Quy định về quyết toán chi phí cổ phần hóa năm 2024
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Căn cứ Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần; Căn cứ Nghị định số 140/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần; Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp và Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ chuyển đổi thành công ty cổ phần: Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Thông tư này hướng dẫn các nội dung sau:
2. Đối tượng áp dụng:
Điều 2. Giải thích từ ngữ 1. “Bán cổ phần lần đầu” là việc các doanh nghiệp cổ phần hóa bán cổ phần theo các hình thức quy định tại Thông tư này để chuyển đổi thành công ty cổ phần. 2. Cuộc đấu giá bán cổ phần không thành công là cuộc đấu giá thuộc một trong những trường hợp sau:
3. Tổ chức bảo lãnh phát hành là một hoặc một nhóm các công ty chứng khoán được cấp phép thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh phát hành cho doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về chứng khoán. 4. Tiền đặt cọc là một khoản tiền ứng trước của nhà đầu tư tham gia mua cổ phần để đảm bảo quyền mua cổ phần. Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ Mục 1 ĐỐI TƯỢNG MUA VÀ GIÁ BÁN CỔ PHẦN Điều 3. Đối tượng mua cổ phần 1. Nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 6 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP, khoản 3 Điều 1 Nghị định số 140/2020/NĐ-CP là các tổ chức, cá nhân, bao gồm cả người lao động và người quản lý doanh nghiệp trong doanh nghiệp cổ phần hóa. 2. Nhà đầu tư chiến lược là nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài, đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 6 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP. 3. Các đối tượng theo quy định tại Điều 42 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP, khoản 21 Điều 1 Nghị định số 140/2020/NĐ-CP. 4. Tổ chức công đoàn tại doanh nghiệp cổ phần hóa theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 33 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP. Tổ chức công đoàn ủy quyền cho người có thẩm quyền của tổ chức công đoàn tại doanh nghiệp cổ phần hóa thực hiện các thủ tục liên quan đến việc mua cổ phần. Điều 4. Giá bán cổ phần lần đầu 1. Giá bán cổ phần cho các nhà đầu tư qua đấu giá là giá nhà đầu tư đặt mua tại cuộc đấu giá và được xác định là trúng đấu giá theo kết quả đấu giá quy định tại khoản 5 Điều 6 Thông tư này. Trường hợp bán cổ phần theo hình thức bảo lãnh phát hành thì giá bảo lãnh phát hành không thấp hơn giá khởi điểm được phê duyệt trong phương án cổ phần hóa. 2. Giá bán cổ phần ưu đãi cho các đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 42 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP như sau:
3. Giá bán cổ phần ưu đãi cho tổ chức công đoàn tại doanh nghiệp cổ phần hóa bằng mệnh giá (10.000 đồng/cổ phần). 4. Giá bán cổ phần cho nhà đầu tư chiến lược:
Mục 2 TỔ CHỨC BÁN CỔ PHẦN LẦN ĐẦU Điều 5. Bán cổ phần lần đầu 1. Căn cứ phương án cổ phần hóa được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (theo Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư này, bao gồm cả bản Tiếng Anh), Ban chỉ đạo cổ phần hóa chỉ đạo doanh nghiệp cổ phần hóa triển khai phương án bán cổ phần lần đầu theo các phương thức đã được phê duyệt trong phương án cổ phần hóa, trong đó:
2. Trong thời hạn bốn (04) tháng kể từ ngày phương án cổ phần hóa được phê duyệt, doanh nghiệp cổ phần hóa phải hoàn thành việc bán cổ phần theo các phương thức đã được phê duyệt. Trường hợp điều chỉnh phương án cổ phần hóa theo quy định tại khoản 3 Điều này thì thời hạn doanh nghiệp cổ phần hóa phải hoàn thành việc bán cổ phần được tính từ ngày quyết định điều chỉnh phương án cổ phần hóa được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. 3. Việc bán cổ phần cho nhà đầu tư chiến lược thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP và điểm b khoản 3 Điều 1 Nghị định số 140/2020/NĐ-CP. Trong đó:
Điều 6. Phương thức đấu giá công khai ra công chúng 1. Nguyên tắc chung:
2. Tổ chức bán đấu giá cổ phần:
3. Chuẩn bị đấu giá:
4. Thực hiện đấu giá:
5. Xác định kết quả đấu giá:
Số cổ phần nhà đầu tư được mua \= Số cổ phần còn lại chào bán x Số cổ phần từng nhà đầu tư đăng ký mua Tổng số cổ phần các nhà đầu tư đăng ký mua Trường hợp có quy định tỷ lệ tối đa số cổ phần nhà đầu tư nước ngoài được mua thì việc xác định kết quả đấu giá thực hiện theo nguyên tắc trên nhưng số cổ phần nhà đầu tư nước ngoài được mua không vượt quá tỷ lệ tối đa theo quy định của pháp luật hiện hành;
6. Trường hợp cuộc đấu giá bán cổ phần không thành công:
7. Nhà đầu tư không được nhận lại tiền đặt cọc nếu vi phạm Quy chế bán đấu giá, bao gồm: trả giá thấp hơn so với giá khởi điểm; từ bỏ quyền mua cổ phần đối với số cổ phần đã trúng đấu giá và các trường hợp vi phạm khác theo quy định tại Quy chế bán đấu giá. 8. Đăng ký, lưu ký cổ phần trúng đấu giá tại Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam và đăng ký giao dịch tại Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội:
Điều 7. Phương thức bảo lãnh phát hành 1. Trong thời gian hai mươi (20) ngày kể từ ngày phương án cổ phần hóa được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Ban chỉ đạo cổ phần hóa thỏa thuận với tổ chức bảo lãnh phát hành về số lượng cổ phần và giá bảo lãnh phát hành để báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt trong thời hạn tối đa mười (10) ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của Ban chỉ đạo cổ phần hóa. 2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cổ phần hóa thực hiện ký hợp đồng với tổ chức bảo lãnh phát hành trong thời gian tối đa năm (05) ngày làm việc kể từ ngày được cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt. 3. Tổ chức bảo lãnh phát hành thực hiện phân phối, bán số lượng cổ phần cam kết bảo lãnh theo quy định tại hợp đồng bảo lãnh. Trường hợp không bán hết cổ phần, Tổ chức bảo lãnh phát hành có trách nhiệm mua hết số cổ phần còn lại theo giá bảo lãnh đã cam kết trong hợp đồng bảo lãnh. 4. Tổ chức bảo lãnh phát hành được hưởng phí bảo lãnh theo thoả thuận giữa Ban chỉ đạo cổ phần hoá và tổ chức bảo lãnh nhưng không vượt khung quy định của Bộ Tài chính về phí bảo lãnh. Mức phí bảo lãnh phải được quy định tại hợp đồng bảo lãnh và được tính trong chi phí cổ phần hoá. 5. Đồng tiền bảo lãnh quy định trong hợp đồng bảo lãnh và thanh toán là đồng Việt Nam. 6. Kết thúc quá trình phân phối, bán cổ phần, Ban chỉ đạo cổ phần hóa phối hợp cùng doanh nghiệp và tổ chức bảo lãnh phát hành kiểm tra, rà soát nội dung hợp đồng bảo lãnh phát hành để thanh lý hợp đồng theo thời gian quy định tại Hợp đồng bảo lãnh phát hành. Điều 8. Phương thức thoả thuận trực tiếp 1. Bán thỏa thuận cho người lao động, người quản lý doanh nghiệp và tổ chức công đoàn:
2. Bán thỏa thuận cho các nhà đầu tư chiến lược:
3. Bán thỏa thuận trong trường hợp chỉ có một (01) nhà đầu tư đăng ký mua cổ phần của cuộc đấu giá công khai:
4. Bán thỏa thuận đối với số cổ phần chưa bán hết của cuộc đấu giá công khai ra công chúng (bao gồm cả số cổ phần các nhà đầu tư đã trúng đấu giá nhưng từ chối mua):
Điều 9. Bán đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến lược 1. Trường hợp có từ hai (02) nhà đầu tư chiến lược đáp ứng tiêu chí lựa chọn thực hiện đăng ký mua cổ phần và tổng số cổ phần các nhà đầu tư chiến lược đăng ký mua lớn hơn sổ cổ phần dự kiến bán cho nhà đầu tư chiến lược theo phương án cổ phần hóa đã được phê duyệt, Ban chỉ đạo cổ phần hóa báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu tổ chức bán đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến lược tại Sở giao dịch chứng khoán. 2. Giá khởi điểm bán đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến lược là giá đấu thành công bình quân của cuộc đấu giá công khai ra công chúng hoặc giá đã thỏa thuận với nhà đầu tư trong trường hợp cuộc đấu giá công khai chỉ có một (01) nhà đầu tư đăng ký mua cổ phần hoặc giá khởi điểm của cuộc đấu giá công khai trong trường hợp cuộc đấu giá công khai không thành công. 3. Nhà đầu tư chiến lược được lựa chọn các hình thức: nộp tiền đặt cọc, ký quỹ hoặc có bảo lãnh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật với giá trị bằng 20% giá trị cổ phần đăng ký mua theo giá khởi điểm của cuộc đấu giá công khai trong phương án cổ phần hóa đã được phê duyệt. Nhà đầu tư chiến lược có trách nhiệm nộp tiền đặt cọc vào tài khoản tiền thu từ cổ phần của doanh nghiệp hoặc hoàn thành việc ký quỹ, có bảo lãnh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong thời hạn tối đa năm (05) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn đăng ký mua cổ phần của nhà đầu tư chiến lược. 4. Tổ chức thực hiện bán đấu giá ban hành Quyết định thành lập Hội đồng bán đấu giá cổ phần và ban hành Quy chế bán đấu giá cổ phần theo quy định. Chủ tịch Hội đồng bán đấu giá cổ phần là Trưởng Ban chỉ đạo cổ phần hóa hoặc thành viên Ban chỉ đạo cổ phần hóa do Trưởng Ban chỉ đạo cổ phần hóa ủy quyền bằng văn bản. 5. Xác định kết quả đấu giá:
6. Căn cứ kết quả bán đấu giá cổ phần cho nhà đầu tư chiến lược, doanh nghiệp cổ phần hóa báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu xem xét, hoàn tất ký hợp đồng cam kết chính thức với các nhà đầu tư chiến lược trúng đấu giá trong thời hạn tối đa mười lăm (15) ngày kể từ ngày công bố kết quả đấu giá. 7. Doanh nghiệp cổ phần hóa có trách nhiệm nộp tiền thu từ bán cổ phần cho nhà đầu tư chiến lược về Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp trong thời hạn tối đa năm (05) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn thanh toán tiền của nhà đầu tư chiến lược. Sửa đổi quy định nộp tiền thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước, tiền thu từ cổ phần hóa doanh nghiệp cấp 1 về Quỹ thành nộp vào ngân sách Nhà nước tại Khoản 7 Điều 9 Thông tư số 32/2021/TT-BTC theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 57/2022/TT-BTC.Sửa đổi quy định nộp tiền thu từ doanh nghiệp cấp 2 do doanh nghiệp cấp 1 nắm giữ 100% vốn điều lệ về Quỹ thành nộp về doanh nghiệp cấp 1 tại Khoản 7 Điều 9 Thông tư số 32/2021/TT-BTC theo quy định tại Khoản 3 Điều 12 Thông tư số 57/2022/TT-BTC.Mục 3 QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TIỀN THU TỪ CỔ PHẦN HÓA Điều 10. Quản lý tiền đặt cọc và thanh toán tiền mua cổ phần 1. Quản lý tiền đặt cọc:
2. Thanh toán tiền mua cổ phần: Sửa đổi quy định nộp tiền thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước, tiền thu từ cổ phần hóa doanh nghiệp cấp 1 về Quỹ thành nộp vào ngân sách Nhà nước tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư số 32/2021/TT-BTC theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 57/2022/TT-BTC.Sửa đổi quy định nộp tiền thu từ doanh nghiệp cấp 2 do doanh nghiệp cấp 1 nắm giữ 100% vốn điều lệ về Quỹ thành nộp về doanh nghiệp cấp 1 tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư số 32/2021/TT-BTC theo quy định tại Khoản 3 Điều 12 Thông tư số 57/2022/TT-BTC.
3. Việc mua bán cổ phần được thanh toán bằng đồng Việt Nam. Việc thanh toán thực hiện bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Điều 11. Tiền thu từ bán cổ phần 1. Tiền thu từ bán đấu giá công khai ra công chúng: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp tiền của nhà đầu tư tham gia cuộc đấu giá, Tổ chức thực hiện bán đấu giá có trách nhiệm: Sửa đổi quy định nộp tiền thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước, tiền thu từ cổ phần hóa doanh nghiệp cấp 1 về Quỹ thành nộp vào ngân sách Nhà nước tại Khoản 1 Điều 11 Thông tư số 32/2021/TT-BTC theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 57/2022/TT-BTC.Sửa đổi quy định nộp tiền thu từ doanh nghiệp cấp 2 do doanh nghiệp cấp 1 nắm giữ 100% vốn điều lệ về Quỹ thành nộp về doanh nghiệp cấp 1 tại Khoản 1 Điều 11 Thông tư số 32/2021/TT-BTC theo quy định tại Khoản 3 Điều 12 Thông tư số 57/2022/TT-BTC.
2. Tiền thu từ bảo lãnh phát hành: Trong thời hạn mười (10) ngày kể từ ngày hoàn tất việc mua bán cổ phần theo hợp đồng bảo lãnh, Tổ chức bảo lãnh phát hành có trách nhiệm chuyển tiền thu từ bán cổ phần theo quy định tại khoản 1 Điều này. 3. Trường hợp bán thỏa thuận cho các nhà đầu tư, bán cổ phần ưu đãi cho tổ chức công đoàn, người lao động và người quản lý doanh nghiệp, bán đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến lược thì Ban chỉ đạo cổ phần hóa chỉ đạo doanh nghiệp cổ phần hóa nộp tiền thu từ bán cổ phần về Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp tiền. Sửa đổi quy định nộp tiền thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước, tiền thu từ cổ phần hóa doanh nghiệp cấp 1 về Quỹ thành nộp vào ngân sách Nhà nước tại Khoản 3 Điều 11 Thông tư số 32/2021/TT-BTC theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 57/2022/TT-BTC.Sửa đổi quy định nộp tiền thu từ doanh nghiệp cấp 2 do doanh nghiệp cấp 1 nắm giữ 100% vốn điều lệ về Quỹ thành nộp về doanh nghiệp cấp 1 tại Khoản 3 Điều 11 Thông tư số 32/2021/TT-BTC theo quy định tại Khoản 3 Điều 12 Thông tư số 57/2022/TT-BTC.4. Trường hợp tổng số tiền thu từ bán cổ phần quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này thấp hơn tổng các khoản chi theo quy định cho từng đối tượng cổ phần hóa quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này, doanh nghiệp cổ phần hóa được giữ lại toàn bộ khoản tiền thu này để thực hiện chi trả các khoản chi theo dự toán đã được duyệt và thực hiện quyết toán chính thức tại thời điểm doanh nghiệp cổ phần hóa được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu. Điều 12. Quyết toán tiền thu từ cổ phần hóa tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần 1. Tiền thu từ cổ phần hóa gồm các khoản sau:
đ) Số dư còn lại của Quỹ thưởng người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần sau khi chi theo quy định (nếu có). 2. Tiền thu từ cổ phần hóa tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần được xử lý theo quy định tại khoản 2 Điều 39 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP, trong đó: Sửa đổi quy định nộp tiền thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước, tiền thu từ cổ phần hóa doanh nghiệp cấp 1 về Quỹ thành nộp vào ngân sách Nhà nước tại Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 32/2021/TT-BTC theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 57/2022/TT-BTC.
Số tiền còn lại của phần thặng dư vốn (nếu có) để lại cho công ty cổ phần theo tỷ lệ tương ứng với cổ phần phát hành thêm trong cơ cấu vốn điều lệ và nộp về Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp. Trong đó, số tiền để lại cho công ty cổ phần theo tỷ lệ tương ứng với cổ phần phát hành thêm trong cơ cấu vốn điều lệ (ký hiệu là A) được xác định như sau:
3. Tại thời điểm doanh nghiệp chính thức chuyển thành công ty cổ phần, trường hợp phát sinh chênh lệch giá trị thực tế phần vốn nhà nước so với thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp thì phần chênh lệch này được xử lý theo quy định tại khoản 6, khoản 7 Điều 21 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP. 4. Trường hợp tiền thực thu từ bán cổ phần ưu đãi cho người lao động, tổ chức công đoàn, nhà đầu tư chiến lược và các nhà đầu tư khác không đủ để bù đắp các chi phí liên quan (gồm: chi phí cổ phần hóa, chi hỗ trợ giải quyết chính sách đối với lao động dôi dư, chi ưu đãi cho người lao động) theo quyết toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 39 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP. 5. Đối với cổ phần hóa doanh nghiệp cấp II: Sửa đổi quy định nộp tiền thu từ doanh nghiệp cấp 2 do doanh nghiệp cấp 1 nắm giữ 100% vốn điều lệ về Quỹ thành nộp về doanh nghiệp cấp 1 tại Khoản 5 Điều 12 Thông tư số 32/2021/TT-BTC theo quy định tại Khoản 3 Điều 12 Thông tư số 57/2022/TT-BTC.
