nghiệm động vật. Chất ăn mòn là chất gây phá huỷ tế bào da, có nghĩa là sự hoại tử nhìn thấy được qua biểu bì và trong hạ bì, ở ít nhất một trong 3 động vật thử nghiệm sau khi tiếp xúc trong 4 giờ trở lên. Sự ăn mòn đặc trưng bởi các vết loét, chảy máu, đóng vẩy máu. Khi kết thúc quan sát ở ngày thứ 14, sự biến màu dẫn đến làm nhợt màu da, các vùng hoàn toàn rụng lông và sẹo. Mô bệnh học phải được xem xét để thấy rõ những thương tổn đáng ngờ. Tuỳ theo từng trường hợp cụ thể có thể chia nhỏ hơn cấp ăn mòn da theo các cách sau (Loại 1, xem Bảng 5): Cấp 1A – khi các biểu hiện ăn mòn xảy ra dưới 3 phút phơi nhiễm và trên một giờ quan sát; Cấp 1B - khi các biểu hiện ăn mòn xảy ra sau khi tiếp xúc từ 3 phút đến 1 giờ và quan sát trên 14 ngày và cấp 1C - khi các biểu hiện ăn mòn xuất hiện sau khi tiếp xúc từ 1 giờ đến 4 giờ và quan sát trên 14 ngày. Bảng 5. Loại và các cấp ăn mòn da Loại 1: Ăn mòn Các cấp Ăn mòn ở ít nhất một trong 3 động vật thử nghiệm Áp dụng cho các cơ quan không sử dụng cấp nhỏ Chỉ áp dụng cho một số cơ quan Tiếp xúc Quan sát Ăn mòn 1A ≤ 3 phút ≤ 1 giờ 1B \> 3 phút - ≤ 1 giờ ≤ 14 ngày 1C \> 1 giờ - ≤ 4 giờ ≤ 14 ngày 2. Kích ứng Các cấp kích ứng được trình bày tại Bảng 5: - Ảnh hưởng của một số chất có thể kéo dài suốt quá trình thử nghiệm; - Các biểu hiện kích ứng trên động vật trong một thử nghiệm có thể là khác nhau. - Tổn thương da khó hồi phục là yếu tố để đánh giá cấp độ kích ứng. Khi vết sưng dai dẳng đến cuối chu kỳ quan sát của 2 hay nhiều hơn 2 động vật thí nghiệm, có xét đến vùng da rụng lông (diện tích giới hạn), lên sừng, sự tăng sản và tạo vẩy thì chất đó được cho là chất kích ứng. Tương tự như ăn mòn, các biểu hiện kích ứng trên động vật trong thử nghiệm có thể là khác nhau. Có một số tiêu chí kích ứng riêng trong một số trường hợp cụ thể mà khi thử nghiệm có biểu hiện kích ứng rõ rệt nhưng mức độ thấp hơi so với mức trung bình của các thử nghiệm khác. Ví dụ, một hóa chất cụ thể, trong thử nghiệm cụ thể, có thể được cho là chất kích ứng nếu gây kích ứng ít nhất 1 trong 3 động vật thử nghiệm với tỷ lệ trung bình rất cao trong toàn bộ nghiên cứu, bao gồm các tổn thương dai dẳng đến cuối giai đoạn quan sát thông thường là 14 ngày. Lưu ý, phải chắc chắn các biểu hiện kích ứng là kết quả của việc phơi nhiễm với hoá chất thử nghiệm. Các tiêu chí phân loại kích ứng da được thể hiện trong Bảng 6. Bảng 6. Các cấp kích ứng da Cấp Tiêu chí Kích ứng (Cấp 2) (áp dụng cho tất cả các tài liệu) - Giá trị trung bình ≥ 2,3 - ≤ 4,0 đối với ban đỏ/vảy hay đối với phù nề ở ít nhất 2 trong 3 động vật thí nghiệm trong 24, 48 hoặc 72 giờ sau khi bỏ miếng dán hoặc, nếu các biểu hiện kích ứng chấm dứt trong 3 ngày tiếp sau khi có biểu hiện kích ứng da; hoặc - Sự sưng viêm dai dẳng đến cuối giai đoạn quan sát thường là 14 ngày ở ít nhất 2 động vật, đặc biệt, chú ý đến sự rụng lông (diện tích giới hạn), hoá sừng, tăng sản và đóng vẩy; hoặc - Trong một số trường hợp, hóa chất thử nghiệm gây các biểu hiện kích ứng da xảy ra với một loại động vật duy nhất thử nghiệm nhưng chưa đạt tiêu chí Cấp 1. Kích ứng nhẹ (Cấp 3) (chỉ sử dụng trong một số tài liệu) Giá trị trung bình ≥ 1,5 - < 2,3 về ban đỏ/vảy hay về phù nề ở ít nhất 2 trong 3 động vật thử nghiệm ở 24, 48 và 72 giờ hoặc, nếu các biểu hiện kích ứng chấm dứt trong 3 ngày liên tiếp sau khi bắt đầu có kích ứng (khi không đưa được vào cấp kích ứng ở trên). Bảng 7. Các yếu tố ghi nhãn đối với ăn mòn/kích ứng da Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 1A 1B 1C Hình đồ Không sử dụng Tên gọi hình đồ Ăn mòn Ăn mòn Ăn mòn Dấu chấm than Từ ký hiệu Nguy hiểm Nguy hiểm Nguy hiểm Cảnh báo Cảnh báo Cảnh báo nguy cơ Gây bỏng da nghiêm trọng và hỏng mắt Gây bỏng da nghiêm trọng và hỏng mắt Gây bỏng da nghiêm trọng và hỏng mắt Gây kích ứng da Gây kích ứng da nhẹ III. TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI TỔN THƯƠNG MẮT NGHIÊM TRỌNG/KÍCH ỨNG MẮT 1. Ảnh hưởng lên mắt khó hồi phục/tổn thương nghiêm trọng cho mắt (Cấp 1) Ảnh hưởng lên mắt khó hồi phục/tổn thương nghiêm trọng cho mắt (Cấp 1) được thể hiện trong Bảng 8 dưới đây: Bảng 8. Các loại ảnh hưởng lên mắt khó hồi phục Chất kích ứng mắt Cấp 1 (ảnh hưởng lên mắt khó hồi phục) là chất trong thử nghiệm gây ra: - ảnh hưởng lên giác mạc ít nhất một động vật- mống mắt hoặc màng kết mà sẽ không khỏi hoàn toàn trong giai đoạn quan sát thông thường là 21 ngày; và/hoặc - Ít nhất 2 trong 3 động vật thử nghiệm có: + Độ đục giác mạc ≥ 3 và/hoặc + Viêm mống mắt > 1,5 Được tính toán theo tỷ lệ trung bình sau quá trình phân loại ở 24, 48 và 72 giờ khi tiến hành thử nghiệm với chất đó. 2. Ảnh hưởng lên mắt có thể phục hồi (Cấp 2) Ảnh hưởng lên mắt có thể hồi phục (Cấp 2) được thể hiện tại Bảng 9 dưới đây. Các hợp chất gây kích ứng mắt có thể phục hồi có thể được chia thành cấp nhỏ hơn (2A và 2B) khi biểu hiện kích ứng hoàn toàn biến mất trong thời hạn quan sát 7 ngày. Bảng 9. Ảnh hưởng lên mắt có thể phục hồi Chất kích