Lilith trong bản đồ sao la gì

Vài lời trước khi đọc

1. Sẽ không có ảnh minh hoạ trong bài viết (vì rất nhiều lý do :”>), thế nên, nếu bạn thấy khó hiểu, hãy lấy giấy ra và vẽ hình tròn cùng các đường phân chia của nó như miêu tả trong bài trước khi “áp” vào biểu đồ sinh của mình.

2. Hướng dẫn của Zoro về cách thiết lập cũng như một số ký hiệu trong biểu đồ sinh: xem tại ĐÂY.

3. Tất cả các biểu đồ sinh trong bài đều tính theo Astro.com

4. Không tính Mean Node và Chiron. Chỉ đếm biểu tượng của 10 hành tinh (từ đây gọi tắt là hành tinh): Mặt trời, Mặt trăng, sao Kim, sao Thuỷ, sao Thổ, sao Mộc, sao Hoả, sao Diêm vương, sao Hải vương, sao Thiên vương.

MIỄN REPOST. HÃY CƯ XỬ CÓ HỌC. CẢM ƠN NHIỀU ^^

Phần Một: Các đường trong biểu đồ sinh

I/ Hai đường màu đen

A. Đường nối cung Mọc (AC) và cung Lặn (DC)

Đường nối cung Mọc và cung Lặn là đường màu đen nằm ngang trong biểu đồ sinh. Đường này chia biểu đồ sinh thành hai nửa hình tròn Trên và Dưới.

– Nếu số hành tinh trong nửa hình tròn Trên >5: xu hướng chính của bạn là Hướng Ngoại.

– Nếu số hành tinh trong nửa hình tròn Dưới >5: xu hướng chính của bạn là Hướng Nội.

– Nếu số hành tinh trong hai nửa hình tròn bằng nhau và bằng 5: bạn cân bằng giữa hai xu hướng.

B. Đường nối Thiên Đỉnh (MC) và Thiên Đế (IC)

Đường nối Thiên Đỉnh và Thiên Đế là đường màu đen nằm dọc trong biểu đồ sinh. Đường này có thể vuông góc hoặc không đối với đường nối cung Mọc và cung Lặn, và nó cũng chia biểu đồ sinh thành hai nửa hình tròn Trái và Phải.

– Nếu số hành tinh trong nửa hình tròn Trái >5: xu hướng chính của bạn là quan tâm đến chính mình.

– Nếu số hành tinh trong nửa hình tròn Phải >5: xu hướng chính của bạn là quan tâm đến người khác.

– Nếu số hành tinh trong hai nửa hình tròn bằng nhau và bằng 5: bạn cân bằng giữa hai xu hướng.

C. Sự kết hợp giữa hai đường màu đen

Hai đường màu đen (nối AC và DC, nối MC và IC) khi giao nhau sẽ chia biểu đồ sinh làm bốn phần:

+/ Phần Dưới, bên Trái: Khởi Đầu (Beginnings)

+/ Phần Dưới, bên Phải: Phát Triển (Development)

+/ Phần Trên, bên Phải: Thành Tựu (Achievement)

+/ Phần Trên, bên Trái: Trưởng Thành (Maturity)

Xét theo số lượng các hành tinh:

– Nếu các hành tinh chủ yếu nằm ở phần Khởi Đầu: bạn tập trung nhiều nhất vào việc phát triển bản thân mình với tư cách cá nhân, không phụ thuộc vào sự trợ giúp của những người khác.

– Nếu các hành tinh chủ yếu nằm ở phần Phát Triển: bạn tập trung nhiều nhất vào việc phát triển các mối quan hệ cá nhân với những người khác, và phụ thuộc vào người khác để đạt được mục đích của mình.

– Nếu các hành tinh chủ yếu nằm ở phần Thành Tựu: bạn tập trung nhiều nhất vào việc phát triển nhận thức về chuyện đặt quan hệ với người khác dựa trên những gì họ muốn ở bạn, và cố gắng giúp họ đạt được điều đó.