6. Trong thời hạn chín mươi (90) ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu, doanh nghiệp cổ phần hóa có trách nhiệm tự xác định và nộp tiền thu từ cổ phần hóa về Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp theo quy định tại Thông tư này. Sửa đổi quy định nộp tiền thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước, tiền thu từ cổ phần hóa doanh nghiệp cấp 1 về Quỹ thành nộp vào ngân sách Nhà nước tại Khoản 6 Điều 12 Thông tư số 32/2021/TT-BTC theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 57/2022/TT-BTC.Sửa đổi quy định nộp tiền thu từ doanh nghiệp cấp 2 do doanh nghiệp cấp 1 nắm giữ 100% vốn điều lệ về Quỹ thành nộp về doanh nghiệp cấp 1 tại Khoản 6 Điều 12 Thông tư số 32/2021/TT-BTC theo quy định tại Khoản 3 Điều 12 Thông tư số 57/2022/TT-BTC.7. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày có quyết định của cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt giá trị phần vốn nhà nước tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần và quyết toán tiền thu từ cổ phần hóa, doanh nghiệp cổ phần hóa có trách nhiệm nộp tiếp khoản chênh lệch tăng thêm so với số đã nộp quy định tại khoản 6 Điều này (nếu có) về Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp. Sửa đổi quy định nộp tiền thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước, tiền thu từ cổ phần hóa doanh nghiệp cấp 1 về Quỹ thành nộp vào ngân sách Nhà nước tại Khoản 7 Điều 12 Thông tư số 32/2021/TT-BTC theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 57/2022/TT-BTC.Sửa đổi quy định nộp tiền thu từ doanh nghiệp cấp 2 do doanh nghiệp cấp 1 nắm giữ 100% vốn điều lệ về Quỹ thành nộp về doanh nghiệp cấp 1 tại Khoản 7 Điều 12 Thông tư số 32/2021/TT-BTC theo quy định tại Khoản 3 Điều 12 Thông tư số 57/2022/TT-BTC.Điều 13. Chi phí cổ phần hoá Chi phí cổ phần hóa thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP và khoản 4 Điều 1 Nghị định số 140/2020/NĐ-CP, trong đó: 1. Chi phí cổ phần hóa là các khoản chi được xác định từ thời điểm quyết định cổ phần hóa đến thời điểm bàn giao giữa doanh nghiệp cổ phần hóa và công ty cổ phần. 2. Chi phí cổ phần hóa được thanh toán từ nguồn tiền thu từ bán cổ phần theo quy định tại Điều 39 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP, khoản 20 Điều 1 Nghị định số 140/2020/NĐ-CP và quy định tại Thông tư này. 3. Đối với công ty nông, lâm nghiệp thực hiện cổ phần hóa theo quy định tại Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có), chi phí cổ phần hóa thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư này và các văn bản hướng dẫn có liên quan. Mục 4 QUYẾT TOÁN QUỸ HỖ TRỢ SẮP XẾP DOANH NGHIỆP Điều 14. Quyết toán tiền thu về Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, công ty mẹ trong tổ hợp công ty mẹ - công ty con (sau đây gọi tắt là công ty mẹ) Công ty mẹ có trách nhiệm lập báo cáo quyết toán Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2017, báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu, trong đó: 1. Đối chiếu, xác nhận đầy đủ các khoản công nợ Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2017. 2. Báo cáo quyết toán Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp phải phản ánh đầy đủ, trung thực số liệu về tình hình thu chi, tình hình công nợ (bao gồm cả lãi chậm nộp) và những vấn đề còn tồn tại trong công tác quản lý Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp, trong đó tiền thu về Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại công ty mẹ trước ngày Nghị định số 126/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành (ngày 01 tháng 01 năm 2018) được xử lý như sau: Sửa đổi quy định nộp tiền thu từ doanh nghiệp cấp 2 do doanh nghiệp cấp 1 nắm giữ 100% vốn điều lệ về Quỹ thành nộp về doanh nghiệp cấp 1 tại Khoản 2 Điều 14 Thông tư số 32/2021/TT-BTC theo quy định tại Khoản 3 Điều 12 Thông tư số 57/2022/TT-BTC.
Điều 15. Xử lý Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp của công ty mẹ tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2017 Sửa đổi quy định nộp tiền thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước, tiền thu từ cổ phần hóa doanh nghiệp cấp 1 về Quỹ thành nộp vào ngân sách Nhà nước tại Điều 15 Thông tư số 32/2021/TT-BTC theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 57/2022/TT-BTC.1. Công ty mẹ có trách nhiệm nộp toàn bộ số dư Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp (bao gồm cả các khoản công nợ Quỹ chưa thu hồi được) tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2017 về Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp theo quy định tại khoản 7 Điều 48 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP và Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ tại Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 11 năm 2017. 2. Số dư Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp (bao gồm cả các khoản công nợ Quỹ chưa thu hồi được) tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2017 nếu chưa thực hiện nộp về Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp trước ngày 30 tháng 6 năm 2018 thì công ty mẹ phải nộp thêm tiền lãi chậm nộp theo quy định tại Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp tính từ ngày 01 tháng 7 năm 2018. 3. Trong phạm vi năm (05) ngày làm việc kể từ ngày có quyết định của cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt quyết toán Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2017, công ty mẹ có trách nhiệm nộp bổ sung khoản chênh lệch tăng thêm so với số đã nộp về Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp. Sau thời hạn này, công ty mẹ phải nộp thêm tiền lãi chậm nộp khoản chênh lệch tăng thêm theo quy định của Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp. 4. Trường hợp số tiền phải nộp về Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp theo quyết toán của cơ quan đại diện chủ sở hữu thấp hơn số doanh nghiệp tự xác định và đã nộp, cơ quan đại diện chủ sở hữu có công văn gửi Bộ Tài chính đề nghị hoàn trả số tiền nộp thừa. Bộ Tài chính quyết định xuất Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp hoàn trả số tiền doanh nghiệp đã nộp thừa trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan (gồm: công văn đề nghị hoàn trả tiền từ Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp của cơ quan đại diện chủ sở hữu; Ý kiến bằng văn bản của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty của công ty mẹ tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước, công ty mẹ trong tổ hợp công ty mẹ - công ty con; Chứng từ chứng minh số tiền doanh nghiệp đã nộp tiền về Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp). Chương III TRÁCH NHIỆM THI HÀNH VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 16. Trách nhiệm của Ban chỉ đạo cổ phần hóa 1. Trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án cổ phần hóa quyết định tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư chiến lược, số lượng cổ phần và giá khởi điểm bán cổ phần. 2. Kiểm tra, hoàn tất các thông tin liên quan đến cổ phần hóa. 3. Thực hiện công bố, cung cấp cho Tổ chức thực hiện bán đấu giá thông tin đầy đủ, chính xác về doanh nghiệp trước khi bán cổ phần theo quy định. 4. Đăng ký đấu giá:
5. Phối hợp với Tổ chức thực hiện bán đấu giá để công bố công khai cho các nhà đầu tư các thông tin liên quan đến doanh nghiệp và cuộc đấu giá tối thiểu một (01) tháng trước ngày thực hiện đấu giá. 6. Giám sát việc bán đấu giá cổ phần khi doanh nghiệp thực hiện bán tại các Sở giao dịch chứng khoán hoặc các tổ chức trung gian. 7. Giữ bí mật về giá đặt mua của các nhà đầu tư cho đến khi công bố kết quả chính thức. 8. Đồng ký Biên bản xác định kết quả đấu giá công khai, Biên bản xác định kết quả đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến lược theo quy định tại Thông tư này. Tổng hợp, báo cáo kết quả bán đấu giá cổ phần gửi cơ quan đại diện chủ sở hữu. 9. Báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt quyết toán cổ phần hóa và số tiền thu từ cổ phần hóa phải nộp. 10. Thực hiện đúng các quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật liên quan. Điều 17. Trách nhiệm của doanh nghiệp cổ phần hóa 1. Chịu trách nhiệm cung cấp tài liệu, thông tin đầy đủ, chính xác về doanh nghiệp (bao gồm cả phương án cổ phần hóa, dự thảo điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty cổ phần) trước khi bán cổ phần theo quy định tại Thông tư này. 2. Đồng ký Biên bản xác định kết quả đấu giá công khai, Biên bản xác định kết quả đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến lược theo quy định tại Thông tư này. 3. Kết thúc quá trình cổ phần hoá, doanh nghiệp phải quyết toán chi phí cổ phần hoá và kinh phí hỗ trợ lao động dôi dư, báo cáo Ban chỉ đạo cổ phần hóa trình cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định phê duyệt. 4. Nộp tiền thu từ cổ phần hóa theo quy định tại Thông này. Trường hợp chậm nộp, doanh nghiệp cổ phần hoá phải nộp thêm tiền lãi theo quy định tại khoản 3 Điều 39 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP. 5. Trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày doanh nghiệp cổ phần hóa chính thức chuyển thành công ty cổ phần (được cấp Giấy đăng ký doanh nghiệp), doanh nghiệp cổ phần hóa có trách nhiệm đăng ký thông tin chính thức với Trung tâm lưu ký Chứng khoán Việt Nam theo quy định của pháp luật về chứng khoán và hướng dẫn của Trung tâm lưu ký Chứng khoán Việt Nam, bao gồm: thông tin về tổ chức phát hành cổ phần; thông tin về cổ phần phát hành; thông tin về danh sách tổ chức, cá nhân sở hữu cổ phần và số lượng cổ phần sở hữu, bao gồm cả số cổ phần đã bán cho nhà đầu tư chiến lược, tổ chức công đoàn và người lao động. 6. Nộp toàn bộ số dư dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây dựng (đối với các hợp đồng đã ký, thời gian bảo hành còn hiệu lực sau ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu) không chi hết về Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày hết thời hạn bảo hành theo hợp đồng. Sửa đổi quy định nộp tiền thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước, tiền thu từ cổ phần hóa doanh nghiệp cấp 1 về Quỹ thành nộp vào ngân sách Nhà nước tại Khoản 6 Điều 17 Thông tư số 32/2021/TT-BTC theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 57/2022/TT-BTC.Sửa đổi quy định nộp tiền thu từ doanh nghiệp cấp 2 do doanh nghiệp cấp 1 nắm giữ 100% vốn điều lệ về Quỹ thành nộp về doanh nghiệp cấp 1 tại Khoản 6 Điều 17 Thông tư số 32/2021/TT-BTC theo quy định tại Khoản 3 Điều 12 Thông tư số 57/2022/TT-BTC.7. Lập báo cáo tình hình nộp tiền thu từ cổ phần hóa để công khai thông tin theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP và gửi về Bộ Tài chính (Cục Tài chính doanh nghiệp), cơ quan đại diện chủ sở hữu như sau: Sửa đổi quy định nộp tiền thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước, tiền thu từ cổ phần hóa doanh nghiệp cấp 1 về Quỹ thành nộp vào ngân sách Nhà nước tại Khoản 7 Điều 17 Thông tư số 32/2021/TT-BTC theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 57/2022/TT-BTC.Sửa đổi quy định nộp tiền thu từ doanh nghiệp cấp 2 do doanh nghiệp cấp 1 nắm giữ 100% vốn điều lệ về Quỹ thành nộp về doanh nghiệp cấp 1 tại Khoản 7 Điều 17 Thông tư số 32/2021/TT-BTC theo quy định tại Khoản 3 Điều 12 Thông tư số 57/2022/TT-BTC.
8. Thực hiện công khai, minh bạch thông tin về cổ phần hóa doanh nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP. 9. Ký hợp đồng cung cấp dịch vụ đấu giá với Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần theo ủy quyền của Ban chỉ đạo cổ phần hóa. 10. Khi có tổn thất xảy ra do vi phạm, không thực hiện đúng các quy định tại Thông tư này thì doanh nghiệp cổ phần hóa và các cá nhân có liên quan phải chịu trách nhiệm bồi thường theo quy định của pháp luật. Điều 18. Trách nhiệm của Tổ chức thực hiện bán đấu giá 1. Yêu cầu doanh nghiệp cung cấp đầy đủ tài liệu, thông tin về cổ phần hoá theo quy định. 2. Ban hành Quyết định thành lập Hội đồng bán đấu giá cổ phần. 3. Căn cứ Quy chế mẫu về bán đấu giá cổ phần ra công chúng và Quy chế mẫu bán đấu giá cổ phần cho nhà đầu tư chiến lược (Phụ lục số 8 và Phụ lục số 9 kèm theo Thông tư này) để xây dựng Quy chế bán đấu giá cổ phần theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 6 và khoản 4 Điều 9 Thông tư này. 4. Thông báo với Ban Chỉ đạo cổ phần hóa và doanh nghiệp thời gian, địa điểm tổ chức bán đấu giá. 5. Thông báo công khai tại doanh nghiệp, nơi bán đấu giá, trên các phương tiện thông tin đại chúng (trên ba (03) số báo liên tiếp của một (01) tờ báo phát hành trong toàn quốc và một (01) tờ báo địa phương nơi doanh nghiệp có trụ sở chính) về các thông tin liên quan đến việc bán cổ phần theo Phụ lục số 3 kèm theo Thông tư này (bao gồm cả bản Tiếng Anh) trước ngày thực hiện đấu giá tối thiểu một (01) tháng. 6. Cung cấp cho các nhà đầu tư thông tin liên quan đến doanh nghiệp cổ phần hoá theo Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư này (bao gồm cả bản Tiếng Anh), phương án cổ phần hoá, dự thảo điều lệ của công ty cổ phần, đơn đăng ký tham gia mua cổ phần theo Phụ lục số 7a và Phụ lục số 7b kèm theo Thông tư này (bao gồm cả bản Tiếng Anh) và các thông tin liên quan khác đến cuộc đấu giá theo quy định; Trường hợp thông tin công bố không chính xác, phản ánh sai lệch so với thông tin, số liệu do Ban Chỉ đạo cổ phần hóa và doanh nghiệp cung cấp thì Tổ chức thực hiện bán đấu giá chịu trách nhiệm bồi thường theo quy định của pháp luật. 7. Tiếp nhận đơn đăng ký tham gia đấu giá, kiểm tra điều kiện tham dự đấu giá và phát phiếu tham dự đấu giá cho các nhà đầu tư có đủ điều kiện; Trường hợp nhà đầu tư không đủ điều kiện tham dự đấu giá thì Tổ chức thực hiện bán đấu giá phải thông báo và hoàn trả tiền đặt cọc cho nhà đầu tư (nếu nhà đầu tư đã đặt cọc). 8. Phối hợp với các tổ chức, cá nhân có liên quan lập và đồng ký Biên bản xác định kết quả đấu giá công khai, Biên bản xác định kết quả đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến lược, công bố kết quả đấu giá và thu tiền mua cổ phần theo quy định. 9. Giữ bí mật về giá đặt mua của các nhà đầu tư cho đến khi công bố kết quả chính thức. Chịu trách nhiệm về việc xác định kết quả đấu giá theo quy định. 10. Nộp tiền thu từ bán cổ phần của doanh nghiệp theo quy định tại Thông tư này. Trường hợp chậm nộp, Tổ chức thực hiện bán đấu giá phải nộp thêm tiền lãi theo quy định tại khoản 3 Điều 39 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP. Điều 19. Trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu 1. Phê duyệt phương án cổ phần hóa để triển khai việc bán cổ phần và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa theo quy định tại Thông tư này. 2. Kiểm tra, giám sát Ban chỉ đạo cổ phần hóa và doanh nghiệp cổ phần hóa trong việc thực hiện bán cổ phần theo phương án đã được duyệt và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa theo quy định. 3. Chỉ đạo, đôn đốc các doanh nghiệp cổ phần hóa nộp tiền thu từ cổ phần hóa về Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp theo quy định tại Thông tư này. Sửa đổi quy định nộp tiền thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước, tiền thu từ cổ phần hóa doanh nghiệp cấp 1 về Quỹ thành nộp vào ngân sách Nhà nước tại Khoản 3 Điều 19 Thông tư số 32/2021/TT-BTC theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 57/2022/TT-BTC.Sửa đổi quy định nộp tiền thu từ doanh nghiệp cấp 2 do doanh nghiệp cấp 1 nắm giữ 100% vốn điều lệ về Quỹ thành nộp về doanh nghiệp cấp 1 tại Khoản 3 Điều 19 Thông tư số 32/2021/TT-BTC theo quy định tại Khoản 3 Điều 12 Thông tư số 57/2022/TT-BTC.4. Phê duyệt quyết toán chi phí cổ phần hoá, kinh phí hỗ trợ lao động dôi dư và số tiền thu từ cổ phần hóa, đồng thời gửi về Bộ Tài chính (Cục Tài chính doanh nghiệp). 5. Chỉ đạo, đôn đốc các công ty mẹ thực hiện xử lý số dư và quyết toán Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp theo Điều 14, Điều 15 Thông tư này. 6. Căn cứ báo cáo của công ty mẹ theo quy định tại Điều 14 Thông tư này, cơ quan đại diện chủ sở hữu kiểm tra, quyết toán Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại công ty mẹ tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2017 và gửi báo cáo về Bộ Tài chính. 7. Chỉ đạo người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần (trường hợp còn vốn nhà nước) đôn đốc nộp số dư dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây dựng theo quy định tại khoản 6 Điều 17 Thông tư này. Điều 20. Trách nhiệm của Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện quyền và trách nhiệm theo quy định tại khoản 3 Điều 45 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP. Trong đó: 1. Phê duyệt phương án cổ phần hóa của doanh nghiệp cấp II để triển khai việc bán cổ phần và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa theo quy định tại Thông tư này, ngoại trừ các doanh nghiệp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 45 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP. 2. Quyết định phê duyệt quyết toán chi phí cổ phần hóa, kinh phí hỗ trợ lao động dôi dư và số tiền thu từ cổ phần hóa của doanh nghiệp cấp II cổ phần hóa, ngoại trừ các đơn vị quy định tại điểm b khoản 1 Điều 45 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP, đồng thời gửi về Bộ Tài chính (Cục Tài chính doanh nghiệp). 3. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát Ban chỉ đạo cổ phần hóa và doanh nghiệp cấp II cổ phần hóa trong việc thực hiện bán cổ phần theo phương án đã được duyệt và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa theo quy định. 4. Chỉ đạo, đôn đốc doanh nghiệp cấp II cổ phần hóa nộp tiền thu từ cổ phần hóa, bao gồm số dư dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây dựng theo quy định tại khoản 6 Điều 17 Thông tư này về Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp theo quy định Thông tư này. Sửa đổi quy định nộp tiền thu từ doanh nghiệp cấp 2 do doanh nghiệp cấp 1 nắm giữ 100% vốn điều lệ về Quỹ thành nộp về doanh nghiệp cấp 1 tại Khoản 4 Điều 20 Thông tư số 32/2021/TT-BTC theo quy định tại Khoản 3 Điều 12 Thông tư số 57/2022/TT-BTC.Điều 21. Điều khoản chuyển tiếp 1. Các doanh nghiệp đã có quyết định phê duyệt phương án cổ phần hóa của cấp có thẩm quyền trước ngày Nghị định số 126/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện bán cổ phần theo phương án cổ phần hóa đã được phê duyệt. Việc quản lý, quyết toán số tiền thu từ cổ phần hóa tại thời điểm doanh nghiệp chính thức chuyển thành công ty cổ phần thực hiện theo quy định tại Nghị định số 126/2017/NĐ-CP, Nghị định số 140/2020/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này. 2. Các doanh nghiệp đã hoàn tất việc bán cổ phần lần đầu trước thời điểm Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán có hiệu lực thi hành:
Điều 22. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2021 và thay thế các Thông tư của Bộ Tài chính: số 40/2018/TT-BTC ngày 04 tháng 5 năm 2018 hướng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ chuyển đổi thành công ty cổ phần; số 34/2019/TT-BTC ngày 11 tháng 6 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2018/TT-BTC. 2. Các doanh nghiệp cổ phần hóa, cơ quan đại diện chủ sở hữu và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện các quy định tại Thông tư này. 3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, xử lý./. Nơi nhận: - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Toà án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - HĐND, UBND, Sở TC, Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Công báo, Website Chính phủ; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Website Bộ Tài chính; - Lưu: VT, Cục TCDN. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Huỳnh Quang Hải Phụ lục số 1 (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) BỘ (UBND, TĐKT, TCT) _________ Số: .../QĐ-... CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ …, ngày ... tháng ... năm... QUYẾT ĐỊNH V/v phê duyệt phương án cổ phần hóa (tên doanh nghiệp) ___________ BỘ TRƯỞNG BỘ .../CHỦ TỊCH UBND.../... Căn cứ Nghị định số... ngày... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức ... Căn cứ Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần; Căn cứ Nghị định số 140/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần; Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp và Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp. Căn cứ Thông tư số .../2021/TT-BTC ngày ... của Bộ Tài chính hướng dẫn xác định giá trị doanh nghiệp và xử lý tài chính khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần; Căn cứ Thông tư số 32/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 5 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ chuyển đổi thành công ty cổ phần; Căn cứ Quyết định số ... ngày ... của Bộ trưởng Bộ ... /Chủ tịch Ủy ban nhân dân.../... về việc phê duyệt giá trị doanh nghiệp (tên doanh nghiệp); Theo đề nghị của Trưởng Ban chỉ đạo cổ phần hóa; QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Phê duyệt phương án cổ phần hoá doanh nghiệp (tên doanh nghiệp) với nội dung chính như sau: 1.1. Tên công ty cổ phần: - Tên giao dịch quốc tế: - Tên viết tắt: - Trụ sở chính: 1.2. Công ty cổ phần có: - Tư cách pháp nhân kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp. - Thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập. - Có con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật. - Được tổ chức và hoạt động theo Điều lệ của công ty cổ phần và Luật doanh nghiệp; được đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. 1.3. Vốn điều lệ và cơ cấu cổ phần phát hành:
+ Cổ phần nhà nước/cổ phần (tên doanh nghiệp cấp I): ... cổ phần, chiếm ...% vốn điều lệ. + Cổ phần bán ưu đãi cho người lao động trong doanh nghiệp: ...cổ phần, chiếm ... % vốn điều lệ. + Cổ phần bán cho tổ chức công đoàn tại doanh nghiệp: ...cổ phần, chiếm ...% vốn điều lệ. + Cổ phần bán cho nhà đầu tư chiến lược: ... cổ phần, chiếm ... % vốn điều lệ. + Cổ phần bán đấu giá công khai cho các nhà đầu tư thông thường: ... cổ phần chiếm ... % vốn điều lệ. + Cổ phần bán theo phương thức bảo lãnh phát hành/phương thức dựng sổ: ... cổ phần chiếm ... % vốn điều lệ (nếu có) 1.4. Phương án sử dụng đất của doanh nghiệp: (Theo phương án sử dụng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định) 1.5. Phương án sắp xếp lao động: - Tổng số lao động tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp: ... người - Tổng số lao động chuyển sang công ty cổ phần: ... người. - Tổng số lao động dôi dư: ... người. 1.6. Dự toán chi phí cổ phần hoá: ... đồng. Tổng giám đốc/Giám đốc (tên doanh nghiệp) quyết định và chịu trách nhiệm về các chi phí thực tế cần thiết phục vụ quá trình cổ phần hoá công ty theo quy định của pháp luật hiện hành. 1.7. Dự toán kinh phí lao động dôi dư: ... đồng. Việc quyết toán kinh phí lao động dôi dư thực hiện theo quy định hiện hành. Điều 2. Ban chỉ đạo cổ phần hoá có trách nhiệm chỉ đạo (tên doanh nghiệp) tiến hành bán cổ phần theo quy định, thẩm tra và trình Bộ trưởng.../Chủ tịch UBND.../... quyết định phê duyệt quyết toán chi phí cổ phần hoá, kinh phí lao động dôi dư. Tổng giám đốc/Giám đốc (tên doanh nghiệp) có trách nhiệm điều hành, quản lý công ty cho đến khi bàn giao toàn bộ tài sản, vốn, lao động... cho công ty cổ phần và chịu trách nhiệm về kết quả quả hoạt động kinh doanh của công ty theo quy định của pháp luật hiện hành. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Trưởng ban chỉ đạo cổ phần hoá, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 3; - Ban Chỉ đạo ĐM&PTDN; - Bộ Tài chính; - Lưu: VT,... BỘ TRƯỞNG .../CHỦ TỊCH UBND .../... (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) Phụ lục số 2 (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HOÁ 1. Tên, địa chỉ của doanh nghiệp cổ phần hoá: 2. Ngành nghề kinh doanh: 3. Sản phẩm và dịch vụ chủ yếu: 4. Tổng số lao động tiếp tục chuyển sang công ty cổ phần, trong đó: - Số lao động có trình độ đại học và trên đại học: - Số lao động có trình độ cao đẳng, trung cấp: - Số lao động đã được đào tạo qua các trường công nhân kỹ thuật, dạy nghề: - Số lao động chưa qua đào tạo: 5. Giá trị doanh nghiệp tại thời điểm .../.../20...: ... đồng, trong đó: Giá trị phần vốn nhà nước/ vốn của (tên doanh nghiệp cấp I) tại doanh nghiệp là: ... đồng (kèm theo Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp) 6. Tài sản chủ yếu của doanh nghiệp (kèm theo Biểu xác định giá trị tài sản): - Tổng số diện tích đất đai doanh nghiệp đang sử dụng: ... m2, trong đó: + Diện tích đất thuê: ... m2, tại... (ghi rõ đang sử dụng để làm gì) + Diện tích đất giao: ... m2, tại ... (ghi rõ đang sử dụng để làm gì và giá trị quyền sử dụng đất tính vào giá trị doanh nghiệp là bao nhiêu) - Máy móc, thiết bị: - Phương tiện vận tải: 7. Danh sách công ty mẹ và công ty con: 8. Tình hình hoạt động kinh doanh và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm trước khi cổ phần hoá: 8.1. Tình hình hoạt động kinh doanh:
- Nguồn nguyên vật liệu; - Sự ổn định của các nguồn cung cấp này; - Ảnh hưởng của giá cả nguyên vật liệu tới doanh thu, lợi nhuận.
