So sánh lãi suất ngân hàng 12 2023

Lãi suất ngân hàng tháng 12.2023 ghi nhận quanh ngưỡng 3,0 - 10,5%, tùy từng kì hạn. Trong đó, nhóm ngân hàng có nhiều kì hạn lãi suất cao như: PVcomBank, NCB, HDBank, NamABank, SHB...

So sánh lãi suất ngân hàng 12 2023
Nhóm ngân hàng lãi suất cao tháng 12.2023. Ảnh minh họa: Trà My

So sánh lãi suất kì hạn 3 tháng

Ghi nhận của PV Lao Động (9h30 ngày 1.12.2023), tại 20 ngân hàng hiện nay, lãi suất kì hạn 3 tháng dao động từ 3,3 - 4,25%, tùy từng quy định của ngân hàng.

Trong đó, NCB dẫn đầu với lãi suất 4,25%. Kế tiếp là NamABank (4,2%), VPBank (4,1%), DongABank (3,9%), BacABank và TPBank cùng lãi suất 3,8%. Lãi suất thấp nhất kì hạn 3 tháng là 3,3%, do Agribank, Vietinbank niêm yết.

Biểu đồ so sánh lãi suất kì hạn 3 tháng tại các ngân hàng đầu tháng 12.2023. Đồ hoạ: Minh Huy

So sánh lãi suất kì hạn 6 tháng

Ở kì hạn 6 tháng, nhóm ngân hàng lãi suất cao như: PVcomBank (5,6%), HDBank (5,5%), NCB (5,35%), VPBank (5,3%), SHB (5,2%). Ngược lại, các ngân hàng lãi suất thấp như: Agribank, Vietinbank (4,3%), ABBank (4,4%).

Biểu đồ so sánh lãi suất kì hạn 6 tháng mới nhất. Đồ hoạ: Minh Huy

So sánh lãi suất kì hạn 9 tháng

Ở kì hạn gửi tiết kiệm 9 tháng, lãi suất dao động từ 4,3 - 5,6%, tuỳ từng ngân hàng. Trong đó, ngân hàng lãi suất cao gồm: PVcomBank (5,6%), NCB (5,45%), MSB (5,4%), SHB (5,4%), HDBank (5,2%)... Ngược lại, các ngân hàng có lãi suất thấp kì hạn 9 tháng như: Agribank, Vietinbank, ABBank (4,3%).

Biểu đồ so sánh lãi suất kì hạn 9 tháng mới nhất. Biểu đồ: Minh Huy

So sánh lãi suất kì hạn 12 tháng

Ở kì hạn 12 tháng, PVcomBank niêm yết lãi suất cao nhất lên tới 10,5%. Điều kiện áp dụng khi khách hàng mở sổ tại quầy, với số dư tiền gửi từ 2.000 tỉ đồng trở lên. Trường hợp gửi thường, lãi suất cao nhất là 5,7%.

Kế tiếp là HDBank, với lãi suất cao nhất là 8,0%, khi khách hàng mở sổ tiết kiệm với số dư từ 300 tỉ đồng trở lên.

Các ngân hàng khác niêm yết lãi suất kì hạn 12 tháng không kèm điều kiện, với lãi suất dao động từ 4,3 - 5,7%, như: NamABank (5,7%), NCB (5,7%), SHB (5,6%), DongABank (5,4)...

Biểu đồ so sánh lãi suất kì hạn 12 tháng hiện nay. Đồ hoạ: Minh Huy

So sánh lãi suất kì hạn 18 tháng

Tại kì hạn gửi tiền 18 tháng, lãi suất tiết kiệm dao động từ 4,1 - 6,5%. Trong đó, ngân hàng niêm yết lãi suất cao nhất là HDBank (6,5%); kế tiếp là MSB (6,2%). SHB, NamABank niêm yết lãi suất 6,1%.