ứng mắt Cấp 2A (kích ứng lên mắt) là chất trong tiến hành thử nghiệm gây ra: - Ít nhất 2 trong 3 động vật thử nghiệm, có biểu hiện về: + Độ đục giác mạc ≥ 1 và/hoặc + Viêm mống mắt > 1, và/hoặc + Đỏ màng kết ≥ 2 và/hoặc + Phù nề màng kết (chemosis) ≥2 - Tính toán theo tỷ lệ trung bình theo các đường biểu đồ 24, 48 và 72 giờ sau khi thử nghiệm và biến mất hoàn toàn trong giai đoạn quan sát thông thường 21 ngày Chất kích ứng mắt được cho là chất kích ứng nhẹ lên mắt (Cấp 2B) khi các ảnh hưởng được liệt kê ở trên có thể chấm dứt hoàn toàn trong vòng 7 ngày quan sát. Bảng 10. Nồng độ của các thành phần của một hỗn hợp đã phân loại là Cấp 1 về da và/ hoặc Cấp 1 hoặc 2 về mắt mà có thể bắt đầu việc phân loại hỗn hợp là gây nguy hiểm cho mắt (Cấp 1 hoặc 2) Tổng các thành phần được phân loại Nồng độ khởi động việc phân loại một hỗn hợp Ảnh hưởng bất thuận nghịch đối với mắt Ảnh hưởng thuận nghịch đối với mắt Cấp 1 Cấp 2 Cấp 1 về mắt hoặc da ≥ 3% ≥ 1% nhưng <> Cấp 2/2A về Mắt ≥ 10% (10 x cấp 1 về mắt) + cấp 2/2A về mắt ≥ 10% Cấp 1 về da + Cấp 1 về mắt ≥ 3% ≥ 1% nhưng <> 10 x (Cấp 1 về da + Cấp 1 về mắt) + Cấp 2A/2B về mắt ≥ 10% Bảng 11. Nồng độ của các thành phần của một hỗn hợp trong đó phương pháp cộng cơ học không được áp dụng, có thể bắt đầu việc phân loại hỗn hợp là gây nguy hiểm cho mắt Thành phần Nồng độ Hỗn hợp được phân loại là: Axit với pH ≤ 2 ≥ 1% Cấp 1 Bazơ với pH ≥ 11,5 ≥ 1% Cấp 1 Các thành phần ăn mòn (Cấp 1) khác trong đó không áp dụng cộng tính ≥ 1% Cấp 1 Các thành phần gây kích ứng (Cấp 2) khác trong đó không áp dụng cộng tính, bao gồm axit và bazơ ≥ 3% Cấp 2 Bảng 12. Các yếu tố nhãn đối với tổn thương mắt nghiêm trọng/kích ứng mắt Cấp 1 Cấp 2A Cấp 2B Hình đồ Không dùng hình đồ cảnh báo Tên gọi hình đồ Ăn mòn Dấu chấm than Từ cảnh báo Nguy hiểm Cảnh báo Cảnh báo Cảnh báo nguy cơ Gây tổn thương mắt nghiêm trọng Gây kích ứng mắt nghiêm trọng Gây kích ứng mắt IV. TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI NHẠY HÔ HẤP HOẶC DA Tác nhân nhạy hô hấp là chất gây mẫn cảm đường thở khi hít phải chất này. Tác nhân nhạy da là chất gây dị ứng khi da tiếp xúc với chất này. Một chất được phân loại vào tác nhân nhạy hô hấp/ nhạy da khi: - Có bằng chứng tin cậy về việc hóa chất này gây mẫn cảm đường thở/ gây dị ứng cho người khi hít phải/ tiếp xúc với chất này; - Khi gây mẫn cảm đường thở/ dị ứng da rõ ràng trong thử nghiệm với động vật. Bảng 13. Giá trị ngưỡng/giới hạn nồng độ của một chất là tác nhân gây nhạy hô hấp/da trong hỗn hợp được phân loại Thành phần được phân loại Giá trị ngưỡng/ giới hạn nồng độ khởi động việc phân loại hỗn hợp là: Tác nhân nhạy da Tác nhân nhạy hô hấp Tất cả các trạng thái vật lí Chất rắn/Lỏng Khí Tác nhân nhạy da Tác nhân nhạy hô hấp ≥ 0,1% (Ghi chú 1) ≥ 1,0% (Ghi chú 1) ≥ 0,1% (Ghi chú 2) ≥ 0,1% (Ghi chú 3) ≥ 0,1% (Ghi chú 2) ≥ 0,2% (Ghi chú 3) Ghi chú: 1- Nếu một tác nhân gây nhạy da có mặt trong hỗn hợp với nồng độ lớn hơn 0,1% thì phải thông tin trong Phiếu an toàn hoá chất (SDS) và nhãn hoá chất; 2- Nếu một chất rắn/lỏng là tác nhân nhạy hô hấp có mặt trong hỗn hợp với nồng độ lớn hơn 0,1% thì phải thông tin trong Phiếu an toàn hoá chất (SDS) và nhãn hoá chất; 3- Nếu một tác nhân khí nhạy hô hấp có mặt trong hỗn hợp như một thành phần với nồng độ lớn hơn 0,1% thì phải thông tin trong Phiếu an toàn hoá chất (SDS) và nhãn hoá chất. Bảng 14. Các yếu tố ghi nhãn tác nhân nhạy hô hấp hoặc da Tác nhân nhạy hô hấp Cấp 1 Tác nhân nhạy da Cấp 1 Hình đồ cảnh báo Tên gọi hình đồ Nguy hại sức khỏe Dấu chấm than Từ cảnh báo Nguy hiểm Cảnh báo Cảnh báo nguy cơ Có thể gây ra các triệu chứng dị ứng hoặc hen suyễn hoặc khó thở nếu hít phải Có thể gây ra phản ứng dị ứng da
Phân loại các ảnh hưởng di truyền trong các tế bào mầm của người được thực hiện trên cơ sở những thí nghiệm được mô tả trong Chỉ dẫn thử nghiệm của OECD. Đánh giá các kết quả thử nghiệm phải sử dụng ý kiến chuyên gia và tất cả các bằng chứng để phân loại. Bảng 15. Các loại nguy cơ đối với tác nhân gây đột biến tế bào mầm Cấp 1: Các chất được cho là gây đột biến di truyền hoặc được xem là gây đột biến có thể di truyền nếu chúng gây đột biến di truyền trong tế bào mầm ở người Cấp 1A: Các hoá chất được biết là gây đột biến di truyền trong tế bào mầm ở người Tiêu chí: Bằng chứng rõ ràng từ các nghiên cứu miễn dịch học trên người. Cấp 1B: Các hoá chất được xem là gây đột biến di truyền trong tế bào mầm ở người Tiêu chí: - Kết quả rõ ràng từ các thử nghiệm khả năng đột biến gen tế bào mầm di truyền trên động vật có vú; - Kết quả rõ ràng từ các thử nghiệm khả năng đột biến gen tế bào di truyền trên động vật có vú, kết hợp với một số bằng chứng cho rằng các hợp chất có khả năng gây đột biến tế bào mầm. Các bằng chứng hỗ trợ này thu được từ các thử nghiệm khả năng gây đột biến gen/nhiễm độc gen trong các tế bào mầm hoặc bằng cách chứng minh khả năng của hợp chất hoặc (các) sản phẩm trao đổi chất của nó tương tác với chất di truyền của