đ. Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới (nếu có)
- Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng; - Bộ phận kiểm tra chất lượng của công ty.
8.2. Tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm trước khi cổ phần hoá: Chỉ tiêu ĐVT Năm 20... Năm 20... Năm 20.... 1. Tổng giá trị tài sản 2. Vốn nhà nước theo sổ sách kế toán 3. Nợ vay ngắn hạn Trong đó, nợ quá hạn 4. Nợ vay dài hạn Trong đó, nợ quá hạn 5. Nợ phải thu khó đòi 6. Tổng số lao động 7. Tổng quỹ lương 8. Thu nhập bình quân 1 người/tháng 9. Tổng doanh thu 10. Tổng chi phí 11. Lợi nhuận thực hiện 12. Lợi nhuận sau thuế 13. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/vốn nhà nước Các chỉ tiêu khác (tùy theo đặc điểm riêng của ngành, của công ty để làm rõ kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm gần nhất) 8.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong năm báo cáo (nêu rõ những nhân tố tác động chính đến tình hình kinh doanh của công ty trong năm báo cáo. Trường hợp tình hình kinh doanh của công ty giảm sút, cần giải trình rõ nguyên nhân) 9. Vị thế của công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành - Vị thế của công ty trong ngành; - Triển vọng phát triển của ngành; - Đánh giá về sự phù hợp định hướng phát triển của công ty với định hướng của ngành, chính sách của Nhà nước, và xu thế chung trên thế giới. 10. Phương án đầu tư và chiến lược phát triển của doanh nghiệp sau khi cổ phần hoá:
Chỉ tiêu ĐVT Năm 202... Năm 202... Năm 202... 1. Kế hoạch đầu tư XDCB: - Công trình A - Công trình B 2. Vốn điều lệ 3. Tổng số lao động 4. Tổng quỹ lương 5. Thu nhập bình quân 1 người/tháng 6. Tổng doanh thu 7. Tổng chi phí 8. Lợi nhuận thực hiện 9. Tỷ lệ cổ tức 11. Vốn điều lệ và cơ cấu vốn điều lệ:
- Giá trị cổ phần nhà nước/cổ phần (tên doanh nghiệp cấp I) nắm giữ: ...% - Giá trị cổ phần bán ưu đãi cho người lao động: ...% - Giá trị cổ phần bán cho tổ chức công đoàn tại doanh nghiệp: ...% - Giá trị cổ phần bán cho các nhà đầu tư chiến lược: ...% - Giá trị cổ phần bán đấu giá công khai cho các nhà đầu tư thông thường: ...% (Đối với những lĩnh vực, ngành nghề, loại hình doanh nghiệp mà Nhà nước có quy định số cổ phần tối đa nhà đầu tư nước ngoài được mua thì ghi rõ tỷ lệ phần trăm nhà đầu tư nước ngoài được mua trong cơ cấu vốn điều lệ)
12. Rủi ro dự kiến (theo đánh giá của doanh nghiệp hoặc tổ chức tư vấn): - Rủi ro về kinh tế - Rủi ro về luật pháp - Rủi ro đặc thù (ngành, công ty, lĩnh vực hoạt động) - Rủi ro của đợt chào bán - Rủi ro khác 13. Phương thức bán và thanh toán tiền mua cổ phần:
- Đối với người lao động: - Đối với tổ chức công đoàn: - Đối với nhà đầu tư chiến lược: - Đối với nhà đầu tư tham dự đấu giá:
14. Kế hoạch sử dụng tiền thu từ cổ phần hoá 15. Những người chịu trách nhiệm chính đối với nội dung các thông tin về doanh nghiệp cổ phần hoá: ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HÓA (Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)) ĐẠI DIỆN BAN CHỈ ĐẠO CỔ PHẦN HÓA (Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)) Phụ lục số 3 (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 5 năm 2021 của Bộ Tài chính) THÔNG TIN CHỦ YẾU VỀ BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN Thông tin của ...(tên doanh nghiệp) thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng 1. Tên, địa chỉ của doanh nghiệp cổ phần hoá: 2. Ngành nghề kinh doanh. 3. Vốn điều lệ: ... đồng; tương đương: ... cổ phần. Trong đó: - Cổ phần Nhà nước/cổ phần (tên doanh nghiệp cấp I) nắm giữ: ... cổ phần - Cổ phần bán cho nhà đầu tư chiến lược: ...cổ phần. - Cổ phần bán ưu đãi cho người lao động: ...cổ phần. - Cổ phần bán cho tổ chức công đoàn tại doanh nghiệp: ...cổ phần. - Cổ phần bán đấu giá công khai cho các nhà đầu tư thông thường: ...cổ phần. - Cổ phần bán theo phương thức khác (bảo lãnh phát hành; dựng sổ): ...cổ phần. 4. Giá khởi điểm. 5. Tên, địa chỉ tổ chức bán đấu giá. 6. Điều kiện tham dự đấu giá. 7. Thời gian và địa điểm phát đơn. 8. Thời gian, địa điểm nộp đơn và tiền đặt cọc. 9. Thời gian và địa điểm bán đấu giá. Phụ lục số 4 (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 5 năm 2021 của Bộ Tài chính) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ ..., ngày ... tháng ... năm 202... BIÊN BẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ ĐẤU GIÁ GIỮA CÁC NHÀ ĐẦU TƯ CHIẾN LƯỢC của Công ty... Căn cứ Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần; Căn cứ Nghị định số 140/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần; Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp và Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp. Căn cứ Thông tư số 32/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 5 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100%) vốn điều lệ chuyển đổi thành công ty cổ phần; Căn cứ...............
II. Địa điểm đấu giá: III. Giá khởi điểm: IV. Thành phần tham gia đấu giá: 1. Hội đồng đấu giá 2. Đại diện Sở giao dịch chứng khoán: 3. Đại điện Ban chỉ đạo cổ phần hoá: 4. Đại diện doanh nghiệp: 5. Các nhà đầu tư chiến lược tham gia đấu giá (danh sách đính kèm)
1. Tổng số nhà đầu tư chiến lược tham dự: 2. Tổng số lượng cổ phần đăng ký mua hợp lệ: 3. Giá mua cao nhất: 4. Giá mua thấp nhất: 5. Giá đấu thành công bình quân: Số TT Tên nhà đầu tư Số CMND/ CCCD/Hộ chiếu hoặc ĐKKD Số lượng cổ phần đặt mua (1) Mức giá đặt mua (1) Số lượng cổ phần trúng đấu giá (2) Giá trúng đấu giá (2) 1 Nhà đầu tư A 2 Nhà đầu tư B 3 Nhà đầu tư C Ghi chú: (1) Kê toàn bộ danh sách nhà đầu tư tham gia đấu giá (kể cả nhà đầu tư không trúng đấu giá) theo trình tự từ cao xuống thấp đối với giá đặt mua. (2) Chỉ kê những trường hợp trúng đấu giá. VI. Nhận xét và kiến nghị: ……………………………………………….. Biên bản này được lập vào hôi... ngày ... tháng ... năm ... tại ... và đã được các bên nhất trí thông qua./. ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HÓA (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)) ĐẠI DIỆN BAN CHỈ ĐẠO CỔ PHẦN HÓA (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)) ĐẠI DIỆN HỘI ĐỒNG ĐẤU GIÁ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)) ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN BÁN ĐẤU GIÁ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)) Phụ lục số 5 (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 5 năm 2021 của Bộ Tài chính) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ …, ngày ...tháng ... năm 202... ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐẤU GIÁ BÁN CỔ PHẦN VÀ ĐƯA CỔ PHẦN VÀO GIAO DỊCH TRÊN HỆ THỐNG GIAO DỊCH UPCOM Kính gửi: - ... (Tên Tổ chức thực hiện bán đấu giá) - Sở giao dịch chứng khoán ... - Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam Thực hiện Quyết định số ... ngày ... tháng... năm...của ...về việc phê duyệt phương án cổ phần hoá, Ban chỉ đạo cổ phần hoá của (tên tổ chức phát hành) đăng ký thực hiện bán đấu giá cổ phần tại (Tên Tổ chức thực hiện bán đấu giá), đăng ký cổ phần và đăng ký giao dịch cổ phần trên hệ thống giao dịch UpCoM. 1. Thông tin về Tổ chức phát hành - Tên giao dịch (đầy đủ): - Tên Tiếng Anh: - Tên viết tắt: - Trụ sở chính: - Điện thoại: Fax: - Vốn điều lệ: - Số tài khoản ... tại Ngân hàng: ... - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ........ do:.......................... cấp lần đầu ngày ..., cấp thay đổi lần thứ.... ngày 2. Thông tin về việc tổ chức đấu giá bán cổ phần - Số lượng cổ phần bán đấu giá:...................... - Thời gian dự kiến tổ chức đấu giá:................................ 3. Cổ phần đăng ký, lưu ký và đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch UpCoM - Đề xuất của công ty về mã cổ phần:....................................... Số lượng cổ phần đăng ký, lưu ký và đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch UpCoM là số cổ phần trúng đấu giá đã hoàn tất nghĩa vụ thanh toán. Ban chỉ đạo cổ phần hóa đề nghị các đơn vị phối hợp thực hiện./. * Danh mục tài liệu đính kèm: - Quyết định phê duyệt giá trị doanh nghiệp; - Quyết định phê duyệt phương án cổ phần hóa; - Thông tin về doanh nghiệp cổ phần hóa (theo Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 32/2021/TT-BTC ngày 17/5/2021 của Bộ Tài chính); - Dự thảo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty cổ phần; - Các tài liệu khác liên quan đến cổ phần hóa doanh nghiệp (nếu có). Nơi nhận: - Như trên; - Cơ quan đại diện chủ sở hữu; - Lưu: VT,..... TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO CỔ PHẦN HÓA (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)) Phụ lục số 6 (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 5 năm 2021 của Bộ Tài chính) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ ...., ngày....tháng...năm 202... BIÊN BẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ ĐẤU GIÁ CÔNG KHAI của Công ty ..... Căn cứ Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần; Căn cứ Nghị định số 140/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần; Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp và Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp. Căn cứ Thông tư số 32/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 5 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ chuyển đổi thành công ty cổ phần; Căn cứ............