– Nếu các hành tinh chủ yếu nằm ở phần Trưởng Thành: bạn tập trung nhiều nhất vào việc sử dụng những hiểu biết của mình về nhu cầu của người khác để “giúp người giúp ta”.

(Chú ý: trong sách không thấy nhắc đến các trường hợp số hành tinh trong bốn phần thuộc dạng 4-4-x-x hoặc 3-3-2-2 hoặc 3-3-3-1 :”> có lẽ đối với các trường hợp này, các bạn nên xem kết hợp các phần diễn giải ở trên :”D)

II/ Các đường màu khác

Trước hết, phải nói rằng số đường có màu đỏ và xanh (xanh nước biển và xanh lá cây; nhưng không phải ai cũng có các đường màu xanh là cây) trong biểu đồ sinh của mỗi người có thể rất khác nhau. Chẳng làm sao hết. Các đường đó chỉ để thể hiện một số những góc đặc biệt mà Chiêm tinh quan tâm trong phân tích biểu đồ sinh mà thôi. Bạn cứ nhìn cái bảng bậc thang ở góc dưới bên trái thì sẽ thấy, nếu bạn nối tất cả các đường liên kết giữa các hành tinh như đã nêu ra ở đó, thay vì làm một vài đường cơ bản như trong hình, thì tất cả những gì bạn nhận được là một cái ma trận, không hơn =)) Còn tất nhiên, các đường “ví dụ” đó không phải là cứ thích thì nối bừa đi đâu. Phải có quy tắc gì đó để nối chúng, nhưng rất tiếc, sách không nói mà tôi cũng không biết :”> Nhưng nói cho cùng, nếu BIẾT thì chúng ta đã chả cần Astro tính hộ biểu đồ sinh làm gì =))

Phần Hai: Các yếu tố khác trong biểu đồ sinh

A. Các ký hiệu hình học và ý nghĩa tương tác

1. Các ký hiệu hình học

Chúng tượng trưng cho GÓC HỢP giữa các cung / hành tinh / nhà.

+ Hai hình tròn nối nhau bằng một gạch ngang: Góc 180 độ

+ Hình chữ V có gạch ngang ở dưới: Góc 150 độ

+ Tam giác đều: Góc 120 độ

+ Hình vuông: Góc 90 độ

+ Hình hoa thị (*): Góc 60 độ

+ Hình tròn có một gạch ngang: Góc 0 độ

+ Không có ký hiệu gì (ô rỗng): không phải góc đặc biệt

(Chú ý: trong sách không thấy nhắc đến ký hiệu bQ và Q. Ký hiệu góc nhọn có lẽ tương ứng với cặp 3 – 11).

2. Ý nghĩa tương tác

Các cung / hành tinh / nhà hợp nhau góc 0 độ sẽ kết hợp ảnh hưởng với nhau (có thể hiểu như cặp cung 1 – 1 đi với nhau thì tốt nhân đôi mà xấu cũng gấp bội). Tương tự như thế, góc 60 độ có thể hiểu là dễ dàng hoà hợp với nhau và góc 120 độ thì cực kỳ ăn rơ với nhau; với góc 90 độ thì cần được phối hợp tác động của chúng với nhau, còn nếu là góc 150 độ, cần điều chỉnh lại ảnh hưởng lên nhau. (Nói ngoài lề: góc 90 độ là góc của cặp cung 4 – 10, mang ý nghĩa tiêu cực, không hoà hợp theo định nghĩa của Chiêm tinh). Góc 180 độ được miêu tả bằng từ “overexcited”, nghĩa là “kích động quá mức”. Đó là góc của cặp cung 7 – 7 “cùng dấu thì hút, trái dấu thì đẩy”. Xem thêm bài Khả năng tương thích của các cung Mặt trời.