các tế bào mầm; - Kết quả rõ ràng từ các thử nghiệm cho thấy ảnh hưởng đến đột biến gen trong tế bào mầm của người, không biểu hiện sự di truyền đến thế hệ sau. Ví dụ: tăng tần số tính trội không hoàn toàn trong tế bào tinh trùng của người phơi nhiễm. Cấp 2: Các hoá chất gây quan ngại đối với người về khả năng gây đột biến di truyền trong tế bào mầm ở người Tiêu chí: Bằng chứng có được từ các thực nghiệm trên động vật có vú hoặc trong một số trường hợp từ các thực nghiệm thu được từ: - Các thử nghiệm đột biến gen tế bào trên động vật có vú; - Các thử nghiệm khả năng đột biến gen tế bào khác được hỗ trợ bởi các kết quả từ các phân tích khả năng gây đột biến gen. Ghi chú: Các hoá chất trong các thử nghiệm, phân tích, đánh giá khả năng gây đột biến gen cũng cho có mối quan hệ cấu trúc hoạt tính để hiểu về các tác nhân gây đột biến gen tế bào mầm xem xét để phân loại là tác nhân gây đột biến gen Cấp 2. Bảng 16. Giá trị ngưỡng/giới hạn nồng độ của một chất được phân loại là tác nhân gây đột biến gen tế bào mầm có thể phân loại hỗn hợp Thành phần được phân loại là: Giá trị ngưỡng/giới hạn nồng độ khởi động phân loại hỗn hợp Tác nhân gây đột biến gen Cấp 1 Tác nhân gây đột biến gen Cấp 2 Tác nhân gây đột biến gen Cấp 1 ≥ 0,1% - Tác nhân gây đột biến gen Cấp 2 - ≥ 1,0% Ghi chú: Giá trị ngưỡng/giới hạn nồng độ trong bảng trên áp dụng cho chất rắn và lỏng (đơn vị khối lượng) và khí (đơn vị thể tích). Bảng 17. Các yếu tố ghi nhãn đối với khả năng gây đột biến tế bào mầm Cấp 1A Cấp 1B Cấp 2 Hình đồ cảnh báo Tên gọi hình đồ Nguy hại sức khỏe Nguy hại sức khỏe Nguy hại sức khỏe Từ cảnh báo Nguy hiểm Nguy hiểm Cảnh báo Cảnh báo nguy cơ Có thể gây ra các khuyết tật di truyền (chỉ rõ đường phơi nhiễm nếu chứng minh rõ ràng rằng không có đường phơi nhiễm nào khác gây nguy hiểm) Có thể gây ra các khuyết tật di truyền (chỉ rõ đường phơi nhiễm nếu chứng minh rõ ràng rằng không có đường phơi nhiễm nào khác gây nguy hiểm) Nghi ngờ gây ra các khuyết tật di truyền (chỉ rõ đường phơi nhiễm nếu chứng minh rõ ràng rằng không có đường phơi nhiễm nào khác gây nguy hiểm) VI. TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI TÁC NHÂN GÂY UNG THƯ Tác nhân gây ung thư được phân loại vào một trong hai cấp dựa trên mức độ tin cậy của chứng cứ và các đánh giá bổ sung. Trong một số trường hợp, cách phân loại riêng có thể được xem xét. Bảng 18. Các loại nguy cơ đối với tác nhân gây ung thư Cấp 1: Là chất chắc chắn là tác nhân gây ung thư ở người Phân loại chất vào Cấp 1 dựa trên cơ sở các dữ liệu miễn dịch động vật. Cấp 1A: Là hóa chất chắc chắn có khả năng gây ung thư cho người và dựa phần lớn trên các bằng chứng ở người. Cấp 1B: Là chất được cho là có khả năng gây ung thư cho người; xếp một hoá chất dựa phần lớn trên các bằng chứng ở động vật. Dựa trên mức độ tin cậy của chứng cứ cùng với các dữ liệu bổ sung, các chứng cứ đó có thể thu được từ các nghiên cứu ở người mà thiết lập một mối quan hệ nhân quả giữa tiếp xúc ở người với hoá chất và sự phát triển của ung thư (tác nhân gây ung thư ở người) đồng thời bằng chứng có thể thu được từ các thực nghiệm động vật trong đó có bằng chứng đầy đủ để chứng tỏ khả năng gây ung thư ở động vật (cho là tác nhân gây ung thư ở người). Ngoài ra, trên cơ sở từng trường hợp, bằng chứng khoa học có thể cho rằng chất có khả năng gây ung thư ở người từ các nghiên cứu cho thấy các bằng chứng giới hạn về khả năng gây ung thư trên người cùng với các bằng chứng giới hạn về khả năng gây ung thư trong các động vật thực nghiệm. Phân loại: Tác nhân gây ung thư Cấp 1 (A và B) Cấp 2: Nghi ngờ là tác nhân gây ung thư Phân loại một hoá chất vào Cấp 2 được thực hiện trên cơ sở bằng chứng thu được từ các nghiên cứu ở người hoặc động vật nhưng bằng chứng này không đủ sức thuyết phục để đưa hoá chất vào Cấp 1. Dựa trên độ thuyết phục của chứng cứ cùng với các xem xét bổ sung, bằng chứng đó có thể thu được từ các bằng chứng về mức độ gây ung thư trong các nghiên cứu ở người hoặc từ các bằng chứng về khả năng gây ung thư trong các nghiên cứu động vật. Phân loại: Tác nhân gây ung thư Cấp 2 Bảng 19. Các giá trị ngưỡng/giới hạn nồng độ của thành phần là tác nhân gây ung thư của một hỗn hợp được phân loại như sau Thành phần được phân loại là: Các giá trị ngưỡng/giới hạn nồng độ khởi động việc phân loại hỗn hợp là: Tác nhân gây ung thư Cấp 1 Tác nhân gây ung thư Cấp 2 Tác nhân gây ung thư Cấp 1 ≥ 0,1% Tác nhân gây ung thư Cấp 2 ≥ 0,1% ( xem ghi chú) ≥ 1,0% (xem ghi chú) Ghi chú: Nếu một thành phần là tác nhân gây ung thư Cấp 2 có mặt trong hỗn hợp với nồng độ lớn hơn 0,1% thì phải thông tin trong Phiếu an toàn hoá chất (SDS) và nhãn hoá chất. Bảng 20. Các yếu tố ghi nhãn về cấp gây ung thư Cấp 1A Cấp 1B Cấp 2 Hình đồ cảnh báo Tên gọi hình đồ Nguy hại sức khỏe Nguy hại sức khỏe Nguy hại sức khỏe Từ cảnh báo Nguy hiểm Nguy hiểm Cảnh báo Cảnh báo nguy cơ Có thể gây ung thư (chỉ rõ đường phơi nhiễm nếu chứng minh rõ ràng rằng không có đường phơi