Biểu đồ so sánh lãi suất kì hạn 18 tháng mới nhất. Đồ hoạ: Minh Huy

* Thông tin về lãi suất chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi trong từng thời kì. Vui lòng liên hệ điểm giao dịch ngân hàng gần nhất hoặc hotline ‎để được tư vấn cụ thể.

Hai loại lãi suất này có khác nhau. Ngân hàng nào có lãi suất cao nhất tháng 12/2023? Cùng WebGiá.com xem bảng bên dưới

Dữ liệu được cập nhật lúc 18:50:22 21/12/2023

Chú thích màu sắc:

  • Màu xanh lá cây là lãi suất %/năm cao nhất trong kỳ hạn gửi tiết kiệm.
  • Màu đỏ là lãi suất %/năm thấp nhất trong kỳ hạn gửi tiết kiệm

Xem thêm

Lãi suất tiền gửi VND dành cho khách hàng cá nhân gửi tại Quầy

Lãi suất: %/năm

Lãi suất tiền gửi VND dành cho khách hàng cá nhân gửi Trực tuyến (Online)

Lãi suất: %/năm

Lãi suất ngân hàng tháng 12/2023, lãi suất gửi tiết kiệm cao nhất - Web giá

4.5 trên 723 đánh giá

Để tính tiền lãi tiết kiệm, quý khách vui lòng nhập thông tin vào 3 ô bên dưới, sau đó bấm nút "TÍNH LÃI". Tiền lãi hiển thị là tiền lời cuối kỳ.

Số tiền gửi (VND) VND Kỳ hạn gửi Lãi suất (% năm) % năm

Lãi suất ngân hàng là tỷ lệ giữa mức lãi với tiền vốn gửi vào hoặc cho vay trong một thời kì hay tỉ lệ giữa chi phí phải trả trên một lượng tiền nhất định để được sử dụng lượng tiền ấy trong khoảng thời gian do ngân hàng quy định hoặc thoả thuận phù hợp với hệ thống ngân hàng và với những khách hàng trao đổi nghiệp vụ với ngân hàng.


Bảng so sánh lãi suất ngân hàng mới nhất

LÃI SUẤT TIẾT KIỆM GỬI TẠI QUẦY

Lãi suất ngân hàng và lãi suất tiền gửi tiết kiệm của các ngân hàng được Chợ Giá tự động cập nhật và phân loại so sánh dưới đây: Trong tháng 12/2023 này, so sánh bảng lãi suất tiền gửi tiết kiệm của các ngân hàng

Ngân hàng {ngan_hang_cao} hiện đang là ngân hàng có mức lãi suất tiết kiệm CAO NHẤT trong các ngân hàng hiện nay với mức lãi suất tiết kiệm là {lai_suat_cao}%.

Ngân hàng {ngan_hang_thap} đang là ngân hàng có mức lãi suất tiết kiệm THẤP NHẤT với mức lãi suất tiết kiệm là {lai_suat_thap}%.

