Thanh toán bằng thẻ ngân hàng tiếng anh là gì năm 2024

Du học sinh đến Mỹ thường cần mở tài khoản ngân hàng để ổn định cuộc sống, có thể cảm thấy lạ lẫm với một số khái niệm quen thuộc.

Khi mở tài khoản ngân hàng (bank account), bạn có thể mở tài khoản thông thường (a checking account) và tài khoản tiết kiệm (a saving account). Thường thì bạn sẽ để tiền (deposit) vào tài khoản khi nhận lương. Nếu muốn để dành, bạn có thể chuyển tiền vào tài khoản tiết kiệm.

Bạn dùng ATM để rút tiền (withdraw) hoặc với các khoản tiền lớn hơn thì ra ngân hàng đề nghị rút. Ở Mỹ, nhiều người mua bán và chi tiêu bằng thẻ tín dụng (credit card). Thẻ tín dụng cho phép bạn tiêu tiền trước, trả sau. Nếu bạn không trả đúng hạn thì bị tính thêm khoản lãi rất cao (a high interest rate). Vì thế, khi dùng thẻ tín dụng, bạn phải rất chú ý.

Khi sử dụng các dịch vụ ngân hàng, bạn cũng nên để ý đến các loại phí. Một số loại phí ngân hàng là: phí bảo trì hàng tháng (monthly maintenance fee), phí nảy sinh khi bạn trả các chi phí khác quá hạn mức mà mình có trong tài khoản (overdraft fee), phí ATM ngoài hệ thống của ngân hàng bạn dùng (out-of-network ATM fee), phí để nhận sổ chi phiếu (check fee)...

Thanh toán bằng thẻ ngân hàng tiếng anh là gì năm 2024

Sinh viên quốc tế tại Đại học Chatham, Mỹ. Ảnh: Chatham University

Là sinh viên quốc tế, một trong những bước đầu tiên để ổn định cuộc sống ở Mỹ là mở tài khoản ngân hàng. Các trường đại học có thể mời nhà băng đến trường hướng dẫn bạn hoặc giới thiệu bạn đến nhà băng gần nhất để thực hiện giao dịch đầu tiên này.

Thường thì sinh viên quốc tế cần những giấy tờ sau để mở tài khoản: Hộ chiếu với visa in trong hộ chiếu (passport with visa); Đơn I-20 được trường gửi (I-20 form); Địa chỉ (thường là thư của trường) để chứng minh bạn đang sinh sống ở Mỹ (proof of residency); Thư chứng minh là học sinh của trường (enrollment verification letter); Giấy khai sinh (birth certificate); Bằng lái xe (driver’s license). Nếu thiếu giấy tờ, bạn có thể nhờ phòng quốc tế của trường hỗ trợ.

Ngoài ra, nhiều ngân hàng yêu cầu bạn đặt một khoản tiền nhỏ (minimum opening deposit) để mở tài khoản.

Khi đi giao dịch, bạn nên tự tin và nói rõ ràng thông tin của mình. Khi không rõ điều gì, bạn có thể hỏi. Những câu thường dùng trong tình huống này là:

- Could you explain this question on the form please? (Anh/chị có thể giải thích câu hỏi trong đơn này được không?).

- Sorry, I don’t understand this question (Xin lỗi tôi không hiểu câu hỏi này).

- Could you explain again? (Anh/chị giải thích lại được không?).

- I’m new here, so could you speak more slowly please? (Tôi mới sang nên anh/chị có thể nói chậm hơn một chút được không?).

Nhiều người đánh giá khả năng ngôn ngữ của bạn qua sự tự tin, chứ không thông qua việc bạn dùng ngữ pháp đúng hay không. Thường thì nhân viên ngân hàng ở Mỹ đã quen giao dịch với mọi người từ khắp nơi đến, nên đừng ngại vì họ sẽ sẵn sàng giúp bạn.

Hãy tham khảo một số cách để nói về việc thanh toán hóa đơn như người bản ngữ nhé:

The bill, please (Cho xin hóa đơn)

Could we have the bill, please? (Mang cho chúng tôi hóa đơn được không?)

Can I pay by card? (Tôi có thể trả bằng thẻ được không?)

Do you take credit cards? (Nhà hàng có nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng không? )

Is service included? (Đã bao gồm phí dịch vụ chưa?)

Can we pay separately? (Chúng tôi trả tiền riêng được không?)

I'll get this (Để tôi trả)

Let's split it (Chúng ta chia đi)

Let's share the bill (Chia hóa đơn đi)

Để tham khảo các khóa học tiếng Anh giao tiếp hay luyện thi IELTS, TOEFL... và biết thêm thông tin chi tiết hãy liên hệ với chúng tôi:

Chúng tôi được biết hóa đơn này vẫn chưa được thanh toán.

Our records show that the invoice still has not been paid.

Làm ơn cho chúng tôi thanh toán.

We would like to pay, please.

Ví dụ về cách dùng

Chúng tôi rất mong ông/bà có thể nhanh chóng thanh toán trong vài ngày tới.

We would appreciate if you cleared your account within the next few days.

Đây là thông báo nhắc nhở rằng hóa đơn của ông/bà vẫn chưa được thanh toán.

This is to remind you that the above invoice is still unpaid.

Nếu quí khách đã tiến hành thanh toán, vui lòng bỏ qua thư này.

If you have already sent your payment, please disregard this letter.

Chúng tôi xin mạn phép nhắc ông/bà rằng đã quá hạn thanh toán cho...

May we remind you that your payment for...is overdue.

Theo như kê khai của chúng tôi, chúng tôi vẫn chưa nhận được chuyển khoản của ông/bà để thanh toán cho hóa đơn ở trên.

According to our records, we have not yet received a remittance for above invoice.

Chúng tôi được biết hóa đơn này vẫn chưa được thanh toán.

Our records show that the invoice still has not been paid.

Vui lòng thanh toán ngay khi nhận được sản phẩm.

Payable immediately after the receipt of the goods.

Ông/bà hãy vui lòng nhanh chóng hoàn tất thủ tục thanh toán.

Please send your payment promptly.

Chúng tôi vẫn chưa nhận được khoản thanh toán cho...

We have not yet received payment for…

Tôi có thể thanh toán bằng thẻ tín dụng không?

Do you accept credit cards?

Tổng số tiền cần thanh toán là...

The total amount payable is…

Làm ơn cho chúng tôi thanh toán.

We would like to pay, please.

Tôi có thể thanh toán bằng ___ không?

Chúng tôi chấp nhận điều khoản thanh toán và xin xác nhận rằng việc thanh toán sẽ được thực hiện qua thư tín dụng/ lệnh chuyển tiền quốc tế (IMO)/ chuyển khoản ngân hàng không thể hủy ngang.

We accept your terms of payment and confirm that the payment will be made by irrevocable letter of credit / international money order (IMO) / bank transfer.