nhiễm nào khác gây nguy hiểm) Có thể gây ung thư (chỉ rõ đường phơi nhiễm nếu chứng minh rõ ràng rằng không có đường phơi nhiễm nào khác gây nguy hiểm) Nghi ngờ gây ung thư (chỉ rõ đường phơi nhiễm nếu chứng minh rõ ràng rằng không có đường phơi nhiễm nào khác gây nguy hiểm) VII. TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI ĐỘC TÍNH SINH SẢN Độc tính sinh sản được phân loại vào một trong hai cấp sau đây. Các ảnh hưởng tới khả năng hoặc dung lượng sinh sản và về sự phát triển được xem xét tách biệt. Ngoài ra, các ảnh hưởng qua đường sữa mẹ được phân loại trong một cấp nguy cơ riêng. Bảng 21. Các loại nguy cơ đối với các tác nhân gây độc tính sinh sản Cấp 1: Đã biết hoặc được cho là tác nhân là nguyên nhân hoặc gây độc tính sinh sản Cấp này bao gồm các hợp chất đã được biết gây tác hại lên khả năng hoặc dung lượng sinh sản hoặc lên sự phát triển ở người hoặc trong đó có bằng chứng từ các nghiên cứu động vật, cơ thể được bổ sung cùng các thông tin khác, để đưa ra một giả định vững chắc rằng hợp chất có khả năng gây trở ngại đến sự sinh sản ở người. Đối với mục đích cụ thể nào đó, một hợp chất có thể được phân loại chi tiết hơn trên cơ sở dữ liệu về người (Cấp 1A) hay từ các dữ liệu động vật (Cấp 1B). Cấp 1A: Đã biết là gây tác hại lên khả năng hoặc dung lượng sinh sản hoặc lên sự phát triển ở người Căn cứ xếp loại dựa nhiều vào bằng chứng trên con người. Cấp 1B: Cho là gây tác hại lên khả năng hoặc dung lượng sinh sản hoặc lên sự phát triển ở người Căn cứ phân loại dựa nhiều vào bằng chứng từ các động vật thực nghiệm. Dữ liệu từ các nghiên cứu động vật phải có bằng chứng rõ ràng về độc tính sinh sản cụ thể khi không có các ảnh hưởng độc tính khác hoặc nếu xuất hiện đồng thời với các ảnh hưởng độc tính khác, ảnh hưởng có hại lên sự sinh sản được xem là hậu quả không đặc trưng thứ cấp của các ảnh hưởng độc tính khác. Tuy nhiên, khi có thông tin cho rằng sự tăng gấp đôi về ảnh hưởng đối với người, thì xem xét phân loại Cấp 2 có thể là thích hợp hơn. Cấp 2: Nghi ngờ là tác nhân gây độc tính sinh sản hoặc phát triển Các chất mà có một số bằng chứng ảnh hưởng lên người hoặc động vật trong các thực nghiệm - có thể có thông tin bổ sung khác về ảnh hưởng có hại lên khả năng và dung lượng sinh sản hoặc lên sự phát triển, khi không có các ảnh hưởng độc tính khác, hoặc nếu xuất hiện cùng với các ảnh hưởng độc tính khác, ảnh hưởng có hại lên sự sinh sản được xem là hậu quả không đặc trưng thứ cấp của các ảnh hưởng độc tính khác và khi bằng chứng là không đủ sức thuyết phục để xếp chất này vào Cấp 1. Bảng 22. Mức độ nguy cơ ảnh hưởng đến hoặc qua sữa mẹ Các ảnh hưởng đến hoặc qua sữa mẹ Các ảnh hưởng đến hoặc qua sữa mẹ hiện nay được xem xét ở một cấp độ. Nhiều hợp chất không có thông tin về khả năng gây ra các ảnh hưởng có hại lên con cái theo tuyến sữa. Tuy nhiên, các hợp chất mà được hấp thụ bởi người phụ nữ và đã được chỉ ra là cản trở tăng sữa hoặc hợp chất mà có thể có mặt (bao gồm các chất chuyển hoá) trong tuyến sữa ở lượng đủ để gây ra quan ngại về sức khoẻ của trẻ đang tuổi bú, phải được phân loại để chỉ ra rằng những tính chất này nguy hiểm cho trẻ đang bú. Sự phân loại này có thể ấn định trên cơ sở: - Các nghiên cứu sự hấp thụ, trao đổi chất, phân bổ và bài tiết mà có thể cho thấy khả năng hợp chất có mặt ở mức độ có thể gây độc trong sữa mẹ; - Các kết quả của một hoặc hai nghiên cứu ở động vật mà cung cấp bằng chứng rõ ràng về ảnh hưởng có hại ở con cái do chuyển từ sữa hoặc ảnh hưởng có hại lên chất lượng sữa; - Bằng chứng ở người cho thấy một số nguy cơ đối với trẻ em trong giai đoạn bú sữa. Bảng 23. Giá trị ngưỡng/giới hạn nồng độ của thành phần là chất độc sinh sản trong hỗn hợp được phân loại Thành phần được phân loại Ngưỡng/giới hạn nồng độ khởi động việc phân loại hỗn hợp: Chất độc sinh sản Cấp 1 Chất độc sinh sản Cấp 2 Chất độc sinh sản Cấp 1 ≥ 0,1% (lưu ý 1) ≥ 0,3% (lưu ý 1) Chất độc sinh sản Cấp 2 ≥ 0,1% (lưu ý 2) ≥ 3,0% (lưu ý 2) Ghi chú: 1. Nếu chất độc sinh sản Cấp 1 có trong hỗn hợp có nồng độ lớn hơn 0,1% thì phải thông tin trong Phiếu an toàn hoá chất (SDS) và nhãn hoá chất. 2. Nếu chất độc sinh sản Cấp 2 có trong hỗn hợp có nồng độ lớn hơn 0,1% thì phải thông tin trong Phiếu an toàn hoá chất (SDS) và nhãn hoá chất. Bảng 24. Yếu tố nhãn đối với độc tính sinh sản Cấp 1A Cấp 1B Cấp 2 Ảnh hưởng đến hoặc qua sữa mẹ Hình đồ cảnh báo Không có hình đồ Tên gọi hình đồ Nguy hại sức khỏe Nguy hại sức khỏe Nguy hại sức khỏe Từ cảnh báo Nguy hiểm Nguy hiểm Cảnh báo Không có từ cảnh báo Cảnh báo nguy cơ Có thể có hại đến khả năng sinh sản hoặc đến trẻ chưa sinh (chỉ rõ ảnh hưởng cụ thể nếu biết hoặc đường phơi nhiễm nếu chứng minh chắc chắn là không có đường phơi nhiễm nào khác gây nguy hiểm) Có thể có hại đến khả năng sinh sản hoặc đến trẻ chưa sinh (chỉ rõ ảnh hưởng cụ thể nếu biếthoặc đường phơi nhiễm nếu chứng minh chắc chắn là khôngcó đường phơi nhiễm nào khác gây nguy hiểm) Nghi ngờ là có hại đến khả