II. Địa điểm đấu giá: III. Giá khởi điểm: IV. Thành phần tham gia đấu giá: 1. Hội đồng đấu giá 2. Đại diện Tổ chức thực hiện bán đấu giá: 3. Đại điện Ban chỉ đạo cổ phần hoá: 4. Đại diện doanh nghiệp: 5. Các tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá (danh sách đính kèm)
1. Tổng số người tham dự: 2. Tổng số lượng cổ phần đăng ký mua hợp lệ: 3. Giá mua cao nhất: 4. Giá mua thấp nhất: 5. Giá đấu thành công bình quân: Số TT Tên nhà đầu tư Số CMND/ CCCD /HỘ chiếu hoặc ĐKKD Số lượng cổ phần đặt mua (1) Mức giá đặt mua (1) Số lượng cổ phần trúng đấu giá (2) Giá trúng đấu giá (2) 1 Nhà đầu tư A 2 Nhà đầu tư B 3 Nhà đầu tư C Ghi chú: (1) Kê toàn bộ danh sách nhà đầu tư tham gia đấu giá (kể cả nhà đầu tư không trúng đấu giá) theo trình tự từ cao xuống thấp đối với giá đặt mua. (2) Chỉ kê những trường hợp trúng đấu giá. VI. Nhận xét và kiến nghị: ………………………………………………………. Biên bản này được lập vào hồi... ngày ... tháng...năm... tại.... và đã được các bên nhất trí thông qua./. ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HÓA (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)) ĐẠI DIỆN BAN CHỈ ĐẠO CỔ PHẦN HÓA (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)) ĐẠI DIỆN HỘI ĐỒNG ĐẤU GIÁ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)) ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC THỰC HIỆN BÁN ĐẤU GIÁ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)) Phụ lục số 7a (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 5 năm 2021 của Bộ Tài chính) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ …, ngày.... tháng.... năm 202... ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM GIA MUA CỔ PHẦN (Đối với nhà đầu tư trong nước) Kính gửi: .................... Tên tổ chức, cá nhân tham gia: Địa chỉ: Số CMND/CCCD/Số ĐKKD (đối với tổ chức): Cấp ngày Cấp tại: / / Tên người được ủy quyền (nếu có): Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: Số tài khoản tiền (nếu có): Chủ tài khoản: Ngân hàng: (Số tài khoản này sẽ được dùng để chuyển trả tiền cọc cho NĐT trong trường hợp không trúng giá) Số tài khoản chứng khoán: Mở tại công ty chứng khoán: (Số tài khoản này dùng để lưu ký chứng khoán trong trường hợp nhà đầu tư trúng đấu giá và thanh toán. Trường hợp nhà đầu tư chưa có tài khoản chứng khoán, công ty chứng khoán là đại lý đấu giá có trách nhiệm mở tài khoản cho nhà đầu tư) Số cổ phần đăng ký mua: Bằng chữ: Tổng số tiền đặt cọc: Bằng chữ: Sau khi nghiên cứu hồ sơ bán đấu giá cổ phần của Tôi/ chúng tôi tự nguyện tham gia cuộc đấu giá do Quý sở tổ chức và cam kết thực hiện nghiêm túc quy định về đấu giá và kết quả đấu giá do Quý Sở công bố. Nếu vi phạm, tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./. TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VIẾT ĐƠN (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)) Phụ lục số 7b (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 5 năm 2021 của Bộ Tài chính) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ …, ngày.... tháng.... năm 202... ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM GIA MUA CỔ PHẦN (Đối với nhà đầu tư nước ngoài) Kính gửi: .................................. Tên tổ chức, cá nhân tham gia: Quốc tịch: Địa chỉ: Số CMND/CCCD/Số ĐKKD (đối với tổ chức): Cấp ngày Cấp tại: / / Tên người được ủy quyền (nếu có): Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: Số tài khoản tiền: Chủ tài khoản: Ngân hàng: (Số tài khoản này sẽ được dùng để chuyển trả tiền cọc cho NĐT trong trường hợp không trúng giá) Số tài khoản chứng khoán: Mở tại công ty chứng khoán: (Số tài khoản này dùng để lưu ký chứng khoán trong trường hợp NĐT trúng đấu giá và thanh toán. Trường hợp nhà đầu tư chưa có tài khoản chứng khoán, công ty chứng khoán là đại lý đấu giá có trách nhiệm mở tài khoản cho nhà đầu tư) Số cổ phần đăng ký mua: Bằng chữ: Tổng số tiền đặt cọc: Bằng chữ: Sau khi nghiên cứu hồ sơ bán đấu giá cổ phần của Tôi/chúng tôi tự nguyện tham dự cuộc đấu giá do Quý Sở tổ chức và cam kết thực hiện nghiêm túc quy định về đấu giá và kết quả đấu giá do Quý Sở công bố. Nếu vi phạm, tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam./. Bản sao xác nhận ủy quyền gửi kèm □ XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC CUNG ỨNG DỊCH VỤ CUNG ỨNG DỊCH VỤ THANH TOÁN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VIẾT ĐƠN (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)) Sửa đổi quy định nộp tiền thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước, tiền thu từ cổ phần hóa doanh nghiệp cấp 1 về Quỹ thành nộp vào ngân sách Nhà nước tại Phụ lục số 8 Thông tư số 32/2021/TT-BTC theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 57/2022/TT-BTC.Sửa đổi quy định nộp tiền thu từ doanh nghiệp cấp 2 do doanh nghiệp cấp 1 nắm giữ 100% vốn điều lệ về Quỹ thành nộp về doanh nghiệp cấp 1 tại Phụ lục số 8 Thông tư số 32/2021/TT-BTC theo quy định tại Khoản 3 Điều 12 Thông tư số 57/2022/TT-BTC.Phụ lục số 8 QUY CHẾ MẪU VỀ BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN RA CÔNG CHÚNG (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Quy chế này áp dụng đối với việc tổ chức bán đấu giá cổ phần của doanh nghiệp ... (tên doanh nghiệp cổ phần hóa) được thực hiện qua ... (tên Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần). Điều 2. Giải thích từ ngữ Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Doanh nghiệp cổ phần hóa là ... (tên doanh nghiệp cổ phần hóa). 2. Bán đấu giá cổ phần là hình thức bán cổ phần của doanh nghiệp ... (tên doanh nghiệp cổ phần hóa) công khai cho các đối tượng có sự cạnh tranh về giá. 3. Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 6 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần (sau đây gọi là Nghị định số 126/2017/NĐ-CP), khoản 3 Điều 1 Nghị định số 140/2020/NĐ-CP ngày 30/11/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ; Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ và Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ (sau đây gọi là Nghị định số 140/2020/NĐ-CP). 4. Cơ quan quyết định cổ phần hóa là .... (tên cơ quan có thẩm quyền quyết định cổ phần hóa). 5. Cơ quan đại diện chủ sở hữu là ... (tên cơ quan đại diện chủ sở hữu). 6. Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần là ... (tên tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần). 7. Tổ chức tư vấn bán cổ phần là ... (tên Tổ chức tư vấn bán cổ phần). 8. Mệnh giá cổ phần là 10.000 đồng. 9. Giá khởi điểm là mức giá ban đầu của một cổ phần được chào bán ra bên ngoài do cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định nhưng không thấp hơn mệnh giá (10.000 đồng Việt Nam). 10. Bước giá là khoảng cách giá giữa các lần đặt mua liên tiếp tính từ giá khởi điểm. 11. Bước khối lượng là khoảng cách giữa các khối lượng đặt mua liên tiếp. 12. Giá đấu là các mức giá đặt mua cổ phần của nhà đầu tư được ghi vào Phiếu tham dự đấu giá. 13. Tiền đặt cọc là một khoản tiền ứng trước của nhà đầu tư tham gia mua cổ phần để đảm bảo quyền mua cổ phần. 14. Cuộc đấu giá bán cổ phần không thành công là cuộc đấu giá thuộc một trong những trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 32/2021/TT-BTC ngày 17/05/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ chuyển đổi thành công ty cổ phần (sau đây gọi là Thông tư số 32/2021/TT-BTC), bao gồm những trường hợp sau:
15. Hội đồng bán đấu giá cổ phần là tổ chức thực hiện chỉ đạo việc bán đấu giá cổ phần bao gồm: đại diện Ban chỉ đạo cổ phần hóa doanh nghiệp, đại diện doanh nghiệp cổ phần hóa, đại diện Tổ chức thực hiện bán đấu giá. Chủ tịch Hội đồng bán đấu giá cổ phần là Trưởng Ban chỉ đạo cổ phần hóa hoặc thành viên Ban chỉ đạo cổ phần hóa do Trưởng ban chỉ đạo cổ phần hóa ủy quyền bằng văn bản. 16. Đại lý đấu giá là các công ty chứng khoán tham gia vào việc tổ chức đấu giá trên cơ sở hợp đồng đại lý với Sở giao dịch chứng khoán .... (tên SGDCK). 17. Nhập lệnh tại Sở giao dịch chứng khoán là việc nhập các thông tin trên Phiếu tham dự đấu giá cổ phần của nhà đầu tư vào hệ thống đấu giá trực tiếp tại trụ sở Sở giao dịch chứng khoán. 18. Nhập lệnh tại Đại lý đấu giá là việc nhập các thông tin trên Phiếu tham dự đấu giá cổ phần của nhà đầu tư vào hệ thống đấu giá trực tiếp tại trụ sở Đại lý đấu giá. 19. Đại lý đấu giá nhập lệnh từ xa là Đại lý đấu giá đáp ứng đủ các điều kiện và được Sở giao dịch chứng khoán lựa chọn để thực hiện việc nhập lệnh tại Đại lý đấu giá. 20. Ngày kết thúc cuộc đấu giá là ngày nhập xong các thông tin trên Phiếu tham dự đấu giá của nhà đầu tư vào hệ thống và đã xác định được kết quả đấu giá. 21. Ngày kết thúc việc bán cổ phần là ngày cuối cùng nhà đầu tư thanh toán tiền mua cổ phần theo thông báo của Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần. Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ Điều 3. Trách nhiệm và quyền hạn của Ban chỉ đạo cổ phần hóa 1. Gửi Đơn đăng ký bán đấu giá và các tài liệu liên quan đến cổ phần hóa cho Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần theo mẫu và danh mục tài liệu quy định tại Phụ lục số 5 kèm theo Thông tư số 32/2021/TT-BTC, đồng gửi Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam, Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội để thực hiện đồng thời việc đăng ký bán đấu giá bán cổ phần với đăng ký mã cổ phần, đăng ký, lưu ký và đăng ký giao dịch số cổ phần trúng đấu giá; 2. Ký hợp đồng hoặc ủy quyền cho doanh nghiệp cổ phần hóa ký Hợp đồng cung cấp dịch vụ đấu giá với Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần; 3. Cử đại diện tham gia Hội đồng bán đấu giá cổ phần và tham gia kiểm tra, giám sát việc bán đấu giá cổ phần theo Quy chế này và các quy định hiện hành; 4. Kiểm tra, hoàn tất các thông tin liên quan đến cổ phần hóa. Thực hiện công bố, cung cấp cho Tổ chức thực hiện bán đấu giá thông tin đầy đủ, chính xác về doanh nghiệp cổ phần hóa trước khi bán cổ phần theo quy định. Trường hợp Ban chỉ đạo cổ phần hóa ủy quyền cho tổ chức tư vấn bán cổ phần soạn thảo bản thông tin về doanh nghiệp cổ phần hóa thì tổ chức tư vấn phải chịu trách nhiệm liên đới về tính chính xác và đầy đủ của bản thông tin về doanh nghiệp cổ phần hóa; 5. Phối hợp với Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần công bố công khai cho nhà đầu tư thông tin liên quan đến doanh nghiệp và cuộc đấu giá theo các nội dung tại khoản 2 Điều 9 Quy chế này; 6. Phối hợp với Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần thuyết trình về doanh nghiệp cổ phần hóa cho các nhà đầu tư (nếu cần); 7. Giữ bí mật về giá đặt mua của các nhà đầu tư cho đến khi công bố kết quả chính thức; 8. Đồng ký Biên bản xác định kết quả đấu giá công khai theo khoản 4 Điều 16 Quy chế này; 9. Phối hợp với Tổ chức thực hiện bán đấu giá công bố kết quả đấu giá cổ phần và hoàn trả tiền đặt cọc cho nhà đầu tư tham dự đấu giá hợp lệ nhưng không trúng đấu giá theo Quy chế này; 10. Tổng hợp, báo cáo kết quả bán đấu giá cổ phần gử Cơ quan đại diện chủ sở hữu; 11. Xử lý số lượng cổ phần không bán hết của cuộc đấu giá bán cổ phần theo quy định tại Nghị định số 126/2017/NĐ-CP, Nghị định số 140/2020/NĐ-CP và Thông tư số 32/2021/TT-BTC. Điều 4. Trách nhiệm và quyền hạn của Hội đồng bán đấu giá cổ phần 1. Hội đồng bán đấu giá cổ phần hoạt động và đưa ra quyết định theo nguyên tắc đa số. Trong trường hợp số phiếu biểu quyết ngang nhau, thì quyết định cuối cùng thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch hội đồng bán đấu giá cổ phần. Chủ tịch Hội đồng bán đấu giá cổ phần thay mặt cho Hội đồng bán giá đấu cổ phần ký các văn bản thuộc thẩm quyền. 2. Tổ chức chỉ đạo và tham gia kiểm tra, giám sát hoạt động bán đấu giá cổ phần theo quy định; 3. Quyết định thành phần của Tiểu ban đấu giá khi Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần lựa chọn phương thức nhập lệnh tại Đại lý đấu giá; 4. Kiểm tra tính hợp lệ của các hòm phiếu và phiếu tham dự đấu giá; 5. Xem xét xử lý các trường hợp vi phạm Quy chế bán đấu giá và các trường hợp vi phạm khác tùy theo mức độ vi phạm; 6. Đồng ký Biên bản xác định kết quả đấu giá công khai theo khoản 4 Điều 16 Quy chế này; Điều 5. Trách nhiệm và quyền hạn của doanh nghiệp cổ phần hóa 1. Cử đại diện tham gia Hội đồng bán đấu giá cổ phần; 2. Cung cấp tài liệu, thông tin đầy đủ, chính xác về doanh nghiệp (bao gồm cả phương án cổ phần hóa, dự thảo điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty cổ phần) cho Ban chỉ đạo cổ phần hóa trước khi bán cổ phần; 3. Phối hợp với Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần công bố thông tin liên quan đến doanh nghiệp và cuộc đấu giá cổ phần trước khi tổ chức đấu giá theo các nội dung tại khoản 2 Điều 9 Quy chế này; 4. Đồng ký Biên bản xác định kết quả đấu giá công khai theo khoản 4 Điều 16 Quy chế này; 5. Lưu trữ Đơn đăng ký tham gia đấu giá mua cổ phần và Phiếu tham dự đấu giá cổ phần của nhà đầu tư sau khi hoàn thành đợt đấu giá; 6. Thực hiện công bố công khai trên cổng thông tin điện tử Chính phủ, đồng thời gửi về Bộ Tài chính, Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp để theo dõi theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP bao gồm: - Lộ trình và tiến độ triển khai cổ phần hóa; - Các thông tin về doanh nghiệp (trong đó có phương án sử dụng đất đã được phê duyệt, các diện tích đất đang có tranh chấp cần tiếp tục giải quyết - nếu có); - Các vấn đề về xử lý tài chính trong quá trình cổ phần hóa, phương pháp định giá và kết quả xác định giá trị doanh nghiệp; - Phương án cổ phần hóa; tình hình và kết quả triển khai phương án cổ phần hóa; - Tình hình quản lý và sử dụng đất đai; - Phương án sắp xếp và mua cổ phần của người lao động; - Dự thảo điều lệ của doanh nghiệp theo quy định tại Luật doanh nghiệp. Điều 6. Trách nhiệm và quyền hạn của Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần 1. Yêu cầu Ban chỉ đạo cổ phần hóa cung cấp đầy đủ các tài liệu, thông tin về cổ phần hóa theo quy định; 2. Cử đại diện tham gia Hội đồng bán đấu giá cổ phần; 3. Ban hành Quyết định thành lập Hội đồng bán đấu giá cổ phần và Quy chế bán đấu giá cổ phần; 4. Lựa chọn phương thức nhập lệnh (nhập lệnh tại Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần hoặc nhập lệnh tại Đại lý đấu giá); 5. Thông báo việc đăng ký làm đại lý đấu giá cho các công ty chứng khoán tối thiểu hai (02) ngày làm việc trước ngày thực hiện công bố thông tin liên quan đến việc bán đấu giá theo quy định. Ký hợp đồng đại lý đấu giá với Đại lý đấu giá; 6. Thông báo với Ban chỉ đạo cổ phần hóa và doanh nghiệp cổ phần hóa về thời gian, địa điểm tổ chức đấu giá; 7. Thực hiện thông báo và công bố thông tin theo Điều 9 Quy chế này, Trường hợp thông tin công bố không chính xác, phản ánh sai lệch so với thông tin, số liệu do Ban chỉ đạo cổ phần hóa và doanh nghiệp cung cấp thì Tổ chức thực hiện bán đấu giá chịu trách nhiệm bồi thường theo quy định của pháp luật; 8. Kiểm tra, giám sát việc công bố thông tin theo Điều 9 Quy chế này và các vấn đề khác liên quan đến việc bán đấu giá cổ phần của các Đại lý đấu giá; 9. Tổng hợp, đối chiếu giữa kết quả đăng ký theo báo cáo của các Đại lý đấu giá với số lượng đăng ký trên hệ thống sau khi kết thúc thời hạn đăng ký của nhà đầu tư Thông báo công khai tại địa điểm tổ chức đấu giá cổ phần về tổng số nhà đầu tư tham gia và tổng số cổ phần đăng ký mua (phân theo tổ chức và cá nhân) chậm nhất hai (02) ngày làm việc trước ngày tổ chức đấu giá; 10. Giữ bí mật về giá đặt mua của các nhà đầu tư cho đến khi công bố kết quả đấu giá chính thức; 11. Tổ chức đấu giá và chịu trách nhiệm về việc xác định kết quả đấu giá theo quy định 12. Đồng ký Biên bản xác định kết quả đấu giá theo khoản 4 Điều 16 Quy chế này; 13. Phối hợp với Ban chỉ đạo cổ phần hóa công bố kết quả đấu giá cổ phần, hoàn trả tiền đặt cọc cho nhà đầu tư tham dự đấu giá hợp lệ nhưng không trúng đấu giá theo Quy chế này và thu tiền mua cổ phần theo quy định; 14. Gửi kết quả đấu giá cho các Đại lý đấu giá; 15. Chuyển tiền thu từ bán cổ phần và tiền đặt cọc của nhà đầu tư tham gia đấu giá không hợp lệ (vi phạm Quy chế đấu giá) theo Điều 18, Điều 22 Quy chế này; 16. Chuyển giao toàn bộ hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá của nhà đầu tư cho doanh nghiệp cổ phần hóa trong thời hạn mười (10) ngày kể từ ngày kết thúc việc bán cổ phần; 17. Thông báo với Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam và Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội kết quả bán đấu giá cổ phần theo quy định tại điểm a khoản 8 Điều 6 Thông tư số 32/2021/TT-BTC; 18. Thực hiện các hoạt động khác có liên quan đến đấu giá bán cổ phần. Điều 7. Trách nhiệm và quyền hạn của Đại lý đấu giá 1. Ký hợp đồng đại lý đấu giá với Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần; 2. Phối hợp với Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần thực hiện thông báo và công bố thông tin theo Điều 9 Quy chế này. Trường hợp thông tin công bố không chính xác, phản ánh sai lệch so với thông tin, số liệu do Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần cung cấp thì đại lý đấu giá phải chịu trách nhiệm bồi thường theo quy định của pháp luật; 3. Cung cấp thông tin liên quan đến doanh nghiệp và cuộc đấu giá, mẫu đơn đăng ký tham gia mua cổ phần cho nhà đầu tư theo Điều 9 Quy chế này; 4. Tiếp nhận Đơn đăng ký tham gia mua cổ phần, nhận tiền đặt cọc, kiểm tra điều kiện tham gia đấu giá, nhập các thông tin đăng ký mua của các nhà đầu tư vào hệ thống đấu giá của Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần và phát phiếu tham dự đấu giá cho các nhà đầu tư đáp ứng điều kiện tham gia đấu giá theo Điều 10 Quy chế này. Trường hợp nhà đầu tư không đủ điều kiện tham dự đấu giá thì Đại lý đấu giá phải thông báo và hoàn trả tiền đặt cọc cho các nhà đầu tư (nếu nhà đầu tư đã đặt cọc); 5. Chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ của thông tin nhập vào hệ thống đấu giá theo hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá của nhà đầu tư; 6. Tổng hợp và báo cáo Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần kết quả đăng ký của nhà đầu tư, chuyển tiền đặt cọc và danh sách nhà đầu tư đăng ký tham dự đấu giá (theo mẫu do Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần ban hành) trong vòng hai (02) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn đăng ký theo khoản 4 Điều 12 Quy chế này; 7. Giải thích những nội dung liên quan đến trình tự, thủ tục đấu giá khi nhà đầu tư thắc mắc trong thời gian nhận phiếu tham dự đấu giá; 8. Tiếp nhận Phiếu tham dự đấu giá của các nhà đầu tư cụ thể như sau:
- Đại lý đấu giá có trách nhiệm chuyển hòm phiếu tham dự đấu giá của các nhà đầu tư đến Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần theo khoản 4 Điều 14 Quy chế này. Hòm đựng phiếu tham dự đấu giá phải được niêm phong trước sự chứng kiến của nhà đầu tư; - Đại lý đấu giá chịu trách nhiệm trực tiếp với nhà đầu tư trong trường hợp Đại lý đấu giá không chuyển đủ phiếu tham dự đấu giá đến Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần theo thời gian quy định, làm thất lạc phiếu tham dự đấu giá hoặc trong những trường hợp khác do lỗi của Đại lý đấu giá.