Ngân hàng Kỳ hạn gửi tiết kiệm (tháng) Không Kỳ Hạn 01 tháng 03 tháng 06 tháng 09 tháng 12 tháng 13 tháng 18 tháng 24 tháng 36 tháng ABBank 0.10 2.95 3.15 4.20 3.90 3.80 3.70 3.70 3.70 3.70 Agribank 0.20 2.60 3.00 4.00 4.00 5.00 5.00 5.00 5.30 - Bảo Việt 0.30 4.00 4.45 5.20 5.30 5.50 5.50 6.00 6.00 6.00 BIDV 0.10 2.60 3.00 4.00 4.00 5.00 5.00 5.00 5.30 5.30 CBBank 0.50 4.10 4.20 5.00 5.10 5.30 5.40 5.40 5.40 5.40 Đông Á - 3.90 3.90 4.90 5.10 5.40 5.80 5.60 5.60 5.60 GPBank 0.50 4.05 4.05 5.00 5.10 5.20 5.30 5.30 5.30 5.30 Hong Leong - 2.80 3.00 4.00 4.00 4.00 4.00 - 4.00 4.00 Indovina - 3.30 3.50 4.70 4.90 5.50 5.50 5.55 5.60 - Kiên Long 0.50 - - - - - - - - - MSB - 3.80 3.80 4.70 5.40 5.50 5.50 6.20 6.20 6.20 MB 0.10 3.20 3.50 4.70 4.80 5.10 5.20 5.60 6.40 6.40 Nam Á 0.50 - - - - - - 5.90 - - OCB 0.10 3.70 3.90 5.00 5.10 5.30 5.30 6.10 6.20 6.30 OceanBank 0.50 4.30 4.50 5.40 5.50 5.70 5.70 5.70 5.70 5.70 PGBank - 3.10 3.50 4.60 5.00 5.50 5.60 5.80 5.90 5.90 PublicBank 0.10 3.50 4.00 5.00 5.20 5.50 5.50 6.30 5.80 5.80 PVcomBank - 3.35 3.35 5.00 5.00 - - 5.40 5.40 5.40 Saigonbank 0.20 3.20 3.40 4.60 4.80 5.10 5.50 5.60 5.60 5.60 SCB 0.10 2.20 2.50 3.50 3.50 4.80 - 4.80 4.80 4.80 SeABank - 3.80 4.00 4.40 4.55 4.90 - 5.10 5.15 5.20 TPB - 3.40 3.60 4.40 - - - 5.50 - 5.80 VIB - 3.60 3.70 4.90 4.90 - - 5.30 5.50 5.50 VietCapitalBank - 3.75 3.85 5.00 5.15 5.45 - 5.50 5.55 5.55 Vietcombank 0.10 2.20 2.50 3.50 3.50 4.80 - - 4.80 4.80 VietinBank 0.10 3.00 3.30 4.30 4.30 5.30 - 5.30 5.30 5.30 VPBank - 3.20 - 4.10 - 5.00 - - 4.90 - VRB 0.50 - - - - 5.20 5.40 5.50 5.50 5.50 Chợ Giá cập nhật lúc 23:06:52 21/12/2023

LÃI SUẤT TIẾT KIỆM KHI GỬI TRỰC TUYẾN (ONLINE)

Ngân hàng Kỳ hạn gửi tiết kiệm (tháng) Không Kỳ Hạn 01 tháng 03 tháng 06 tháng 09 tháng 12 tháng 13 tháng 18 tháng 24 tháng 36 tháng ABBank - 3.20 3.50 5.20 4.50 4.30 4.00 4.00 4.00 4.00 Bảo Việt - 4.20 4.55 5.30 5.40 5.60 5.70 6.00 6.00 6.00 CBBank - 4.20 4.30 5.10 5.20 5.40 5.50 - - - GPBank 0.50 4.05 4.05 5.25 5.35 5.45 5.55 5.55 5.55 5.55 Hong Leong - 3.00 3.20 4.10 4.10 4.10 4.10 - - - MSB - 3.30 3.30 4.20 4.90 5.10 5.10 5.80 5.80 5.80 Nam Á - 3.30 4.00 4.90 5.20 5.70 5.70 6.10 6.10 6.10 OCB 0.10 3.80 4.00 5.10 5.20 5.40 5.40 6.10 6.20 6.30 OceanBank 0.50 4.30 4.50 5.50 5.60 5.80 5.80 5.80 5.80 5.80 PVcomBank - 3.35 3.35 5.30 5.30 5.40 - 5.70 5.70 5.70 SCB - 2.25 2.55 3.55 3.55 4.85 4.85 4.85 4.85 4.85 TPB - 3.40 3.60 4.60 - 5.15 - 5.50 5.80 5.80 VIB - 3.60 3.70 4.90 4.90 - - 5.30 5.50 5.50 VietCapitalBank - 3.80 3.90 5.05 5.20 5.50 - 5.55 5.60 - Chợ Giá cập nhật lúc 23:06:52 21/12/2023

Lãi suất ngân hàng là gì?