năng sinh sản hoặc trẻ chưa sinh (chỉ rõ ảnh hưởng cụ thể nếu biếthoặc đường phơi nhiễm nếu chứng minh chắc chắn là khôngcó đường phơi nhiễm nào khác gây nguy hiểm) Có thể gây hại đến trẻ đang bú VIII. TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI ĐỘC TÍNH ĐẾN CƠ QUAN CỤ THỂ SAU PHƠI NHIỄM ĐƠN Các chất được phân loại bằng cách sử dụng ý kiến chuyên gia trên cơ sở các chứng cứ có sẵn. Các chất sẽ được xếp vào một trong hai cấp, tuỳ thuộc bản chất và mức độ nghiêm trọng mà chất có thể gây ảnh hưởng. Bảng 25. Các loại độc tính hệ đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm đơn Cấp 1: Các hợp chất gây độc tính rõ rệt ở người hoặc độc tính căn cứ bằng chứng từ các nghiên cứu ở động vật thử nghiệm có thể cho là có khả năng gây độc tính rõ rệt ở người sau khi phơi nhiễm đơn Xếp một chất vào Cấp 1 trên cơ sở: - Bằng chứng đáng tin cậy và chất lượng tốt từ các trường hợp của người hoặc các nghiên cứu dịch tễ học; - Quá trình quan sát từ các nghiên cứu thích hợp ở động vật thực nghiệm trong đó có ảnh hưởng độc tính rõ rệt nghiêm trọng liên quan đến sức khoẻ con người thường nhận thấy ở những nồng độ phơi nhiễm thấp. Các giá trị liều lượng/nồng độ hướng dẫn trong Bảng 26 dưới đây được sử dụng để đánh giá giá trị của chứng cứ. Cấp 2: Các hợp chất mà căn cứ vào bằng chứng từ các nghiên cứu ở động vật thực nghiệm có thể cho là có khả năng gây hại tới sức khoẻ con người sau khi phơi nhiễm đơn. Phân loại một chất vào Cấp 2 căn cứ vào các nghiên cứu thích hợp ở các động vật thực nghiệm trong đó có tác hại rõ rệt lên sức khoẻ con người khi phơi nhiễm với nồng độ thấp. Các giá trị liều lượng/nồng độ hướng dẫn để trợ giúp quá trình phân loại. Trong những trường hợp ngoại lệ, bằng chứng từ người cũng có thể được sử dụng để phân một chất vào Cấp 2 Bảng 26. Các khoảng giá trị phân loại đối với phơi nhiễm đơn Khoảng giá trị phân loại Đường phơi nhiễm Đơn vị Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Miệng (chuột) mg/kg tlct C ≤ 300 2000 ≥ C > 300 Giá trị giới hạn không được áp dụng mà chủ yếu căn cứ trên bằng chứng trên con người Da (chuột hoặc thỏ) mg/kg tlct C ≤ 1000 2000 ≥ C > 1000 Hô hấp (chuột) khí ppm C ≤ 2500 5000 ≥ C > 2500 Hô hấp (chuột) hơi mg/l C ≤ 10 20 ≥ C > 10 Hô hấp (chuột) bụi/sương/khói mg/l/4h C ≤ 1,0 5,0 ≥ C > 1,0 Bảng 27. Giá trị ngưỡng/giới hạn nồng độ của các thành phần của hỗn hợp đã được phân loại là tác nhân độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm đơn mà có thể khởi động việc phân loại hỗn hợp1 Thành phần phân loại Ngưỡng/giới hạn nồng độ khởi động phân loại Cấp 1 Cấp 2 Cấp 1 Tác nhân gây độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm đơn ≥ 1,0 % (ghi chú 1) 1,0 ≤ thành phần <>10% (ghi chú 3) ≥ 10 % (ghi chú 2) Cấp 2 Tác nhân gây độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm đơn ≥ 1,0 % (ghi chú 4) ≥ 10 % (ghi chú 5) Ghi chú: 1. Nếu một tác nhân gây độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm đơn Cấp 1 có mặt trong hỗn hợp với nồng độ nằm trong khoảng từ 1,0% đến 10% thì phải thông tin trong Phiếu an toàn hoá chất (SDS). 2. Nếu một tác nhân gây độc tính cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm đơn Cấp 1 có mặt trong hỗn hợp với nồng độ ≥ 10% thì phải thông tin trong Phiếu an toàn hoá chất (SDS) và nhãn hoá chất. 3. Nếu một tác nhân độc tính đến cơ quan cụ thể thuộc Cấp 1 có mặt trong hỗn hợp với nồng độ nằm trong khoảng từ 1,0% đến 10% thì việc phân loại hỗn hợp này là tác nhân gây độc tính Cấp 2. 4. Nếu một tác nhân độc tính đến cơ quan cụ thể Cấp 2 có mặt trong hỗn hợp với nồng độ nằm trong khoảng từ 1,0% đến 10% thì phải thông tin trong Phiếu an toàn hoá chất (SDS). 5. Nếu một tác nhân độc tính đến cơ quan cụ thể Cấp 2 có mặt trong hỗn hợp với nồng độ ≥ 10% thì phải thông tin trong Phiếu an toàn hoá chất (SDS) và nhãn hoá chất. Bảng 28. Các yếu tố nhãn đối với độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm đơn Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Hình đồ cảnh báo Tên gọi hình đồ Nguy hại sức khoẻ Nguy hại sức khoẻ Dấu chấm than Từ cảnh báo Nguy hiểm Cảnh báo Cảnh báo Cảnh báo nguy cơ Gây tổn thương cho các cơ quan (hoặc chỉ rõ tất cả các cơ quan bị ảnh hưởng nếu chỉ rõ được đường phơi nhiễm) Có thể gây tổn thương cho các cơ quan (hoặc chỉ rõ tất cả các cơ quan bị ảnh hưởng nếu chỉ rõ được đường phơi nhiễm) Có thể gây kích ứng hô hấp hoặc có thể gây buồn ngủ hoặc chóng mặt IX. TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI ĐỘC TÍNH ĐẾN CƠ QUAN CỤ THỂ SAU PHƠI NHIỄM LẶP LẠI Bảng 29. Các loại độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm lặp lại Cấp 1: Các chất gây độc tính rõ rệt ở người hoặc độc tính ở động vật thử nghiệm có thể cho là có khả năng gây độc tính rõ rệt ở người sau khi phơi nhiễm lặp lại. Phân loại chất vào Cấp 1 trên cơ sở: - Bằng chứng đáng tin cậy và chất lượng từ các trường hợp của người hoặc các nghiên cứu dịch tễ học; - Quan sát từ các nghiên cứu ở động vật