- Đại lý đấu giá nhập lệnh từ xa phải thành lập Tiểu ban đấu giá. Tiểu ban đấu giá có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của Phiếu tham dự đấu giá và giám sát việc nhập thông tin trên Phiếu tham dự đấu giá hợp lệ của nhà đầu tư vào hệ thống đấu giá. Đối với những trường hợp phát sinh vướng mắc, Tiểu ban đấu giá phải xin ý kiến của Hội đồng đấu giá cổ phần để giải quyết kịp thời; - Sau khi kết thúc việc nhập thông tin trên phiếu tham dự đấu giá, Đại lý đấu giá nhập lệnh từ xa phải niêm phong hòm phiếu trước sự chứng kiến của nhà đầu tư và chuyển hòm phiếu về Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần. Đại lý đấu giá nhập lệnh từ xa chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin trên Phiếu tham dự đấu giá được nhập vào hệ thống đấu giá; - Đại lý đấu giá nhập lệnh từ xa chịu trách nhiệm trực tiếp với nhà đầu tư trong trường hợp Đại lý đấu giá nhập lệnh từ xa không nhập, không nhập đầy đủ, chính xác các thông tin trên Phiếu tham dự đấu giá vào hệ thông đấu giá hoặc trong những trường hợp khác do lỗi của Đại lý đấu giá nhập lệnh từ xa. 9. Thông báo và gửi kết quả đấu giá cho các nhà đầu tư; 10. Hoàn trả tiền đặt cọc cho nhà đầu tư tham dự đấu giá hợp lệ nhưng không được mua cổ phần theo quy định; 11. Nhận tiền thanh toán mua cổ phần của nhà đầu tư trúng đấu giá theo thời gian quy định; 12. Chuyển tiền thanh toán mua cổ phần và danh sách nhà đầu tư trúng đấu giá nộp tiền thanh toán mua cổ phần cho Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần; 13. Chuyển giao toàn bộ hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá của nhà đầu tư cho Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn thanh toán tiền mua cổ phần của nhà đầu tư; 14. Thực hiện các hoạt động khác có liên quan. Điều 8. Trách nhiệm và quyền hạn của nhà đầu tư tham gia đấu giá 1. Tiếp cận thông tin công bố về doanh nghiệp cổ phần hóa và cuộc đấu giá theo quy định; 2. Gửi Đơn đăng ký tham gia đấu giá mua cổ phần cho Đại lý đấu giá theo Phụ lục số 7a hoặc Phụ lục số 7b kèm theo Thông tư số 32/2021/TT-BTC và nhận Phiếu tham dự đấu giá theo mẫu tại Mẫu số 01 kèm theo Quy chế này; 3. Nộp tiền đặt cọc bằng 10% giá trị tổng số cổ phần đăng ký mua tính theo giá khởi điểm; 4. Nộp Phiếu tham dự đấu giá theo quy định; 5. Nhận hoàn trả tiền đặt cọc theo quy định 6. Thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền mua cổ phần trúng đấu giá; 7. Tuân thủ các nội dung tại Quy chế đấu giá này; 8. Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện quy định tại Thông tư số 32/2021/TT-BTC và các quy định của pháp luật có liên quan khi tham gia đấu giá mua cổ phần. Điều 9. Công bố thông tin 1. Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần phối hợp với Ban chỉ đạo cổ phần hóa, doanh nghiệp cổ phần hóa và Đại lý đấu giá thông báo về việc bán đấu giá theo Phụ lục số 3 kèm theo Thông tư số 32/2021/TT-BTC (bao gồm cả bản Tiếng Anh) trước ngày tổ chức đấu giá tối thiểu một (01) tháng. Việc thông báo được thực hiện trên các phương tiện sau đây:
2. Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần phối hợp với Ban chỉ đạo cổ phần hóa, doanh nghiệp cổ phần hóa, Đại lý đấu giá công bố thông tin liên quan đến doanh nghiệp cổ phần hóa và đợt đấu giá chậm nhất một (01) tháng trước ngày thực hiện đấu giá, cụ thể:
- Thông tin liên quan đến doanh nghiệp cổ phần hóa theo Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư số 32/2021/TT-BTC. Trường hợp bán đấu giá qua Sở giao dịch chứng khoán, bản thông tin liên quan đến doanh nghiệp bao gồm cả bản Tiếng Anh; - Quyết định phê duyệt phương án cổ phần hóa; - Dự thảo điều lệ của công ty cổ phần; - Mẫu đơn đăng ký tham gia mua cổ phần theo Phụ lục số 7a, Phụ lục số 7b kèm theo Thông tư số 32/2021/TT-BTC (bao gồm cả bản Tiếng Anh); - Quy chế bán đấu giá cổ phần của doanh nghiệp; - Các thông tin liên quan khác đến cuộc đấu giá theo quy định.
- Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần: (tên tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần) + Địa chỉ: ... (nêu địa chỉ): + Website: ... (tên website). - Cơ quan đại diện Chủ sở hữu: ... (tên cơ quan đại diện chủ sở hữu) + Địa chỉ: ... (nêu địa chỉ): + Website: ... (tên website). - Doanh nghiệp cổ phần hóa: + Địa chỉ: ... (nêu địa chỉ): + Website: ... (tên website). - Các Đại lý đấu giá nhận đăng ký nêu tại khoản 4 Điều 12 Quy chế này: + Địa chỉ: ... (nêu địa chỉ): + Website: ... (tên website). - Cổng thông tin điện tử Chính phủ: + Địa chỉ: ... (nêu địa chỉ): + Website: ... (tên website). - Địa chỉ và tên các website công bố thông tin khác (nếu có): ... Điều 10. Đối tượng tham gia đấu giá 1. Đối tượng tham gia đấu giá cổ phần bao gồm tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 6 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP, khoản 3 Điều 1 Nghị định số 140/2020/NĐ-CP va đáp ứng các điều kiện sau:
- Đối với nhà đầu tư cá nhân: Là công dân Việt Nam, có địa chỉ liên hệ, Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu, giấy tờ tùy thân hợp lệ và có đủ năng lực hành vi dân sự; - Đối với nhà đầu tư tổ chức: Là tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội được thành lập và hoạt động theo luật pháp Việt Nam; có tư cách pháp nhân (đối với các tổ chức kinh tế); có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép hoạt động; có địa chỉ liên hệ.
- Mở một (01) tài khoản vốn đầu tư gián tiếp bằng đồng Việt Nam tại ngân hàng được phép cung ứng dịch vụ ngoại hối hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam và tuân thủ pháp luật Việt Nam. Mọi hoạt động liên quan đến mua cổ phần phải thông qua tài khoản này; - Có Giấy chứng nhận mã số giao dịch chứng khoán do Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam cấp (bản sao có xác nhận của ngân hàng lưu ký hoặc công ty chứng khoán nơi nhà đầu tư nước ngoài mở tài khoản lưu ký); - Tuân thủ quy định hiện hành về góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài tại doanh nghiệp.
2. Những đối tượng không được tham gia đấu giá mua cổ phần theo quy định tại khoản 4 Điều 6 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP, bao gồm các đối tượng sau:
đ) Người có liên quan theo quy định tại khoản 23 Điều 4 Luật doanh nghiệp năm 2020 của tổ chức và cá nhân quy định tại điểm a, điểm b và điểm d khoản này. Điều 11. Các thông tin cơ bản về phương án bán cổ phần Ban chỉ đạo cổ phần hóa phối hợp với Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần xác định: 1. Số lượng cổ phần chào bán: 2. Loại cổ phần chào bán: ...; 3. Mệnh giá: 4. Giá khởi điểm: ...; 5. Bước giá: ...; 6. Bước khối lượng: ...; 7. Số lượng cổ phần đăng ký mua tối thiểu: 100 cổ phần; 8. Số lượng cổ phần đăng ký mua tối đa: ... (theo quy định của pháp luật hiện hành); 9. Số lượng cổ phần nhà đầu tư nước ngoài được phép mua: ...; 10. Số mức giá: ... Điều 12. Thủ tục đăng ký tham gia đấu giá và nộp tiền đặt cọc 1. Nhận Đơn đăng ký tham gia mua cổ phần: Nhà đầu tư nhận hoặc in mẫu đơn đăng ký tham gia mua cổ phần tại các địa điểm và địa chỉ website nêu tại khoản 2 Điều 9 Quy chế này. 2. Nộp tiền đặt cọc:
Tỷ giá để tính giá trị đặt cọc, ký quỹ bằng ngoại tệ của nhà đầu tư nước ngoài là tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại nơi Tổ chức thực hiện bán đấu giá mở tài khoản ngoại tệ và tại ngày nhà đầu tư đặt cọc, ký quỹ;
3. Nộp Đơn đăng ký tham gia đấu giá: Nhà đầu tư điền đầy đủ thông tin vào Đơn đăng ký tham mua cổ phần và nộp bản chính tại địa điểm làm thủ tục đăng ký và xuất trình kèm theo các giấy tờ sau:
- Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu. Trường hợp nhận ủy quyền, phải có giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc theo mẫu tại Mẫu số 02 kèm theo Quy chế này, được công chứng hoặc chứng thực bởi cơ quan công chứng, chứng thực có thẩm quyền, kèm theo xuất trình chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của người được ủy quyền. - Giấy nộp tiền hoặc giấy chuyển tiền đặt cọc.
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép hoạt động hoặc giấy tờ khác tương đương; - Giấy ủy quyền cho người đại diện thay mặt tổ chức thực hiện thủ tục kèm theo bản sao hợp lệ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của người nhận ủy quyền, trừ trường hợp người làm thủ tục là người đại diện theo pháp luật của tổ chức; - Giấy nộp tiền hoặc giấy chuyển tiền đặt cọc.
- Giấy xác nhận mở tài khoản vốn đầu tư gián tiếp tại một tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán theo quy định của pháp luật Việt Nam về ngoại hối; - Giấy chứng nhận mã số giao dịch chứng khoán theo quy định của pháp luật Việt Nam. 4. Thời gian, địa điểm làm thủ tục đăng ký và đặt cọc
5. Nhà đầu tư chỉ được sửa đổi hoặc hủy đăng ký tham gia đấu giá trong thời hạn làm thủ tục đăng ký nêu trên. Trường hợp hủy đăng ký tham gia đấu giá, nhà đầu tư phải làm đơn đề nghị hủy đăng ký tham gia đấu giá gửi Đại lý đấu giá nơi nhà đầu tư đăng ký mua theo Mẫu số 03 kèm theo Quy chế này. Điều 13. Lập và nộp Phiếu tham dự đấu giá 1. Nhà đầu tư điền khối lượng, mức giá đấu và ký Phiếu tham dự đấu giá. Phiếu tham dự đấu giá hợp lệ là:
- Bỏ trực tiếp vào hòm phiếu tại Đại lý đấu giá: Chậm nhất... giờ ... phút ngày ... tháng ... năm ...; - Gửi bằng phương thức bảo đảm đến Đại lý đấu giá: Chậm nhất... giờ ... phút ngày .. tháng ... năm ...; - Thời điểm nhận phiếu được tính là thời điểm Đại lý đấu giá ký nhận với nhà đầu tư hoặc bưu điện. 2. Trường hợp Phiếu tham dự đấu giá bị rách nát, tẩy xóa, nhà đầu tư phải làm đơn theo mẫu tại Mẫu số 04 kèm theo Quy chế này để đề nghị Đại lý đấu giá nơi nhà đầu tư đăng ký mua đổi phiếu mới sau khi đã nộp phiếu cũ. 3. Trường hợp mất Phiếu tham dự đấu giá, nhà đầu tư phải làm đơn theo mẫu tại Mẫu số 04 kèm theo Quy chế này để đề nghị Đại lý đấu giá nơi nhà đầu tư đăng ký mua cổ phần cấp lại Phiếu tham dự đấu giá mới. Phiếu tham dự đấu giá cũ coi như không còn giá trị. Điều 14. Địa điểm và thời gian tổ chức cuộc đấu giá 1. Địa điểm tổ chức đấu giá: ... (địa chỉ: ...); 2. Thời gian tổ chức đấu giá: ... giờ ... phút ngày ... tháng ... năm ...; 3. Đại lý đấu giá có trách nhiệm kết thúc nhận Phiếu tham dự đấu giá của nhà đầu tư trước ... giờ ... phút ngày ... tháng ... năm ...; 4. Trường hợp nhập lệnh tại Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần: Đại lý đấu giá chuyển hòm phiếu tham dự đấu giá của nhà đầu tư về Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần trước thời gian tổ chức đấu giá ít nhất 01 giờ. Trường hợp tổ chức đấu giá tại hai Sở giao dịch chứng khoán thì phải nêu rõ danh sách đại lý đấu giá chuyển hòm phiếu tới từng Sở giao dịch chứng khoán cụ thể. 5. Trường hợp nhập lệnh tại Đại lý đấu giá: Đại lý đấu giá nhập lệnh từ xa không phải chuyển hòm phiếu tham dự đấu giá của nhà đầu tư về Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần trước thời gian tổ chức đấu giá. Đến thời gian tổ chức đấu giá, Đại lý đấu giá nhập các thông tin trên phiếu tham dự đấu giá hợp lệ của nhà đầu tư vào hệ thống đấu giá. Điều 15. Xem xét các điều kiện để tổ chức cuộc đấu giá 1. Trước thời điểm tổ chức đấu giá, Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần kiểm tra và xác định rõ:
2. Cuộc đấu giá được tiến hành khi có ít nhất hai (02) nhà đầu tư đủ điều kiện tham dự đấu giá. Nếu không đủ điều kiện này thì không tổ chức đấu giá. Điều 16. Thực hiện đấu giá 1. Tại thời điểm bắt đầu mở hòm phiếu tham dự đấu giá, đại diện Hội đồng bán đấu giá công bố những thông tin chủ yếu như:
2. Nhập thông tin trên Phiếu tham dự đấu giá:
3. Xác định kết quả đấu giá: Kết quả đấu giá được xác định theo quy định tại khoản 5 Điều 6 Thông tư số 32/2021/TT-BTC, trong đó:
Số cổ phần nhà đầu tư được mua \= Số cổ phần còn lại chào bán x Số cổ phần từng nhà đầu tư đăng ký mua Tổng số cổ phần các nhà đầu tư đăng ký mua
4. Biên bản xác định kết quả đấu giá Kết thúc cuộc đấu giá, căn cứ kết quả đấu giá, Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần có trách nhiệm lập Biên bản xác định kết quả đấu giá theo Phụ lục số 6 kèm theo Thông tư số 32/2021/TT-BTC. Các thành viên trong Hội đồng bán đấu giá xem xét và và đồng ký Biên bản xác định kết quả đấu giá. Điều 17. Thông báo kết quả đấu giá 1. Trong thời gian tối đa ba (03) ngày làm việc kể từ ngày lập Biên bản xác định kết quả đấu giá, Ban chỉ đạo cổ phần hóa và Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần phối hợp công bố kết quả đấu giá cổ phần trên các website của doanh nghiệp cổ phần hóa, Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần, Đại lý đấu giá, Tổ chức tư vấn bán cổ phần (nếu có). 2. Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần có trách nhiệm gửi kết quả đấu giá của nhà đầu tư cho các Đại lý đấu giá trong vòng một (01) ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày công bố kết quả đấu giá. 3. Nhà đầu tư nhận kết quả trực tiếp tại Đại lý đấu giá trong thời hạn bốn (04) ngày làm việc kể từ ngày công bố kết quả đấu giá. Trường hợp nhà đầu tư đăng ký nhận kết quả qua đường bưu điện (gửi bảo đảm), Đại lý đấu giá có trách nhiệm gửi kết quả đấu giá của nhà đầu tư theo đường bưu điện (theo thông tin nhà đầu tư đã đăng ký) ngay trong ngày làm việc tiếp theo (ngày làm việc thứ 05 kể từ ngày công bố kết quả đấu giá). Điều 18. Phương thức và địa điểm thanh toán tiền mua cổ phần 1. Căn cứ thông báo kết quả đấu giá, nhà đầu tư trúng đấu giá mua cổ phần có trách nhiệm thanh toán tiền mua cổ phần trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày công bố kết quả bán đấu giá cổ phần. 2. Tiền đặt cọc bằng đồng Việt Nam được trừ vào tổng số tiền phải thanh toán mua cổ phần. Trường hợp số tiền đặt cọc lớn hơn số tiền phải thanh toán, nhà đầu tư được hoàn trả lại phần chênh lệch trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn các nhà đầu tư thanh toán tiền mua cổ phần. Tiền đặt cọc, ký quỹ bằng ngoại tệ không được trừ vào tổng số tiền các nhà đầu tư nước ngoài phải thanh toán. Tổ chức thực hiện bán đấu giá hoặc tổ chức tín dụng (trường hợp ký quỹ) hoàn trả cho nhà đầu tư nước ngoài sau khi nhà đầu tư nước ngoài hoàn tất việc nộp tiền mua số cổ phần trúng đấu giá bằng đồng Việt Nam vào tài khoản của Tổ chức thực hiện bán đấu giá theo quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều này; 3. Thanh toán tiền mua cổ phần:
đ) Trường hợp Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần chậm chuyển tiền thu được từ bán đấu giá cổ phần theo quy định thì phải trả lãi theo quy định tại khoản 3 Điều 39 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP. Điều 19. Xử lý các trường hợp vi phạm 1. Những trường hợp sau đây bị coi là vi phạm Quy chế bán đấu giá và nhà đầu tư không được nhận lại tiền đặt cọc:
đ) Trả giá thấp hơn giá khởi điểm;
2. Hội đồng bán đấu giá cổ phần có trách nhiệm xem xét, xử lý các trường hợp vi phạm tại khoản 1 Điều này và các trường hợp vi phạm khác tùy theo mức độ vi phạm. Điều 20. Xử lý số cổ phần không bán hết của cuộc đấu giá công khai 1. Trường hợp không bán hết số cổ phần chào bán của cuộc đấu giá công khai: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn thanh toán tiền mua cổ phần, căn cứ số lượng cổ phần không bán hết, Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần thông báo cho Ban chỉ đạo cổ phần hóa để xử lý theo quy định tại khoản 19 Điều 1 Nghị định số 140/2020/NĐ-CP và khoản 4 Điều 8 Thông tư số 32/2021/TT-BTC. 2. Trường hợp cuộc đấu giá bán cổ phần không thành công: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày xác định cuộc đấu giá bán cổ phần không thành công, Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần thông báo cho Ban chỉ đạo cổ phần hóa, doanh nghiệp cổ phần hóa về cuộc đấu giá không thành công để xử lý theo quy định tại khoản 6 Điều 6 Thông tư số 32/2021/TT-BTC. Điều 21. Xử lý tiền đặt cọc 1. Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần có trách nhiệm hoàn trả tiền đặt cọc của nhà đầu tư tham dự đấu giá hợp lệ nhưng không được mua cổ phần cho các Đại lý đấu giá trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày công bố kết quả đấu giá. 2. Đại lý đấu giá có trách nhiệm chuyển tiền đặt cọc cho nhà đầu tư có tham dự đấu giá hợp lệ nhưng không được mua cổ phần trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày công bố kết quả đấu giá. 3. Nhà đầu tư nước ngoài đặt cọc, ký quỹ bằng ngoại tệ được hoàn trả bằng ngoại tệ; 4. Đối với các nhà đầu tư trúng đấu giá thì khoản tiền đặt cọc được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Quy chế này. Trường hợp tiền đặt cọc tham dự đấu giá của nhà đầu tư lớn hơn tiền thanh toán mua cổ phần trúng đấu giá, nhà đầu tư phải có văn bản gửi Đại lý đấu giá trước thời hạn hết hạn thanh toán tiền mua cổ phần trong trường hợp muốn từ chối mua cổ phần. 5. Đối với khoản tiền đặt cọc không phải hoàn trả do nhà đầu tư vi phạm quy chế đấu giá theo khoản 1 Điều 19 Quy chế này, Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần chuyển tiền theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư số 32/2021/TT-BTC. Điều 22. Các quy định khác 1. Mọi thắc mắc của nhà đầu tư (nếu có) về trình tự, thủ tục đấu giá phải được nêu lên và giải quyết trong cuộc đấu giá. Hội đồng bán đấu giá cổ phần không chịu trách nhiệm đối với các thắc mắc của nhà đầu tư sau khi cuộc đấu giá kết thúc. 2. Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần, Đại lý đấu giá không chịu trách nhiệm về giá trị của cổ phần bán đấu giá, trừ trường hợp không thông báo đầy đủ, chính xác những thông tin do Ban chỉ đạo cổ phần hóa và doanh nghiệp cổ phần hóa cung cấp. Điều 23. Hiệu lực thi hành Quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./. Nơi nhận: ... Người có thẩm quyền ban hành quy chế (ký tên, đóng dấu) Mẫu số 01 – Phiếu tham dự đấu giá CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ , ngày tháng năm 20 Mẫu số: ....... (Do Hội đồng đấu giá cấp) PHIẾU THAM DỰ ĐẤU GIÁ Kính gửi: Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần Tên tổ chức hoặc cá nhân:.................................................................................................. Số ĐKKD/CMND/CCCD/Hộ chiếu ... Ngày cấp ... Nơi cấp ... Địa chỉ:.............................................................................................................................. Điện thoại:................................................................................... /Fax:.............................. Số tài khoản:........................................................................... Mở... tại.............................. Số cổ phần đăng ký mua:................................................................................................... Giá khởi điểm:................................................................................................................... Ngày tổ chức đấu giá:........................................................................................................ Số tiền đặt cọc đã nộp:................................ (Bằng chữ:....... ) Ngày thanh toán:................................................................................................................ Ngày trả tiền đặt cọc:......................................................................................................... Sau khi nghiên cứu kỹ hồ sơ và Quy chế bán đấu giá cổ phần của......, tôi/chúng tôi đồng ý đấu giá mua cổ phần đã đăng ký với mức giá như sau: STT lệnh Mức giá đặt mua Khối lượng cổ phần đặt mua Bằng số Bằng chữ 1 2... Tổng số: TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THAM GIA ĐẤU GIÁ (Ký, đóng dấu (đối với tổ chức), ghi họ tên) Mẫu số 02 - Giấy ủy quyền CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ , ngày tháng năm 20 GIẤY ỦY QUYỀN Kính gửi: Hội đồng bán đấu giá cổ phần ..... Tên tổ chức hoặc cá nhân:................................................................................................... Số ĐKKD CMND/CCCD/Hộ chiếu ... Ngày cấp ... Nơi cấp ... Địa chỉ:............................................................................................................................... Điện thoại:........................................................... Fax:........................................................ Do không có điều kiện tham dự trực tiếp đấu giá cổ phần tại ... được tổ chức vào ngày ..., nay tôi: ỦY QUYỀN CHO: Ông (Bà):............................................................................................................................ CMND CCCD/Hộ chiếu ... Ngày cấp ... Nơi cấp ... Địa chỉ:............................................................................................................................... Điện thoại:.............................................................. Fax:..................................................... Thay mặt tôi tham gia đấu giá cổ phần của ..., bao gồm các công việc sau: 1. Làm thủ tục đăng ký tham gia đấu giá (điền thông tin và ký nhận vào đơn, nộp tiền đặt cọc và nộp hồ sơ đăng ký tham gia mua cổ phần). 2. Ghi giá, khối lượng, ký nhận vào phiếu tham gia đấu giá và trực tiếp tham gia phiên đấu giá. Ông (Bà) ... có nghĩa vụ thực hiện đúng các quy định về đấu giá của Công ty..., không được ủy quyền cho người khác và có trách nhiệm thông báo lại kết quả đấu giá cho người ủy quyền. NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN (ký, họ tên) NGƯỜI ỦY QUYỀN (Ký, họ tên và đóng dấu (nếu có)) XÁC NHẬN CỦA UBND PHƯỜNG, XÃ HOẶC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN (trường hợp người ủy quyền là cá nhân) Mẫu số 03 – Đơn đề nghị hủy đăng ký tham giá đấu giá CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ , ngày tháng năm 20 ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỦY ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ Kính gửi: Đại lý đấu giá Công ty chứng khoán ..... Tên tổ chức hoặc cá nhân:.................................................................................................... Số ĐKKD/CMND/CCCD/Hộ chiếu............................. Ngày cấp.............. Nơi cấp................ Mã số nhà đầu tư:................................................................................................................ Địa chỉ:................................................................................................................................ Điện thoại:...................................................... Fax:.............................................................. Tôi đã thực hiện đăng ký tham gia đấu giá cổ phần của Công ty ... tại ...Nay chúng tôi/tôi đề nghị hủy đăng ký tham gia đấu giá cổ phần của Công ty ... với lý do: ... Tôi xin chân thành cảm ơn./. TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THAM GIA ĐẤU GIÁ (Ký, đóng dấu (đối với tổ chức), ghi họ tên) Mẫu số 04 – Đơn đề nghị cấp lại phiếu tham dự đấu giá CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ , ngày tháng năm 20... ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI PHIẾU THAM DỰ ĐẤU GIÁ Kính gửi: Đại lý đấu giá Công ty chứng khoán... Tên tổ chức/cá nhân:........................................................................................................... Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/số ĐKKD:.............. Ngày cấp.................... Nơi cấp..................... Mã số nhà đầu tư................................................................................................................ Địa chỉ liên lạc:.................................................................................................................... Điện thoại:.......................................................................................................................... Số tài khoản:..................................... Mở tại............................................................... Ngày... chúng tôi/tôi đã nộp đơn đăng ký tham gia đấu giá cổ phần Công ty........................... Với số lượng:............................ (Viết bằng chữ:................................................................ ) Và đã đặt cọc số tiền: ....................... (Viết bằng chữ................................. ) tương đương 10% giá trị đăng ký theo giá khởi điểm. Tại............................................................................. Nay chúng tôi/tôi đề nghị được cấp lại Phiếu tham dự đấu giá, lý do: □ Phiếu tham dự đấu giá bị rách nát, tẩy xóa,...(đính kèm theo đơn này) □ Mất phiếu tham dự đã cấp Trường hợp phát sinh tranh chấp liên quan đến Phiếu tham dự đấu giá của chúng tôi/tôi thì chúng tôi/tôi sẽ có trách nhiệm chứng minh và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật. Chúng tôi/tôi cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật. TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THAM GIA ĐẤU GIÁ (Ký, đóng dấu (đối với tổ chức), ghi họ tên) _____________________ Phần dành cho Đại lý đấu giá/Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần: Xác nhận đã nhận đơn đề nghị của nhà đầu tư:............................................. Số CMND/Căn cước công dân/(ĐKKD)..... vào lúc....... giờ...... ngày............................. NHÂN VIÊN GIAO DỊCH (Ký, ghi họ tên) KIỂM SOÁT (Ký, ghi họ tên) Sửa đổi quy định nộp tiền thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước, tiền thu từ cổ phần hóa doanh nghiệp cấp 1 về Quỹ thành nộp vào ngân sách Nhà nước tại Phụ lục số 9 Thông tư số 32/2021/TT-BTC theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 57/2022/TT-BTC.Sửa đổi quy định nộp tiền thu từ doanh nghiệp cấp 2 do doanh nghiệp cấp 1 nắm giữ 100% vốn điều lệ về Quỹ thành nộp về doanh nghiệp cấp 1 tại Phụ lục số 9 Thông tư số 32/2021/TT-BTC theo quy định tại Khoản 3 Điều 12 Thông tư số 57/2022/TT-BTC.Phụ lục số 9 QUY CHẾ MẪU VỀ BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN GIỮA CÁC NHÀ ĐẦU TƯ CHIẾN LƯỢC (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Quy chế này áp dụng đối với việc tổ chức bán đấu giá cổ phần của ... (tên doanh nghiệp cổ phần hóa) giữa các nhà đầu tư chiến lược được thực hiện qua ... (tên Sở Giao dịch chứng khoán) sau khi bán đấu giá cổ phần lần đầu ra công chúng. Điều 2. Giải thích từ ngữ Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Doanh nghiệp cổ phần hóa là ... (tên doanh nghiệp cổ phần hóa). 2. Nhà đầu tư chiến lược là tổ chức trong và ngoài nước theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần (sau đây gọi là Nghị định số 126/2017/NĐ-CP) đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 140/2020/NĐ-CP ngày 30/11/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ; Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ và Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ (sau đây gọi là Nghị định số 140/2020/NĐ-CP); 3. Bán đấu giá cổ phần giữa các nhà đầu tư chiến lược là việc bán cổ phần của ... (tên doanh nghiệp cổ phần hóa) cho các nhà đầu tư chiến lược có sự cạnh tranh về giá. 4. Cơ quan quyết định cổ phần hóa là ... (tên cơ quan có thẩm quyền quyết định cổ phần hóa). 5. Cơ quan đại diện chủ sở hữu là ... (tên cơ quan đại diện chủ sở hữu). 6. Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần là ... (tên Sở Giao dịch chứng khoán). 7. Tổ chức tư vấn bán cổ phần là ... (tên tổ chức tư vấn bán cổ phần). 8. Hội đồng bán đấu giá cổ phần là tổ chức thực hiện chỉ đạo việc bán đấu giá cổ phần bao gồm: đại diện Ban chỉ đạo cổ phần hóa doanh nghiệp, đại diện doanh nghiệp cổ phần hóa, đại diện Tổ chức thực hiện bán đấu giá. Chủ tịch Hội đồng bán đấu giá cổ phần là Trưởng Ban chỉ đạo cổ phần hóa hoặc thành viên Ban chỉ đạo cổ phần hóa do Trưởng ban chỉ đạo cổ phần hóa ủy quyền bằng văn bản. 9. Mệnh giá cổ phần là 10.000 đồng. 10. Giá khởi điểm bán đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến lược là là mức giá ban đầu của một cổ phần được chào bán ra bên ngoài do cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định nhưng không thấp hơn mệnh giá (10.000 đồng Việt Nam). 11. Bước giá là khoảng cách giá giữa các lần đặt mua liên tiếp kể từ giá khởi điểm. 12. Bước khối lượng là khoảng cách giữa các khối lượng đặt mua liên tiếp. 13. Giá đấu là các mức giá đặt mua cổ phần của nhà đầu tư được ghi vào Phiếu tham dự đấu giá. 14. Ngày kết thúc cuộc đấu giá cổ phần giữa các nhà đầu tư chiến lược là ngày nhập xong các thông tin trên Phiếu tham dự đấu giá của nhà đầu tư chiến lược vào hệ thống và xác định được kết quả đấu giá. 15. Ngày kết thúc việc bán cổ phần cho nhà đầu tư chiến lược là ngày cuối cùng nhà đầu tư chiến lược thanh toán tiền mua cổ phần. Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ Điều 3. Trách nhiệm và quyền hạn của Ban chỉ đạo cổ phần hóa 1. Gửi Đơn đăng ký tổ chức bán đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến lược cho Sở giao dịch chứng khoán kèm theo Quyết định phê duyệt danh sách các nhà đầu tư chiến lược đủ điều kiện tham gia mua cổ phần và các tài liệu liên quan đến việc chào bán cổ phần cho nhà đầu tư chiến lược; 2. Ký hợp đồng hoặc ủy quyền cho doanh nghiệp cổ phần hóa ký hợp đồng cung cấp dịch vụ đấu giá với Sở giao dịch chứng khoán; 3. Cử đại diện tham gia Hội đồng bán đấu giá cổ phần và tham gia kiểm tra, giám sát việc bán đấu giá cổ phần theo Quy chế này và các quy định hiện hành; 4. Kiểm tra, hoàn tất các thông tin liên quan đến cổ phần hóa và việc chào bán cổ phần cho nhà đầu tư chiến lược. Trường hợp Ban chỉ đạo cổ phần hóa ủy quyền cho tổ chức tư vấn bán cổ phần soạn thảo các tài liệu công bố thông tin thì tổ chức tư vấn phải chịu trách nhiệm liên đới về tính chính xác và đầy đủ của tài liệu công bố thông tin; 5. Phối hợp với Sở giao dịch chứng khoán công bố thông tin theo Điều 8 Quy chế này; 6. Phối hợp với Sở giao dịch chứng khoán thuyết trình về doanh nghiệp cổ phần hóa cho các nhà đầu tư (nếu cần); 7. Giữ bí mật về giá đặt mua của các nhà đầu tư cho đến khi công bố kết quả chính thức; 8. Đồng ký Biên bản xác định kết quả đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến lược theo khoản 4 Điều 15 Quy chế này; 9. Phối hợp với Sở giao dịch chứng khoán công bố kết quả đấu giá ngay sau khi ký Biên bản xác định kết quả đấu giá; 10. Chỉ đạo doanh nghiệp cổ phần hóa hoàn trả tiền đặt cọc hoặc thực hiện các thủ tục để giải tỏa ký quỹ, bảo lãnh cho nhà đầu tư tham gia đấu giá hợp lệ nhưng không trúng đấu giá theo Quy chế này; 11. Tổng hợp, báo cáo kết quả bán đấu giá cổ phần gửi Cơ quan đại diện chủ sở hữu theo quy định. Điều 4. Trách nhiệm và quyền hạn của Hội đồng bán đấu giá cổ phần 1. Hội đồng bán đấu giá hoạt động và đưa ra quyết định theo nguyên tắc đa số. Trong trường hợp số phiếu biểu quyết ngang nhau, thì quyết định cuối cùng thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch hội đồng bán đấu giá. Chủ tịch Hội đồng bán đấu giá cổ phần thay mặt cho Hội đồng bán đấu giá cổ phần ký các văn bản thuộc thẩm quyền. 2. Tổ chức chỉ đạo và tham gia kiểm tra, giám sát hoạt động bán đấu giá cổ phần theo quy định; 3. Kiểm tra tính hợp lệ của hòm phiếu và phiếu tham dự đấu giá; 4. Xem xét xử lý các trường hợp vi phạm Quy chế bán đấu giá và các trường hợp vi phạm khác tùy theo mức độ vi phạm; 5. Đồng ký Biên bản xác định kết quả đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến lược khoản 4 Điều 15 Quy chế này. Điều 5. Trách nhiệm và quyền hạn của doanh nghiệp cổ phần hóa 1. Cử đại diện tham gia Hội đồng bán đấu giá cổ phần; 2. Cung cấp tài liệu, thông tin đầy đủ, chính xác về doanh nghiệp và các nội dung liên quan đến việc chào bán cổ phần cho nhà đầu tư chiến lược cho Ban chỉ đạo cổ phần hóa trước khi bán cổ phần; 3. Nhận tiền đặt cọc, thư xác nhận của tổ chức tín dụng về việc nhà đầu tư ký quỹ hoặc có bảo lãnh để đảm bảo thực hiện quyền mua cổ phần theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Thông tư số 32/2021/TT-BTC; 4. Thực hiện công bố thông tin theo Điều 8 Quy chế này; 5. Đồng ký Biên bản xác định kết quả đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến lược theo khoản 4 Điều 15 Quy chế này; 6. Lưu trữ Đơn đăng ký tham gia mua cổ phần và Phiếu tham dự đấu giá cổ phần của nhà đầu tư chiến lược sau khi hoàn thành đợt đấu giá; 7. Hoàn trả tiền đặt cọc, thực hiện các thủ tục để giải tỏa ký quỹ, bảo lãnh cho nhà đầu tư tham gia đấu giá hợp lệ nhưng không được mua cổ phần theo quy định; 8. Nhận tiền thanh toán mua cổ phần của nhà đầu tư chiến lược trúng đấu giá theo Điều 17 Quy chế này. Tổng hợp và báo cáo kết quả thanh toán mua cổ phần của nhà đầu tư cho Ban chỉ đạo cổ phần hóa theo quy định; 9. Chuyển tiền thu từ việc bán cổ phần cho nhà đầu tư chiến lược về Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp theo quy định tại khoản 7 Điều 9 Thông tư số 32/2021/TT-BTC; 10. Báo cáo Cơ quan đại diện chủ sở hữu xem xét, hoàn tất ký hợp đồng cam kết chính thức với các nhà đầu tư chiến lược trúng đấu giá trong thời hạn tối đa mười lăm (15) ngày kể từ ngày công bố kết quả đấu giá; Điều 6. Trách nhiệm và quyền hạn của Sở giao dịch chứng khoán 1. Yêu cầu Ban chỉ đạo cổ phần hóa cung cấp đầy đủ các tài liệu, thông tin về cổ phần hóa và việc bán đấu giá cổ phần giữa các nhà đầu tư chiến lược theo quy định; 2. Cử đại diện tham gia Hội đồng bán đấu giá cổ phần; 3. Ban hành Quyết định thành lập Hội đồng bán đấu giá cổ phần và Quy chế bán đấu giá cổ phần; 4. Thông báo với Ban chỉ đạo cổ phần hóa và doanh nghiệp cổ phần hóa về thời gian, địa điểm tổ chức bán đấu giá; 5. Thực hiện thông báo và công bố thông tin theo Điều 8 Quy chế này. Trường hợp thông tin công bố không chính xác, phản ánh sai lệch so với thông tin, số liệu do Ban chỉ đạo cổ phần hóa và doanh nghiệp cung cấp thì Sở giao dịch chứng khoán chịu trách nhiệm bồi thường theo quy định pháp luật; 6. Tiếp nhận Đơn đăng ký tham gia mua cổ phần theo danh sách nhà đầu tư chiến lược được Cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt, kiểm tra thủ tục đăng ký tham gia đấu giá, nhập các thông tin đăng ký mua của nhà đầu tư vào hệ thống đấu giá và phát Phiếu tham dự đấu giá cho các nhà đầu tư. Trường hợp nhà đầu tư không đáp ứng thủ tục đăng ký tham gia đấu giá, Sở giao dịch chứng khoán phải thông báo cho nhà đầu tư và doanh nghiệp cổ phần hóa; 7. Chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ của thông tin nhập vào hệ thống đấu giá theo hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá của nhà đầu tư; 8. Tiếp nhận phiếu tham dự đấu giá của các nhà đầu tư; 9. Giải thích những nội dung liên quan đến trình tự, thủ tục đấu giá khi nhà đầu tư thắc mắc trong thời gian nhận phiếu tham dự đấu giá; 10. Thông báo công khai tại trụ sở và công bố thông tin trên website của Sở giao dịch chứng khoán về tổng số nhà đầu tư đăng ký tham gia đấu giá và tổng số cổ phần đăng ký mua chậm nhất hai (02) ngày làm việc trước ngày tổ chức đấu giá; 11. Tổ chức thực hiện việc đấu giá và chịu trách nhiệm về việc xác định kết quả đấu giá theo quy định; 12. Đồng ký Biên bản xác định kết quả đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến lược theo khoản 4 Điều 15 Quy chế này; 13. Phối hợp với Ban chỉ đạo cổ phần hóa công bố kết quả đấu giá cổ phần ngay sau khi ký Biên bản xác định kết quả đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến lược; 14. Giữ bí mật về giá đặt mua của các nhà đầu tư cho đến khi công bố kết quả chính thức; 15. Thông báo và gửi kết quả đấu giá cho nhà đầu tư chiến lược theo Điều 16 Quy chế này; 16. Chuyển giao toàn bộ hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá của nhà đầu tư cho doanh nghiệp cổ phần hóa trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc bán cổ phần cho nhà đầu tư chiến lược; 17. Thực hiện các hoạt động khác có liên quan đến đấu giá bán cổ phần. Điều 7. Trách nhiệm và quyền hạn của nhà đầu tư tham gia đấu giá 1. Tiếp cận thông tin công bố về doanh nghiệp cổ phần hóa và việc bán cổ phần cho nhà đầu tư chiến lược theo quy định; 2. Gửi Đơn đăng ký tham gia mua cổ phần cho Sở giao dịch chứng khoán theo mẫu tại Phụ lục số 7a hoặc Phụ lục số 7b kèm theo Thông tư số 32/2021/TT-BTC và nhận Phiếu tham dự đấu giá theo Mẫu số 01 kèm theo Quy chế này; 3. Thực hiện một trong các hình thức nộp tiền đặt cọc, ký quỹ hoặc có bảo lãnh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định pháp luật với giá trị bằng 20% giá trị cổ phần đăng ký mua theo giá khởi điểm trong phương án cổ phần hóa đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trong thời hạn tối đa năm (05) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn đăng ký mua cổ phần của nhà đầu tư chiến lược để đảm bảo thực hiện quyền mua cổ phần theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Thông tư số 32/2021/TT-BTC; 4. Nộp Phiếu tham dự đấu giá theo quy định; 5. Nhận hoàn trả tiền đặt cọc từ doanh nghiệp cổ phần hóa hoặc đề nghị doanh nghiệp thực hiện các thủ tục để giải tỏa ký quỹ, bảo lãnh trong trường hợp nhà đầu tư ký quỹ hoặc có bảo lãnh của tổ chức tín dụng theo quy định; 6. Thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền mua cổ phần trúng đấu giá; 7. Tuân thủ các nội dung tại Quy chế đấu giá này. 8. Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện quy định tại Thông tư số 32/2021/TT-BTC và các quy định của pháp luật có liên quan khi tham gia đấu giá mua cổ phần. Điều 8. Công bố thông tin về việc bán đấu giá cổ phần giữa các nhà đầu tư chiến lược 1. Ban chỉ đạo cổ phần hóa phối hợp với doanh nghiệp cổ phần hóa thông báo tới các nhà đầu tư chiến lược đủ điều kiện tham gia mua cổ phần về kế hoạch tổ chức bán đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến lược trước khi tổ chức đấu giá tối thiểu một (1) tháng. 2. Sở giao dịch chứng khoán phối hợp với Ban chỉ đạo cổ phần hóa, doanh nghiệp cổ phần hóa công bố thông tin liên quan đến đến doanh nghiệp cổ phần hóa và việc bán đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến lược chậm nhất một (1) tháng trước ngày tổ chức đấu giá, cụ thể:
- Thông tin liên quan đến doanh nghiệp cổ phần hóa theo Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư số 32/2021/TT-BTC, bao gồm cả bản tiếng Anh; - Quyết định phê duyệt phương án cổ phần hóa; - Dự thảo điều lệ của công ty cổ phần; - Mẫu Đơn đăng ký tham gia mua cổ phần theo Phụ lục số 7a, Phụ lục số 7b kèm theo Thông tư số 32/2021/TT-BTC, bao gồm cả bản tiếng Anh - Quy chế bán đấu giá cổ phần giữa các nhà đầu tư chiến lược; - Các thông tin liên quan khác đến cuộc đấu giá theo quy định.