Lãi suất ngân hàng chính là giá của quyền sử dụng một khoản tiền trong một thời hạn nhất định mà người sử dụng khoản tiền ấy phải trả cho người sở hữu khoản tiền. Lãi suất ngân hàng thường được thể hiện bằng tỉ lệ phần trăm, phần nghìn hoặc phần vạn trên số tiền gửi hoặc cho vay trong một thời hạn nhất định (năm, tháng, ngày). Lãi suất tiền gửi và cho vay có thể cao thấp khác nhau tùy theo thời gian gửi hoặc vay dài hay ngắn, tùy loại ngân hàng, phương thức trả trước hay trả sau và tùy vào từng thời kì.

So sánh lãi suất ngân hàng 12 2023
Các thông tin trên bản tính lãi suất vay ngân hàng

Xem thêm: Bảng tính lãi vay ngân hàng bằng excel mới nhất 2023

Xem thêm: Hướng dẫn cách tính lãi suất vay và gửi tiết kiệm ngân hàng 2023

– Lãi suất ngân hàng là tỷ lệ giữa mức lãi với tiền vốn gửi vào hoặc cho vay trong một thời kì hay tỉ lệ giữa chi phí phải trả trên một lượng tiền nhất định để được sử dụng lượng tiền ấy trong khoảng thời gian do ngân hàng quy định hoặc thoả thuận phù hợp với hệ thống ngân hàng và với những khách hàng trao đổi nghiệp vụ với ngân hàng.

Quy định mới về lãi suất ngân hàng

Theo quyết định 1729/QĐ-NHNN về mức lãi suất tối đa với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của tổ chức, cá nhân tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định số 07/2014/TT-NHNN ngày 17 tháng 3 năm 2014 như sau:

– Mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của tổ chức (trừ tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) và cá nhân tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại Thông tư số 07/2014/TT-NHNN ngày 17 tháng 3 năm 2014 như sau:

– Mức lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 1 tháng là 0,2%/năm.

– Mức lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng là 4,0%/năm; riêng Quỹ tín dụng nhân dân và Tổ chức tài chính vi mô áp dụng mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng là 4,5%/năm.

– Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2020 và thay thế Quyết định số 919/QĐ-NHNN ngày 12 tháng 5 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của tổ chức, cá nhân tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại Thông tư số 07/2014/TT-NHNN ngày 17 tháng 3 năm 2014.

– Đối với lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam có kỳ hạn của tổ chức, cá nhân tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát sinh trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, được thực hiện cho đến hết thời hạn; trường hợp hết thời hạn đã thỏa thuận, tổ chức, cá nhân không đến lĩnh tiền gửi, thì tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài áp dụng lãi suất đối với tiền gửi theo quy định tại Quyết định này.

Theo quyết định 1730/QĐ-NHNN về mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đới với khách hàng vay để đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ một số lĩnh vực, ngành kinh tế theo quy định tại thông tư số 39/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 như sau:

Mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam theo quy định tại khoản 2 điều 13 thông tư số 39/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 như sau:

– Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (trừ Quỹ tín dụng nhân dân và Tổ chức tài chính vi mô) áp dụng mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam là 4,5%/năm.

– Quỹ tín dụng nhân dân và Tổ chức tài chính vi mô áp dụng mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam là 5,5%/năm.

– Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2020 và thay thế Quyết định số 920/QĐ-NHNN ngày 12 tháng 5 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay để đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ một số lĩnh vực, ngành kinh tế theo quy định tại Thông tư số 39/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016.

– Lãi suất áp dụng đối với các hợp đồng tín dụng, thỏa thuận cho vay được ký kết trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành được tiếp tục thực hiện theo hợp đồng tín dụng, thỏa thuận cho vay đã ký kết phù hợp với quy định của pháp luật tại thời điểm ký kết hợp đồng tín dụng, thỏa thuận cho vay.