thí nghiệm trong đó các ảnh hưởng độc tính rõ rệt liên quan đến sức khoẻ con người do tiếp xúc lặp lại với chất ở nồng độ thường là thấp. Các giá trị liều lượng/nồng độ hướng dẫn được sử dụng để đánh giá giá trị chứng cứ. Cấp 2: Các chất mà trên cơ sở bằng chứng từ các nghiên cứu ở động vật thí nghiệm có khả năng gây hại cho sức khoẻ con người sau khi tiếp xúc lặp lại Phân loại chất vào Cấp 2 căn cứ những quan sát từ các nghiên cứu thích hợp ở động vật thí nghiệm, trong đó các tác hại rõ rệt có liên quan đến sức khoẻ con người khi phơi nhiễm với chất đó ở nồng độ trung bình. Các giá trị liều lượng/nồng độ hướng dẫn để trợ giúp quá trình phân loại. Trong những trường hợp ngoại lệ, bằng chứng từ người cũng có thể được sử dụng để xếp một chất vào phân loại Cấp 2. Bảng 30. Các giá trị hướng dẫn hỗ trợ cho phân loại Cấp 1 Đường phơi nhiễm Đơn vị Giá trị hướng dẫn (liều lượng/nồng độ) Miệng (chuột) mg/kg tlct/ng 10 Da (chuột hoặc thỏ) mg/kg tlct/ng 20 Hô hấp (chuột) khí ppm/6h/ng 50 Hô hấp (chuột) hơi mg/l/6h/ng 0,2 Hô hấp (chuột) bụi/sương/khói mg/l/6h/ng 0,02 Ghi chú: ‘tlct’: trọng lượng cơ thể; ‘h’: giờ; ‘ng’: ngày. Bảng 31.Các giá trị hướng dẫn hỗ trợ phân loại Cấp 2 Đường phơi nhiễm Đơn vị Giá trị hướng dẫn (liều lượng/nồng độ) Miệng (chuột) mg/kg tlct/ng 10 - 100 Da (chuột hoặc thỏ) mg/kg tlct/ng 20 - 200 Hô hấp (chuột) khí ppm/6h/ng 50 - 250 Hô hấp (chuột) hơi mg/l/6h/ng 0,2 - 1,0 Hô hấp (chuột) bụi/sương/khói mg/l/6h/ng 0,02 - 0,2 Ghi chú: ‘tlct’: trọng lượng cơ thể; ‘h’: giờ; ‘ng’: ngày. Bảng 32. Giá trị ngưỡng/giới hạn nồng độ của thành phần là độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm lặp lại trong hỗn hợp được phân loại Thành phần phân loại Ngưỡng/giới hạn nồng độ khởi động phân loại Cấp 1 Cấp 2 Cấp 1 Tác nhân gây độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm lặp lại ≥ 1,0 % (ghi chú 1) 1,0 ≤ thành phần <>10% (ghi chú 3) ≥ 10 % (ghi chú 2) Cấp 2 Tác nhân gây độc tính hệ đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm lặp lại ≥ 1,0 % (ghi chú 4) ≥ 10 % (ghi chú 5) Ghi chú: 1. Nếu một tác nhân gây độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm lặp lại Cấp 1 có mặt trong hỗn hợp với nồng độ nằm trong khoảng từ 1,0% đến 10% thì phải thông tin trong Phiếu an toàn hoá chất (SDS). 2. Nếu một tác nhân gây độc tính cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm lặp lại Cấp 1 có mặt trong hỗn hợp với nồng độ ≥ 10% thì phải thông tin trong Phiếu an toàn hoá chất (SDS) và nhãn hoá chất. 3. Nếu một tác nhân độc tính đến cơ quan cụ thể thuộc Cấp 1 có mặt trong hỗn hợp với nồng độ nằm trong khoảng từ 1,0% đến 10% thì việc phân loại hỗn hợp này là tác nhân gây độc tính Cấp 2. 4. Nếu một tác nhân độc tính đến cơ quan cụ thể Cấp 2 có mặt trong hỗn hợp với nồng độ nằm trong khoảng từ 1,0% đến 10% thì phải thông tin trong Phiếu an toàn hoá chất (SDS). 5. Nếu một tác nhân độc tính đến cơ quan cụ thể Cấp 2 có mặt trong hỗn hợp với nồng độ ≥ 10% thì phải thông tin trong Phiếu an toàn hoá chất (SDS) và nhãn hoá chất. Bảng 33. Các yếu tố nhãn đối với chất độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm lặp lại Cấp 1 Cấp 2 Hình đồ cảnh báo Tên gọi hình đồ Nguy hại sức khoẻ Nguy hại sức khoẻ Từ cảnh báo Nguy hiểm Cảnh báo Cảnh báo nguy cơ Gây tổn thương cho các cơ quan hoặc chỉ rõ tất cả các cơ quan bị ảnh hưởng nếu chỉ rõ được đường phơi nhiễm Có thể gây tổn thương cho các cơ quan hoặc chỉ rõ tất cả các cơ quan bị ảnh hưởng nếu chỉ rõ được đường phơi nhiễm
Là các hóa chất gây ra nguy cơ có hại cho con người khi trực tiếp thâm nhập vào khí quản hoặc hệ hô hấp dưới qua vòm miệng, khoang mũi hoặc không trực tiếp khi nôn mửa Bảng 34. Các loại nguy hại hô hấp Phân loại Tiêu chí Cấp 1 là chất gây nguy hại hô hấp cho con người hoặc được cho là có nguy cơ gây nguy hại hô hấp cho con người Hóa chất được xếp loại Cấp 1 khi: - Có bằng chứng tin cậy gây nguy hại hô hấp cho người - Là các hydrocacbon có độ nhớt động học nhỏ hơn 20.5 mm2/s ở nhiệt độ 40 oC Cấp 2 là chất được cho là gây quan ngại về khả năng gây nguy hại hô hấp cho con người Hóa chất được xếp loại Cấp 2 khi: - Không xếp được vào Cấp 1 - Căn cứ thí nghiệm trên động vật và có xét đến các chỉ số sức căng bề mặt, điểm sôi, bay hơi, độ nhớt động học nhỏ hơn 14mm2/s ở nhiệt độ 40oC Bảng 35. Yếu tố nhãn của chất gây nguy hại hô hấp Cấp 1 Cấp 2 Hình đồ cảnh báo Tên gọi hình đồ Nguy hại sức khỏe Nguy hại sức khỏe Từ cảnh báo Nguy hiểm Cảnh báo Cảnh báo nguy cơ Có thể chết nếu nuốt hoặc hít phải Có thể gây nguy hiểm nếu nuốt hoặc hít phải XI. TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI NGUY HẠI ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG THỦY SINH Hóa chất được phân loại theo 3 cấp độc cấp tính và 4 cấp độc mãn tính (xem Bảng 36 và Bảng 37). Các tiêu chí phân loại cấp tính và mãn tính được áp dụngđộc lập. Tiêu chí để phân loại một chất thuộc cấp từ 1 đến 3 được xác định chỉ dựa trên dữ liệu độc cấp tính (EC50 