So sánh sự khác biệt giữa cơ quan đại diện lãnh sự với cơ quan đại diện ngoài giao?
Khái niệm: Show
So sánh:
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Cơ quan đại diện của một nước bao bao gồm cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan đại diện lãnh sự. Theo giải thích tại Điều 4 Luật Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thì cơ quan đại diện ngoại giao là Đại sứ quán. Theo đó, Đại sứ quán là cơ quan đại diện ngoại giao của một nước đặt tại một nước khác khi hai nước có quan hệ ngoại giao với nhau. Trên thực tế, Đại sứ quán thường được đặt tại thủ đô của nước khác. Ví dụ: Đại sứ quán Việt Nam ở Mỹ đặt tại thủ đô Washington, ở Hàn Quốc đặt tại thủ đô Seoul. Người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao là Đại sứ đặc mệnh toàn quyền hoặc Đại biện trong trường hợp chưa cử Đại sứ đặc mệnh toàn quyền (theo khoản 1 Điều 19 Luật Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài). 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Đại sứ quán Việt Nam tại nước ngoàiTheo quy định tại Chương II Luật Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Đại sứ quán Việt Nam tại các nước có các nhiệm vụ, quyền hạn như sau: - Thúc đẩy quan hệ chính trị - xã hội, quốc phòng - an ninh: Thiết lập, duy trì và phát triển quan hệ với cơ quan, tổ chức và cá nhân tại quốc gia tiếp nhận; Tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổ chức thực hiện chính sách đối ngoại trong quan hệ với quốc gia, tổ chức quốc tế tiếp nhận… - Phục vụ phát triển kinh tế đất nước: Nghiên cứu chiến lược, chính sách, pháp luật, xu hướng phát triển kinh tế, thương mại… có tác động đến Việt Nam; Tham gia xúc tiến, thúc đẩy hợp tác thương mại, đầu tư; Vận động tranh thủ viện trợ và quảng bá về du lịch Việt Nam… - Thúc đẩy quan hệ văn hóa: Kiến nghị biện pháp thúc đẩy hợp tác văn hóa; Tuyên truyền, quảng bá về lịch sử, văn hóa, hình ảnh đất nước, con người Việt Nam… - Hỗ trợ và bảo vệ cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài: + Tuyên truyền, giới thiệu chính sách và pháp luật Việt Nam liên quan đến người Việt ở nước ngoài. + Tổng hợp, báo cáo về tình hình cộng đồng và công tác vận động, hỗ trợ cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài. + Hỗ trợ cho người Việt Nam ở nước ngoài ổn định cuộc sống, hội nhập; Kiến nghị biện pháp cần thiết để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người Việt Nam… + Tổ chức hoặc phối hợp tổ chức hoạt động văn hóa phục vụ cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài. + Kiến nghị khen thưởng thích hợp đối với tổ chức, cá nhân người Việt Nam ở nước ngoài có thành tích xuất sắc trong hoạt động xây dựng cộng đồng và đóng góp xây dựng đất nước… 3. Phân biệt Đại sứ quán và Lãnh sự quánCăn cứ các quy định tại Luật Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, có thể phân biệt Đại sứ quán và Lãnh sự quán như sau:
Trên đây là giải thích về Đại sứ quán là gì? Phân biệt Đại sứ quán và Lãnh sự quán. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp. >> 5 loại giấy tờ không được hợp pháp hóa lãnh sự
+ Đều là những thuận lợi và ưu tiên mà nước tiếp nhận dành cho CQ đại diện NG, CQLS nước ngoài, nhằm tạo ĐK thuận lợi cho các CQ nói trên thực hiện có hiệu quả chức năng, nhiệm vụ chính thức với tư cách đại diện tại nước tiếp nhận. + đều bao gồm các quyền về bất khả xâm phạm trụ sở; hồ sơ tài liệu; bưu phẩm thư tín; thông tin liên lạc; quyền miễn trừ thuế, lệ phí; quyền treo quốc ký quốc huy. So sánh cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan lãnh sự
Bài viết cùng chủ đề: Quy chế pháp lý của vùng biển quốc tế So sánh quy chế pháp lý của vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa Trên đây là tư vấn của luatthanhmai về chủ đề So sánh cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan lãnh sự. Nếu có thắc mắc hay vấn đề cần được tư vấn vui lòng liên hệ email: để được luật sư tư vấn hỗ trợ miễn phí. |