- Sở giao dịch chứng khoán: ... (tên Sở Giao dịch chứng khoán) + Địa chỉ: ... (nêu địa chỉ); + Website: ... (tên website). - Cơ quan đại diện chủ sở hữu: ... (tên cơ quan đại diện chủ sở hữu) + Địa chỉ: ... (nêu địa chỉ); + Website: ... (tên website). - Doanh nghiệp cổ phần hóa: ... (tên doanh nghiệp cổ phần hóa) + Địa chỉ: ... (nêu địa chỉ); + Website: ... (tên website). - Cổng thông tin điện tử Chính phủ: + Địa chỉ:... (nêu địa chỉ); + Website:... (tên website). - Địa chỉ và tên các website công bố thông tin khác (nếu có): .... Điều 9. Đối tượng tham gia đấu giá 1. Đối tượng tham gia đấu giá cổ phần bao gồm các tổ chức trong và ngoài nước theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP, khoản 3 Điều 1 Nghị định số 140/2020/NĐ-CP và đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Mở một (01) tài khoản vốn đầu tư gián tiếp bằng đồng Việt Nam tại các ngân hàng được phép cung ứng dịch vụ ngoại hối hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam và tuân thủ pháp luật Việt Nam. Mọi hoạt động liên quan đến mua cổ phần phải thông qua tài khoản này; - Có Giấy chứng nhận mã số giao dịch chứng khoán do Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam cấp (bản sao có xác nhận của ngân hàng lưu ký hoặc công ty chứng khoán nơi nhà đầu tư nước ngoài mở tài khoản lưu ký); - Tuân thủ quy định hiện hành về góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài tại doanh nghiệp. 2. Những đối tượng không được tham gia đấu giá mua cổ phần theo quy định tại khoản 4 Điều 6 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP, bao gồm:
đ) Người có liên quan theo quy định tại khoản 23 Điều 4 Luật doanh nghiệp năm 2020 của tổ chức và cá nhân quy định tại điểm a, điểm b và điểm d khoản này. Điều 10. Các thông tin cơ bản về phương án bán cổ phần Ban chỉ đạo cổ phần hóa phối hợp với Sở giao dịch chứng khoán xác định: 1. Số lượng cổ phần đấu giá: ... cổ phần; 2. Mệnh giá: 10.000 (mười nghìn) đồng/cổ phần; 3. Giá khởi điểm:... đồng/cổ phần; 4. Bước giá:... đồng; 5. Bước khối lượng: ...; 6. Số lượng cổ phần nhà đầu tư nước ngoài được phép mua:...; 7. Số mức giá: .... Điều 11. Thủ tục đăng ký tham gia đấu giá 1. Nhận Đơn đăng ký tham gia mua cổ phần: Nhà đầu tư nhận hoặc in mẫu đơn đăng ký tham gia mua cổ phần tại các địa điểm và địa chỉ website nêu tại khoản 2 Điều 8 Quy chế này. 2. Nộp Đơn đăng ký tham gia mua cổ phần: Nhà đầu tư điền đầy đủ thông tin vào Đơn đăng ký tham gia mua cổ phần và nộp bản chính tại địa điểm làm thủ tục đăng ký và xuất trình kèm theo các giấy tờ sau:
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ khác tương đương; - Giấy ủy quyền cho người đại diện thay mặt tổ chức thực hiện thủ tục kèm theo bản sao hợp lệ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân Hộ chiếu của người nhận ủy quyền, trừ trường hợp người làm thủ tục là đại diện theo pháp luật của tổ chức.
- Giấy xác nhận mở tài khoản vốn đầu tư gián tiếp tại một tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán theo quy định của pháp luật Việt Nam về ngoại hối; - Giấy chứng nhận mã số giao dịch chứng khoán theo quy định của pháp luật Việt Nam. 3. Nộp tiền đặt cọc, ký quỹ
Tỷ giá để tính giá trị đặt cọc, ký quỹ bằng ngoại tệ của nhà đầu tư nước ngoài là tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp cổ phần hóa mở tài khoản ngoại tệ và tại ngày nhà đầu tư đặt cọc, ký quỹ;
4. Thời gian, địa điểm làm thủ tục đăng ký
4. Nhà đầu tư chỉ được sửa đổi thông tin đăng ký tham gia đấu giá trong thời hạn làm thủ tục đăng ký nêu trên. Trường hợp sửa đổi thông tin, nhà đầu tư phải làm Đơn đề nghị theo Mẫu số 03 Quy chế này gửi Sở giao dịch chứng khoán. Điều 12. Lập và nộp Phiếu tham dự đấu giá 1. Nhà đầu tư điền khối lượng, mức giá đấu và ký Phiếu tham dự đấu giá. Phiếu tham dự đấu giá hợp lệ là:
- Bỏ trực tiếp vào hòm phiếu tại Sở giao dịch chứng khoán: Chậm nhất... giờ ... phút ngày ... tháng ... năm ...; - Gửi bằng phương thức bảo đảm đến Sở giao dịch chứng khoán: Chậm nhất... giờ ... phút ngày ... tháng ... năm ...; - Thời điểm nhận phiếu được tính là thời điểm Sở giao dịch chứng khoán ký nhận với nhà đầu tư hoặc bưu điện. 2. Trường hợp Phiếu tham dự đấu giá bị rách nát, tẩy xoá hoặc nhà đầu tư mất Phiếu tham dự đấu giá: Nhà đầu tư phải làm Đơn đề nghị cấp lại Phiếu tham dự đấu giá theo Mẫu số 04 Quy chế này để đề nghị Sở giao dịch chứng khoán cấp lại Phiếu tham dự đấu giá mới. Phiếu tham dự đấu giá cũ coi như không còn giá trị. Điều 13. Địa điểm và thời gian tổ chức đấu giá 1. Địa điểm tổ chức đấu giá: ... (tên Sở Giao dịch chứng khoán), địa chỉ: 2. Thời gian tổ chức đấu giá: ... giờ ... phút ngày ... tháng ... năm .... Điều 14. Xem xét điều kiện tổ chức đấu giá 1. Trước thời điểm tổ chức đấu giá, Sở giao dịch chứng khoán kiểm tra và xác định rõ:
2. Cuộc đấu giá được tiến hành khi có ít nhất hai (02) nhà đầu tư đủ điều kiện tham gia đấu giá. Nếu không đủ điều kiện này thì không tổ chức đấu giá. Điều 15. Thực hiện đấu giá 1. Tại thời điểm bắt đầu mở hòm Phiếu tham dự đấu giá, đại diện Hội đồng bán đấu giá công bố những thông tin chủ yếu như:
2. Nhập thông tin trên Phiếu tham dự đấu giá: Đến thời điểm đấu giá, Sở giao dịch chứng khoán nhập thông tin trên Phiếu tham dự đấu giá cổ phần hợp lệ của nhà đầu tư vào hệ thống đấu giá cổ phần. 3. Xác định kết quả đấu giá Kết quả đấu giá được xác định theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 9 Thông tư số 32/2021/TT-BTC như sau:
Số cổ Phần nhà đầu tư được mua \= Số cổ phần còn lại chào bán x Số cổ phần từng nhà đầu tư đăng ký mua Tổng số cổ phần các nhà đầu tư đăng ký mua Trường hợp phát sinh số cổ phần lẻ, số cổ phần lẻ này được phân bổ cho nhà đầu tư có khối lượng đăng ký mua lớn nhất tại mức giá đó.
4. Biên bản xác định kết quả đấu giá Kết thúc cuộc đấu giá, căn cứ kết quả đấu giá Sở giao dịch chứng khoán có trách nhiệm lập Biên bản xác định kết quả đấu giá theo mẫu tại Phụ lục số 4 kèm theo Thông tư số 32/2021/TT-BTC. Các thành viên Hội đồng bán đấu giá xem xét và đồng ký Biên bản xác định kết quả đấu giá. Điều 16. Thông báo kết quả đấu giá 1. Ban chỉ đạo cổ phần hóa phối hợp với Sở giao dịch chứng khoán công bố kết quả đấu giá ngay sau khi ký Biên bản xác định kết quả đấu giá và thông báo trên các website của doanh nghiệp cổ phần hóa, Sở giao dịch chứng khoán, Tổ chức tư vấn bán cổ phần (nếu có). 2. Nhà đầu tư nhận kết quả trực tiếp tại Sở giao dịch chứng khoán trong vòng hai (02) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá. Trường hợp nhà đầu tư đăng ký nhận kết quả qua đường bưu điện (gửi bảo đảm), Sở giao dịch chứng khoán có trách nhiệm gửi kết quả đấu giá của nhà đầu tư theo đường bưu điện (theo thông tin nhà đầu tư đã đăng ký) trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày công bố kết quả đấu giá. Điều 17. Phương thức và địa điểm thanh toán tiền mua cổ phần 1. Căn cứ vào thông báo kết quả đấu giá, nhà đầu tư trúng đấu giá mua cổ phần có trách nhiệm thanh toán tiền mua cổ phần trong thời hạn mười (10) ngày kể từ ngày công bố kết quả đấu giá cổ phần. 2. Tiền đặt cọc bằng đồng Việt Nam được trừ vào tổng số tiền phải thanh toán mua cổ phần. Trường hợp số tiền đặt cọc lớn hơn số tiền phải thanh toán, nhà đầu tư được hoàn trả lại phần chênh lệch trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn các nhà đầu tư thanh toán tiền mua cổ phần. Tiền đặt cọc, ký quỹ bằng ngoại tệ không được trừ vào tổng số tiền các nhà đầu tư nước ngoài phải thanh toán. Tổ chức thực hiện bán đấu giá/doanh nghiệp cổ phần hóa (trường hợp đặt cọc) hoặc tổ chức tín dụng (trường hợp ký quỹ) sẽ hoàn trả cho nhà đầu tư nước ngoài sau khi nhà đầu tư nước ngoài hoàn tất việc nộp tiền mua số cổ phần trúng đấu giá bằng đồng Việt Nam vào tài khoản của tiền thu từ cổ phần hóa của doanh nghiệp cổ phần hóa theo quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều này. 3. Thanh toán tiền mua cổ phần: Thanh toán bằng đồng Việt Nam theo hình thức nộp vào tài khoản tiền thu từ cổ phần hóa của doanh nghiệp theo thông tin như sau: - Tên tài khoản:....; - Số tài khoản:............ ; - Tại Ngân hàng:................. ; - Nội dung nộp tiền/chuyển tiền: ....; 4. Doanh nghiệp cổ phần hóa chuyển tiền thu từ việc bán cổ phần cho nhà đầu tư chiến lược về Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp theo quy định. Điều 18. Xử lý các trường hợp vi phạm 1. Những trường hợp sau đây bị coi là vi phạm Quy chế bán đấu giá và nhà đầu tư không được hoàn trả tiền đặt cọc hoặc doanh nghiệp yêu cầu tổ chức tín dụng nhận ký quỹ, nhận bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ thanh toán số tiền đảm bảo thực hiện quyền mua cổ phần tương ứng:
đ) Trả giá thấp hơn so với giá khởi điểm;
2. Hội đồng bán đấu giá cổ phần có trách nhiệm xem xét xử lý các trường hợp vi phạm tại khoản 1 Điều này và các trường hợp vi phạm khác tùy theo mức độ vi phạm. Điều 19. Xử lý số cổ phần không bán hết trong cuộc đấu giá 1. Trường hợp không bán hết số cổ phần chào bán của cuộc đấu giá Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày xác định số cổ phần không bán hết, Sở giao dịch chứng khoán phối hợp với doanh nghiệp cổ phần hóa thông báo cho Ban chỉ đạo cổ phần hóa để báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét, xử lý. 2. Trường hợp cuộc đấu giá bán cổ phần không thành công Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày xác định cuộc đấu giá bán cổ phần không thành công, Sở giao dịch chứng khoán phối hợp với doanh nghiệp cổ phần hóa thông báo cho Ban chỉ đạo cổ phần hóa để báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét, xử lý. Điều 20. Xử lý tiền đặt cọc và các khoản ký quỹ, bảo lãnh để đảm bảo thực hiện quyền mua cổ phần 1. Doanh nghiệp cổ phần hóa có trách nhiệm hoàn trả tiền đặt cọc hoặc thực hiện các thủ tục để giải tỏa ký quỹ, bảo lãnh cho nhà đầu tư cho nhà đầu tư có tham gia đấu giá hợp lệ nhưng không được mua cổ phần trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày công bố kết quả đấu giá. 2. Nhà đầu tư nước ngoài đặt cọc, ký quỹ bằng ngoại tệ được hoàn trả bằng ngoại tệ; 3. Đối với các nhà đầu tư trúng đấu giá thì khoản tiền đặt cọc được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Quy chế này. Trường hợp tiền đặt cọc tham dự đấu giá của nhà đầu tư lớn hơn tiền thanh toán mua cổ phần trúng đấu giá, nhà đầu tư phải có văn bản gửi Sở Giao dịch chứng khoán và doanh nghiệp cổ phần hóa trước thời hạn hết hạn thanh toán tiền mua cổ phần trong trường hợp muốn từ chối mua cổ phần. 4. Đối với khoản tiền đặt cọc không phải hoàn trả do nhà đầu tư vi phạm quy chế đấu giá theo khoản 1 Điều 18 Quy chế này, doanh nghiệp cổ phần hóa chuyển tiền theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư số 32/2021/TT-BTC. Điều 21. Các quy định khác 1. Mọi thắc mắc của nhà đầu tư về trình tự, thủ tục bán đấu giá cổ phần (nếu có) phải được nêu lên và giải quyết trong cuộc đấu giá. Hội đồng đấu giá không chịu trách nhiệm đối với các thắc mắc của nhà đầu tư sau khi cuộc đấu giá kết thúc. 2. Sở giao dịch chứng khoán không chịu trách nhiệm về giá trị của cổ phần bán đấu giá, trừ trường hợp không thông báo đầy đủ, chính xác những thông tin do Ban chỉ đạo cổ phần hóa và doanh nghiệp cổ phần hóa cung cấp. Điều 25. Hiệu lực thi hành Quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./. Nơi nhận: …. …. Người có thẩm quyền ban hành quy chế (ký tên, đóng dấu) Mẫu số 01 – Phiếu tham dự đấu giá CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ...., ngày... tháng... năm ... Mã số:... (Do Hội đồng bán đấu giá cổ phần cấp) PHIẾU THAM DỰ ĐẤU GIÁ Kính gửi: Sở giao dịch chứng khoán ... (tên Sở Giao dịch chứng khoán) Tên tổ chức:...................................................................................................................... Số ĐKKD:................................... Ngày... cấp:......................... Nơi cấp:............................. Địa chỉ:.............................................................................................................................. Điện thoại:................................................. Fax:................................................................. Số tài khoản:.................................................................. Mở.. tại:....................................... Số cổ phần đăng ký mua:................................................................................................... Giá khởi điểm:................................................................................................................... Ngày tổ chức đấu giá:........................................................................................................ Số tiền đặt cọc đã nộp: …………………………………. (Bằng chữ: ...... ) hoặc thông tin liên quan đến việc ký quỹ, có bảo lãnh của tổ chức tín dụng: …….. (giá trị khoản ký quỹ, bảo lãnh; thời hạn hiệu lực) Ngày đặt cọc/ký quỹ/bảo lãnh:............................................................................................. Sau khi nghiên cứu kỹ hồ sơ và Quy chế bán đấu giá cổ phần giữa các nhà đầu tư chiến lược của ... (tên doanh nghiệp cổ phần hóa), ... (tên tổ chức tham gia đấu giá) đồng ý đấu giá mua cổ phần đã đăng ký với mức giá như sau: STT lệnh Mức giá đặt mua Khối lượng cổ phần đặt mua Bằng số Bằng chữ 1... 2... Tổng số: TÊN TỔ CHỨC THAM GIA ĐẤU GIÁ (Người đại diện ký, đóng dấu (nếu có)) Mẫu số 02 - Giấy ủy quyền CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ngày... tháng... năm... GIẤY ỦY QUYỀN Kính gửi: Hội đồng bán đấu giá cổ phần cho nhà đầu tư chiến lược của ... (tên doanh nghiệp cổ phần hóa) tại... (tên Sở Giao dịch chứng khoán) Tên tổ chức:....................................................................................................................... Số ĐKKD:................................ Ngày... cấp:........................ Nơi cấp:................................... Địa chỉ:............................................................................................................................... Điện thoại:................................................ Fax:................................................................... Người đại diện:................................................................................................................... CMND/CCCD/Hộ chiếu:..................... Ngày cấp:....................... Nơi cấp:............................. Do không có điều kiện tham gia trực tiếp đấu giá cổ phần của ... (tên doanh nghiệp cổ phần hóa) được tổ chức vào ngày ... tại... (tên Sở Giao dịch chứng khoán), nay tôi: ỦY QUYỀN CHO Ông(Bà):............................................................................................................................. CMND/CCCD/Hộ chiếu:................................ Ngày... cấp:....................... Nơi cấp: ..... Địa chỉ:............................................................................................................................... Điện thoại:..................................................... Fax:.............................................................. Thay mặt tôi tham gia đấu giá cổ phần của ... (tên doanh nghiệp cổ phần hóa), bao gồm các công việc sau: 1. Làm thủ tục đăng ký tham gia đấu giá (điền thông tin và ký nhận vào Đơn đăng ký tham gia mua cổ phần, nộp tiền đặt cọc/ký quỹ/bảo lãnh và nộp hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá). 2. Ghi giá, khối lượng, ký nhận vào Phiếu tham dự đấu giá và trực tiếp tham gia phiên đấu giá. Ông (Bà)........................................... có nghĩa vụ thực hiện đúng các quy định về đấu giá của ... (tên doanh nghiệp cổ phần hóa), không được ủy quyền cho người khác và có trách nhiệm thông báo lại kết quả đấu giá cho người ủy quyền. NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN (ký, họ tên) NGƯỜI ỦY QUYỀN (Ký họ tên và đóng dấu (nếu có)) Mẫu số 03 – Đơn đề nghị sửa đổi thông tin đăng ký tham gia đấu giá CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ...., ngày... tháng... năm ... ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THAM GIA ĐẤU GIÁ Kính gửi: Sở giao dịch chứng khoán ... (tên Sở Giao dịch chứng khoán) Tên tổ chức:....................................................................................................................... Số ĐKKD:..................................... Ngày cấp:..................................... Nơi cấp:................. Địa chỉ:.............................................................................................................................. Điện thoại:............................................................... Fax:................................................... (Tên tổ chức tham gia đấu giá) đã thực hiện đăng ký tham gia đấu giá cổ phần của ... (tên doanh nghiệp cổ phần hóa) tại... (tên Sở Giao dịch chứng khoán). Nay (tên tổ chức tham gia đấu giá) đề nghị sửa đổi thông tin đăng ký tham gia đấu giá như sau: Lý do sửa đổi..................................................................................................................... Xin chân thành cảm ơn./. TÊN TỔ CHỨC THAM GIA ĐẤU GIÁ (Người đại diện ký, đóng dấu (nếu có)) Mẫu số 04 - Đơn đề nghị cấp lại phiếu tham dự đấu giá CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ , ngày tháng năm 20... ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI PHIẾU THAM DỰ ĐẤU GIÁ Kính gửi: Đại lý đấu giá Công ty chứng khoán... Tên tổ chức/cá nhân:........................................................................................................... Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/số ĐKKD:............. Ngày cấp..................... Nơi cấp..................... Mã số nhà đầu tư................................................................................................................ Địa chỉ liên lạc:................................................................................................................... Điện thoại:.......................................................................................................................... Số tài khoản:...................................... Mở tại.............................................................. Ngày... chúng tôi/tôi đã nộp đơn đăng ký tham gia đấu giá cổ phần Công ty........................... Với số lượng:............................... (Viết bằng chữ:........................................................... ) Và đã đặt cọc số tiền: ........................ (Viết bằng chữ................................ )... tương đương 20% giá trị đăng ký theo giá khởi điểm. Tại............................................................................. Nay chúng tôi/tôi đề nghị được cấp lại Phiếu tham dự đấu giá, lý do: □ Phiếu tham dự đấu giá bị rách nát, tẩy xóa,...(đính kèm theo đơn này) □ Mất phiếu tham dự đã cấp Trường hợp phát sinh tranh chấp liên quan đến Phiếu tham dự đấu giá của chúng tôi/tôi thì chúng tôi/tôi sẽ có trách nhiệm chứng minh và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật. Chúng tôi/tôi cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật. TÊN TỔ CHỨC THAM GIA ĐẤU GIÁ (Ký đóng dấu (đối với tổ chức), ghi họ tên) _______________ Phần dành cho Đại lý đấu giá/Tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần: Xác nhận đã nhận đơn đề nghị của nhà đầu tư:............................................. Số CMND/Căn cước công dân/(ĐKKD)..... vào lúc....... giờ..... ngày............................. NHÂN VIÊN GIAO DỊCH (Ký, ghi họ tên) KIỂM SOÁT (Ký, ghi họ tên) Sửa đổi quy định nộp tiền thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước, tiền thu từ cổ phần hóa doanh nghiệp cấp 1 về Quỹ thành nộp vào ngân sách Nhà nước tại Phụ lục số 10 Thông tư số 32/2021/TT-BTC theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 57/2022/TT-BTC.Sửa đổi quy định nộp tiền thu từ doanh nghiệp cấp 2 do doanh nghiệp cấp 1 nắm giữ 100% vốn điều lệ về Quỹ thành nộp về doanh nghiệp cấp 1 tại Phụ lục số 10 Thông tư số 32/2021/TT-BTC theo quy định tại Khoản 3 Điều 12 Thông tư số 57/2022/TT-BTC.Bộ, ngành, UBND các tỉnh …. Tên doanh nghiệp cấp I …. Tên doanh nghiệp cấp II (đối với CPH doanh nghiệp cấp II):… Phụ lục số 10 (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2021/TT-BTC ngày 17/5/2021 của Bộ Tài chính) TÌNH HÌNH NỘP TIỀN THU TỪ BÁN CỔ PHẦN LẦN ĐẦU (Sau khi kết thúc đợt chào bán cổ phần lần đầu)
1. Tên doanh nghiệp:...... 2. Địa chỉ:... 3. Điện thoại:........... 4. Fax:........................................ 5. Giấy đăng ký doanh nghiệp số:............... Ngày 6. Số tài khoản:......... tại Ngân hàng.... 7. Mã số thuế: ..... 8. Quyết định phê duyệt phương án CPH của cấp có thẩm quyền: số .... ngày… tháng....năm…. 9. Vốn điều lệ theo phương án CPH được cấp có thẩm quyền phê duyệt: ...... đồng, trong đó: vốn nhà nước/vốn của (tên doanh nghiệp cấp I) góp tại doanh nghiệp cấp II: đồng (chiếm ....% vốn điều lệ)
Đơn vị: đồng TT Nội dung Ngày hết hạn DN phải nộp tiền về Quỹ theo quy định Số phải nộp Số đã nộp Ngày nộp tiền về Quỹ Số còn phải nộp Ghi chú Tổng số Nợ gốc Lãi chậm nộp Tổng số Nợ gốc Lãi chậm nộp Tổng số Nợ gốc Lãi chậm nộp 1 2 3 4=5+6 5 6 7 8 9 10 11 12 13=9-6 14 I Tổng số tiền phải nộp sau khi bán cổ phần lần đầu (1+2) 1 Phần chênh lệch giữa giá trị phần vốn nhà nước theo sổ sách kế toán tại doanh nghiệp với mức vốn điều lệ xác định theo quyết định phương án CPH 2 Phải nộp từ bán cổ phần lần đầu 2.1 Bán đấu giá công khai (sau khi trừ dự toán chi phí CPH, dự toán kinh phí lao động dôi dư) 2.2 Bán theo phương thức bão lãnh phát hành 2.3 Bán cho nhà đầu tư chiến lược 2.4 Bán cổ phần cho người lao động, tổ chức công đoàn 2.5 Bán thỏa thuận cho các nhà đầu tư khác 2.6 Bán theo phương thức dựng sổ II Các khoản dự kiến hoàn trà doanh nghiệp theo quy định: 1 Giá trị tương ứng với số cổ phần phát hành thêm tính theo mệnh giá 2 Phần thặng dư vốn tương ứng với số cổ phần phát hành thêm trong cơ cấu vốn điều lệ để lại cho doanh nghiệp 3 Hoàn trả doanh nghiệp cấp I theo giá trị sổ sách và thuế phải nộp - nếu có (đối với CPH doanh nghiệp cấp II) III Chi phí cổ phần hóa và kinh phí lao động dôi dư: 1 Chi phí cổ phần hóa 2 Kinh phí lao động dôi dư Ghi chú - DN báo cáo đầy đủ các thông tin nêu tại Mục A và Mục B - Ngày hết hạn DN phải nộp tiền về Quỹ (cột 3) nêu tại Phụ lục này thực hiện theo thời hạn quy định tại Thông tư này. - Cột (5) và cột (8): Lãi chậm nộp tính đến thời điểm doanh nghiệp báo cáo; - Chỉ tiêu chi phí CPH và kinh phí lao động dôi dự theo phương án CPH đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và điền vào cột 4 "Tổng số" Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) …., ngày…tháng…năm… Người đại diện theo pháp luật (Ký tên, đóng dấu) Sửa đổi quy định nộp tiền thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước, tiền thu từ cổ phần hóa doanh nghiệp cấp 1 về Quỹ thành nộp vào ngân sách Nhà nước tại Phụ lục số 11 Thông tư số 32/2021/TT-BTC theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 57/2022/TT-BTC.Sửa đổi quy định nộp tiền thu từ doanh nghiệp cấp 2 do doanh nghiệp cấp 1 nắm giữ 100% vốn điều lệ về Quỹ thành nộp về doanh nghiệp cấp 1 tại Phụ lục số 11 Thông tư số 32/2021/TT-BTC theo quy định tại Khoản 3 Điều 12 Thông tư số 57/2022/TT-BTC.Bộ, ngành, UBND các tỉnh …. Tên doanh nghiệp cấp I …. Tên doanh nghiệp cấp II (đối với CPH doanh nghiệp cấp II):… Phụ lục số 11 (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2021/TT-BTC ngày 17/5/2021 của Bộ Tài chính) TÌNH HÌNH NỘP TIỀN THU TỪ CỔ PHẦN HÓA TẠI THỜI ĐIỂM CHÍNH THỨC CHUYỂN THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN (Theo số liệu doanh nghiệp tự xác định)
1. Tên doanh nghiệp:.......... 2. Địa chỉ:......................................... 3.... Điện thoại:........................................... 4. Fax:......... 5. Giấy đăng ký doanh nghiệp (cấp lần đầu) số: Ngày............ 6. Số tài khoản:.............. tại Ngân hàng..... 7. Mã số thuế:............. 8. Vốn điều lệ tại Giấy đăng ký doanh nghiệp: đồng, trong đó: vốn nhà nước/vốn của (tên doanh nghiệp cấp I) tại doanh nghiệp cấp II: .... đồng (chiếm ....% vốn điều lệ),
Đơn vị: đồng TT Nội dung Số tiền Ngày DN thực hiện nộp tiền về Quỹ Ghi chú Tổng số Nợ gốc Lãi chậm nộp 1 2 3 4 5 6 7 I Tổng số tiền phải nộp sau khi bán cổ phần lần đầu II Tổng số tiền phải nộp về Quỹ tại thời điểm CTCP có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu (tạm xác định theo Khoản 6 Điều 12 Thông tư số 32/2021/TT-BTC) III Tổng số tiền doanh nghiệp phải nộp về Quỹ (I+II) IV Các khoản hoàn trả doanh nghiệp theo quy định, trong đó: 1 Giá trị tương ứng với số cổ phần phát hành thêm tính theo mệnh giá 2 Phần thặng dư vốn tương ứng với số cổ phần phát hành thêm trong cơ cấu vốn điều lệ để lại cho doanh nghiệp 3 Hoàn trả doanh nghiệp cấp I theo giá trị sổ sách và thuế phải nộp - nếu có (đối với CPH doanh nghiệp cấp II) V Số tiền doanh nghiệp đã nộp về Quỹ (Chi tiết theo từng nội dung nộp tiền về Quỹ) VI Số tiền DN còn phải nộp về Quỹ (III-IV-V): VII Chi phí cổ phần hóa và kinh phí lao động dôi dư: 1 Chi phí cổ phần hóa 2 Kinh phí lao động dôi dư Ghi chú: - Chỉ tiêu "Tổng số tiền phải nộp sau khi bán cổ phần lần đầu" lấy theo số liệu tại Mục I cột 4 Phụ lục 10. - Trường hợp tại thời điểm báo cáo Phụ lục 11, DN chưa thực hiện báo cáo theo Phụ lục 10 thì đồng thời phải lập báo cáo theo cả Phụ lục 10 và Phụ lục 11 - Chỉ tiêu chi phí cổ phần hóa và kinh phí lao động dôi dư: theo số liệu thực tế DN đã chi trả (riêng kinh phí lao động đôi dư báo cáo trên cơ sở quyết định của cấp thẩm quyền phê duyệt phương án lao động dôi dư) và 2 chỉ tiêu này điền vào Cột 3. Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) …., ngày…tháng…năm… Người đại diện theo pháp luật (Ký tên, đóng dấu) Sửa đổi quy định nộp tiền thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước, tiền thu từ cổ phần hóa doanh nghiệp cấp 1 về Quỹ thành nộp vào ngân sách Nhà nước tại Phụ lục số 12 Thông tư số 32/2021/TT-BTC theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 57/2022/TT-BTC.Sửa đổi quy định nộp tiền thu từ doanh nghiệp cấp 2 do doanh nghiệp cấp 1 nắm giữ 100% vốn điều lệ về Quỹ thành nộp về doanh nghiệp cấp 1 tại Phụ lục số 12 Thông tư số 32/2021/TT-BTC theo quy định tại Khoản 3 Điều 12 Thông tư số 57/2022/TT-BTC.Bộ, ngành, UBND các tỉnh …. Tên doanh nghiệp cấp I …. Tên doanh nghiệp cấp II (đối với CPH doanh nghiệp cấp II):.... Phụ lục số 12 (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2021/TT-BTC ngày 17/5/2021 của Bộ Tài chính) TÌNH HÌNH NỘP TIỀN THU TỪ CỔ PHẦN HÓA SAU KHI CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN VỐN TẠI THỜI ĐIỂM CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP LẦN ĐẦU
1. Tên doanh nghiệp:........... 2. Địa chỉ:........... 3. Điện thoại:......................................................... 4: Fax:.......... 5. Số tài khoản:............... tại Ngân hàng … 6. Mã số thuế: …. 7. Vốn điều lệ theo Giấy đăng ký doanh nghiệp: ..... đồng, trong đó: vốn nhà nuớc/vốn của (tên doanh nghiệp cấp I) tại doanh nghiệp cấp II: …. đồng (chiếm ....% vốn điều lệ). 8. Quyết định phê duyệt quyết toán vốn tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần của cấp có thẩm quyền: số ...ngày…tháng....năm.... của (tên cơ quan phê duyệt)
Đơn vị: đồng TT Nội dung Số tiền Ngày hết hạn DN phải nộp tiền về Quỹ theo quy định Ngày DN thực hiện nộp tiền về Quỹ Ghi chú Tổng số Nợ gốc Lãi chậm nộp 1 2 3 4 5 6 7 I Tổng số tiền phải nộp sau khi bán cổ phần lần đầu 1 Phần chênh lệch giữa giá trị phần vốn nhà nước theo sổ sách kế toán tại doanh nghiệp với mức vốn điều lệ xác định theo quyết định phương án CPH 2 Phải nộp từ bán cổ phần lần đầu 2.1 Bán đấu giá công khai (sau khi trừ chi phí CPH, kinh phí lao động dôi dư theo quyết toán của cấp có thẩm quyền) 2.2 Bảo lãnh phát hành 2.3 Bán cổ phần cho người lao động 2.4 Bán cổ phần cho tổ chức công đoàn 2.5 Bán thỏa thuận cho các nhà đầu tư khác 2.6 Bán theo phương thức dựng sổ II Số tiền phải nộp về Quỹ tại thời điểm CTCP có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu theo quyết toán của cấp có thẩm quyền III Tổng số tiền phải nộp về Quỹ (III=I+II): Trong đó, chênh lệch tăng thêm so với số doanh nghiệp tự xác định IV Các khoản phải hoàn trả lại cho doanh nghiệp theo quy định, trong đó: 1 Giá trị tương ứng với số cổ phần phát hành thêm tính theo mệnh giá 2 Phần thặng dư vốn tương ứng với số cổ phần phát hành thêm trong cơ cấu vốn điều lệ để lại cho doanh nghiệp 3 Hoàn trả doanh nghiệp cấp I theo giá trị sổ sách và thuế phải nộp - nếu có (đối với CPH doanh nghiệp cấp II) V Số tiền doanh nghiệp đã nộp về Quỹ (Chi tiết theo từng nội dung nộp tiền về Quỹ) VI Số tiền còn phải nộp về Quỹ (VI=III-IV-V) VII Chi phí cổ phần hóa và kinh phí lao động dôi dư: 1 Chi phí cổ phần hóa 2 Kinh phí lao động dôi dư Ghi chú: - Chỉ tiêu "Chi phí cổ phần hóa và kinh phí lao động dôi dư" theo quyết toán của cấp có thẩm quyền và điền vào Cột 3 "Tổng số" |