hay LC50). Tiêu chí để phân loại chất thuộc độc mãn tính trên cơ sở kết hợp 2 loại thông tin, đó là số liệu độc cấp tính và số liệu nguy cơ môi trường (khả năng phân huỷ và số liệu tích luỹ sinh học). Để xếp loại một hỗn hợpvào loại độc mãn tính, tính chất phân huỷ và tích luỹ sinh học thu được trên cơ sở từ các thử nghiệm trên các thành phần. Chất được phân loại là “gây nguy hiểm đối với môi trường thủy sinh” với các tiêu chí được mô tả chi tiết trong Bảng 36 dưới đây: Bảng 36. Chất gây nguy hiểm môi trường thủy sinh Độc cấp tính - Cấp 1 LC50 96 giờ (đối với cá) ≤ 1mg/l và/hoặc EC50 48 giờ (đối với giáp xác) ≤ 1mg/l và/hoặc ErC50 72 hoặc 96 giờ (đối với tảo và các thực vật thuỷ sinh khác) ≤ 1mg/l Cấp 1 có thể chia nhỏ hơn trong một số quy định: sử dụng giá trị L(E)C50 ≤ 0,1mg/l - Cấp 2 LC50 96 giờ (đối với cá) >1 đến ≤ 10mg/l và/hoặc EC50 48 giờ (đối với giáp xác) \>1 đến ≤ 10mg/l và/hoặc ErC50 72 hoặc 96 giờ (đối với tảo và các thực vật thuỷ sinh khác) >1 đến ≤ 10mg/l - Cấp 3 LC50 96 giờ (đối với cá) \>10 đến ≤ 100mg/l và/hoặc EC50 48 giờ (đối với giáp xác) >10 đến ≤ 100mg/l và/hoặc ErC50 72 hoặc 96 giờ (đối với tảo và các thực vật thuỷ sinh khác) >10 đến ≤ 100mg/l Đối với một số quy định cho mục đích riêng có thể đưa L(E)C50 100mg/L là tiêu chí cho việc xem xét phân loại khác. Bảng 37. Phân loại chất nguy hiểm đối với môi trường thủy sinh Độc mãn tính Mãn tính Cấp 1 LC50 96 giờ (đối với cá) ≤ 1mg/l và/hoặc EC50 48 giờ (đối với giáp xác) ≤ 1mg/l và/hoặc ErC50 72 hoặc 96 giờ (đối với tảo và các thực vật thuỷ sinh khác) ≤ 1mg/l Và hợp chất không có khả năng phân huỷ nhanh và/hoặc Log Kow ≥4 (trừ khi BCF được xác định bằng thực nghiệm 500) Mãn tính Cấp 2 LC50 96 giờ (đối với cá) >1 đến ≤ 10mg/l và/hoặc EC50 48 giờ (đối với giáp xác) \>1 đến ≤ 10mg/l và/hoặc 1ErC50 72 hoặc 96 giờ (đối với tảo và các thực vật thuỷ sinh khác) >1 đến ≤ 10mg/l Và hợp chất không phân huỷ nhanh Log Kow ≥4 (trừ khi thực nghiệm xác định BCF <> từ khi độ độc trường diễn NOEC là > 1mg/L Mãn tính Cấp 3 LC50 96 giờ (đối với cá) \>10-≤ 100mg/l và/hoặc EC50 48 giờ (đối với giáp xác) >10-≤ 100mg/l và/hoặc ErC50 72 hoặc 96 giờ (đối với tảo và các thực vật thuỷ sinh khác) >10-≤ 100mg/l Mãn tính Cấp 4 Hợp chất không có khả năng phân huỷ nhanh và/hoặc Log Kow ≥4 (trừ khi BCF được xác định bằng thực nghiệm 500) trừ khi độc tính trường diễn NOEC là > 1mg/L Bảng 38. Yếu tố nhãn đối với chất nguy hại môi trường thủy sinh Cấp tính Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Hình đồ cảnh báo Không sử dụng hình đồ cảnh báo Không sử dụng hình đồ cảnh báo Tên gọi hình đồ Cá và cây Từ cảnh báo Cảnh báo Không sử dụng từ cảnh báo Không sử dụng từ cảnh báo Cảnh báo nguy cơ Rất độc đối với sinh vật thuỷ sinh Độc đối với sinh vật thuỷ sinh Có hại đối với sinh vật thuỷ sinh Mãn tính Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Cấp 4 Hình đồ cảnh báo Không sử dụng hình đồ cảnh báo Không sử dụng hình đồ cảnh báo Tên gọi hình đồ Cá và cây Cá và cây Từ cảnh báo Cảnh báo Không sử dụng từ cảnh báo Không sử dụng từ cảnh báo Không sử dụng từ cảnh báo Cảnh báo nguy cơ Rất độc đối với sinh vật thuỷ sinh với ảnh hưởng kéo dài Độc đối với sinh vật thuỷ sinh với ảnh hưởng kéo dài Có hại đối với sinh vật thuỷ sinh với ảnh hưởng kéo dài Có thể gây ảnh hưởng có hại kéo dài đối với sinh vật thuỷ sinh Phụ lục 8 QUY ĐỊNH VỀ GHI NHÃN HÓA CHẤT (Kèm theo Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ Công Thương) 1. Tên hóa chất Tên hóa chất do nhà sản xuất đăng ký theo tên IUPAC, tên thương mại hoặc tên khác được ghi trên nhãn hóa chất. Ví dụ cách viết tên hóa chất: Tên gọi theo IUPAC: n-Butyl Acetate Tên thương mại: Nomal Butyl Acetate Tên khác (nếu có): NBAC 2. Mã nhận dạng hóa chất
3. Hình đồ cảnh báo, từ cảnh báo, cảnh báo nguy cơ
Ví dụ 1 Hình đồ cảnh báo: Hình đồ “Ngọn lửa” ghi trên bao bì trực tiếp cảnh báo một trong những hóa chất sau: - Chất dễ cháy; - Chất tự phản ứng; - Chất tự cháy, tự dẫn lửa; - Chất tự phát nhiệt; - Chất khi phản ứng có sinh khí dễ cháy; - Peroxit Hữu cơ. c) Từ cảnh báo được sử dụng để chỉ ra mức độ nguy hiểm tương đối của nguy cơ và cảnh báo người đọc về nguy cơ tiềm tàng trên nhãn. Từ cảnh báo được thể hiện bằng chữ in thường, đậm hoặc chữ in hoa có chiều cao chữ không nhỏ hơn 2 mm. Từ cảnh báo được sử dụng trong GHS gồm các từ: Nguy hiểm được sử dụng cho các cấp nguy cơ nghiêm trọng hơn (ví dụ trong phần chính của các cấp nguy cơ 1 và 2); Cảnh báo được sử dụng cho những nguy cơ ít nguy hiểm hơn;
Ví dụ: Khí dễ cháy được phân loại và các hình đồ cảnh báo, từ cảnh báo và cảnh báo nguy cơ tương ứng được thể hiện như sau: Cấp 1 Cấp 2 Hình đồ cảnh báo Ngọn lửa Không có hình đồ Từ cảnh báo Nguy hiểm Cảnh báo Cảnh báo nguy cơ Khí rất dễ cháy Khí dễ cháy 4. Biện pháp phòng ngừa Biện pháp phòng ngừa được thể hiện bằng thông tin hoặc hình đồ cụ thể mô tả những giải pháp khuyến nghị phải được thực hiện để giảm thiểu hoặc ngăn ngừa những ảnh hưởng có hại do phơi nhiễm với hóa chất gây nguy hiểm hoặc bảo quản không đúng cách hay vận chuyển hóa chất nguy hiểm.Ví dụ: cách ghi biện pháp phòng ngừa của hóa chất HI-URETHAN LV17 như sau: Biện pháp phòng ngừa: - Xem hướng dẫn đặc biệt trước khi sử dụng. - Nếu nuốt phải: yêu cầu hỗ trợ y tế ngay lập tức. - Nếu hít phải: di chuyển nạn nhân đến khu vực không khí sạch. - Nếu dính vào da: rửa sạch với xà phòng và nước. - Nếu dính vào mắt: ngay lập tức rửa liên tục bằng nước và yêu cầu hỗ trợ y tế. 5. Định lượng
- Ghi đơn vị đo định lượng trên nhãn hóa chất bằng tên đầy đủ hoặc ký hiệu của đơn vị đo. Ví dụ: ghi là “gam” hoặc là “g”; ghi là “mililít” hoặc “ml”; - Tên đơn vị viết bằng chữ thường, không viết hoa ký tự đầu tiên. Ví dụ: kilôgam, gam, không được viết là Kilôgam, Gam (trừ nhiệt độ: Celsius, 0C); - Ký hiệu đơn vị viết chữ thường, kiểu đứng. Ví dụ: kg, g, l không được viết Kg, G, L; - Viết đơn vị đo và phần trị số phải cách một ký tự trống. Ví dụ: 200 g, 300 ml, không được viết 200g, 300ml; - Khi thể hiện đại lượng có các phép tính phải ghi đơn vị chung cho phần trị số trong dấu ngoặc hoặc riêng cho từng trị số. Ví dụ: (500 ± 5) g hoặc 500 g ± 5 g, không được viết 500 g ± 5 hoặc 500 ± 5 g; - Biểu thị dấu thập phân của giá trị đại lượng phải dùng dấu phẩy (,), không được dùng dấu chấm. Ví dụ: 1,250 kg không được viết 1.250 kg; - Đơn vị đo khối lượng: kilôgam (kg), gam (g), miligam (mg). Dưới 01 kg thì dùng đơn vị g (ví dụ: viết 500 g mà không viết 0,5 kg); dưới 01 g thì dùng đơn vị “mg” (ví dụ viết 500 mg mà không viết 0,5 g); - Đơn vị đo thể tích: lít (l), mililít (ml). Dưới một lít thì dùng đơn vị “ml” (ví dụ: viết 500 ml mà không viết 0,5 l). 7. Ngày sản xuất Cách ghi ngày, tháng, năm đối với ngày sản xuất cụ thể như sau:
- NSX: 020406; hoặc - NSX 02 04 06; hoặc - NSX: 02042006; hoặc - NSX: 02 04 2006; hoặc - NSX: 02/04/06.
8. Hạn sử dụng Trường hợp hóa chất có hạn sử dụng thì cách ghi hạn sử dụng thực hiện theo quy định tại Điều 14 của Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa. 11. Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản Nhãn hóa chất phải ghi hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản để người sử dụng nhận biết làm căn cứ lựa chọn cất giữ, bảo quản và sử dụng an toàn hóa chất.Ví dụ hướng dẫn về việc sử dụng và bảo quản của chất HI-URETHAN LV17 như sau: - Tránh hít bụi/khói/khí/sương/hơi/bụi nước. Tránh thải vào môi trường. Tránh xa nguồn nhiệt/tia lửa/ngọn lửa trần. Không ăn uống hay hút thuốc khi sử dụng sản phẩm. Rửa tay sau khi tiếp xúc. Thùng chứa cần được nối đất nhằm tránh tĩnh điện. Chỉ sử dụng với thiết bị không phát sinh tia lửa. Luôn đậy nắp thùng chứa. - Sử dụng hệ thống thông gió thích hợp. - Sử dụng thiết bị bảo hộ lao động theo yêu cầu. - Bảo quản ở nhiệt độ thấp. Đóng nắp ngay sau khi sử dụng. 12. Cách ghi thông tin khác Các thông tin khác được ghi trên nhãn hóa chất phải đảm bảo trung thực, chính xác, không được làm hiểu sai đặc tính của hóa chất, không được làm hiểu sai nội dung khác của nhãn. Ví dụ cách ghi thông tin khác như sau: xem thêm thông tin tại Phiếu an toàn hóa chất (MSDS) hoặc xem thông tin khác tại tờ hướng dẫn sử dụng. Phụ lục 9 HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT (Kèm theo Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ Công Thương) _______________________________ STT Yêu cầu bắt buộc Giải thích 1 Nhận dạng hóa chất và thông tin về nhà cung cấp
2 Nhận dạng đặc tính nguy hiểm của hóa chất
3 Thông tin về thành phần các chất Phải thể hiện được một hoặc nhiều hơn một các thông tin sau: Đơn chất
Hỗn hợp chất Nhận dạng hóa chất, nồng độ, phầm trăm nồng độ trong khoảng xác định của tất cả các chất độc hại trên ngưỡng quy định Ghi chú: Các quy định pháp lý về thông tin bí mật thương mại (CBI) sẽ được ưu tiên khi liệt kê thành phần các chất 4 Biện pháp sơ cứu về y tế
5 Biện pháp xử lý khi có hỏa hoạn
6 Biện pháp phòng ngừa, ứng phó khi có sự cố
7 Yêu cầu về sử dụng, bảo quản
8 Kiểm soát phơi nhiễm/yêu cầu về thiết bị bảo vệ cá nhân
9 Đặc tính lý, hóa của hóa chất
đ) Mùi đặc trưng
10 Mức ổn định và phản ứng của hóa chất
đ) Vật liệu không tương thích
11 Thông tin về độc tính Mô tả chính xác, đầy đủ các tác hại đến sinh thái khác nhau và cơ sở dữ liệu sẵn có sử dụng để nhận biết các tác hại đó, bao gồm:
12 Thông tin về sinh thái
đ) Các tác hại khác 13 Thông tin về thải bỏ Mô tả các loại chất thải và các thông tin xử lý an toàn, các biện pháp thải bỏ, có tính đến bao bì nhiễm độc 14 Thông tin khi vận chuyển Phải thể hiện được một hoặc nhiều hơn một các thông tin liên quan sau:
đ) Độc môi trường (chất ô nhiễm đại dương)
15 Thông tin về pháp luật Các thông tin pháp luật về an toàn, sức khỏe và môi trường đối với hóa chất 16 Các thông tin cần thiết khác, bao gồm các thông tin khi xây dựng và hiệu đính Phiếu an toàn hóa chất Các yêu cầu bắt buộc và thông tin trên đây có thể được thay đổi thứ tự và trình bày theo các hình thức khác nhau. |