B. Từ khoá và “khẩu quyết”:

1. Bảng từ khoá:

Bạch Dương, Nhà số 1, sao Hoả: Tồn Tại (Being)

Kim Ngưu, Nhà số 2, sao Kim: Vật Chất (Physical)

Song Tử, Nhà số 3, sao Thuỷ: Suy Nghĩ (Thinking)

Cự Giải, Nhà số 4, Mặt trăng: Nhà, Gia Đình (Home)

Sư Tử, Nhà số 5, Mặt trời: Tự Thể Hiện Bản Thân (Self-expression)

Xử Nữ, Nhà số 6, sao Thuỷ: Công Việc Thường Nhật (Daily Work)

Thiên Bình, Nhà số 7, sao Kim: Mối Quan Hệ (Relationship)

Thần Nông, Nhà số 8, sao Diêm vương: Biến Đổi (Transformation)

Nhân Mã, Nhà số 9, sao Mộc: Sự Phát Triển / Mở Rộng (Expansion)

Ma Kết, Nhà số 10, sao Thổ: Nhiệm Vụ (Duty)

Bảo Bình, Nhà số 11, sao Thiên vương: Bạn Bè (Friend)

Song Ngư, Nhà số 12, sao Hải vương: Tâm Hồn (Spiritual)

(Chú ý: sao Kim, tương ứng với 2 cung Kim Ngưu và Thiên Bình, có 2 từ khoá là Vật Chất và Mối Quan Hệ. Sao Thuỷ, tương ứng với 2 cung Song Tử và Xử Nữ, cũng có 2 từ khoá là Suy Nghĩ và Công Việc Thường Nhật. Đến khi nào hành tinh chủ quản thực sự của Kim Ngưu là Pan-Horus và hành tinh chủ quản thực sự của Xử Nữ là Vulcan được tìm ra thì 2 sao trên mới rút xuống còn 1 từ khoá).

2. “Khẩu quyết” đọc biểu đồ sinh

Cung bổ nghĩa cho Hành tinh và tập trung vào Nhà.

(Nguyên văn: To have a sign modifying a planet focused on the house).

Nói ngắn gọn là thế này, bước đầu tiên, bạn cần xác định 3 yếu tố Cung, Hành tinh và Nhà (VD: Mặt trời ở Nhà số 6, thuộc cung Bạch Dương thì 3 yếu tố lần lượt là Bạch Dương, Mặt trời và Nhà số 6. OK?). Sau đó, hãy liệt kê các TỪ KHOÁ tương ứng.

+ Bạch Dương: Tồn Tại

+ Nhà số 6: Công Việc Thường Nhật

+ Mặt trời: Tự Bộc Lộ Bản Thân

Sau đấy, nhiệm vụ của bạn là … ĐẶT CÂU với các từ trên!

Xin đừng kêu thét, cũng đừng nhìn chằm chằm vào màn hình và nguyền rủa tôi tội đánh đố bạn. Vì bản thân biểu đồ chiêm tinh chỉ cho ra các DỰ ĐOÁN, XU HƯỚNG, còn người hành động là BẠN. Thế nên, hãy thả sức tưởng tượng và tìm cho ra trường hợp gần nhất với mình, bạn nhé ^^

Còn tôi cũng xin nói luôn, ví dụ phía trên trích từ biểu đồ sinh của chính tôi đấy :”D

“Để chứng minh sự Tồn Tại của mình, Công Việc Thường Nhật Tự Bộc Lộ Bản Thân.”

Và tôi khẳng định điều này 100% đúng :”)) Nội những gì tôi gõ ở đây, tôi nghĩ cũng quá đủ để làm bằng rồi ^.^

Để dễ hiểu hơn nữa, dưới đây là hai ví dụ mẫu trong sách:

a) Diêm vương tinh ở Nhà số 2, thuộc cung Cự Giải

Các yếu tố: Cự Giải, Diêm vương tinh, Nhà số 2

Từ khoá: Nhà, Biến Đổi, Vật Chất

Có rất nhiều khả năng có thể xảy ra trong cuộc đời con người này: có thể anh ta đang tiếp tục xây dưng, cơi nới nhà mình để làm cho nó trở nên to hơn và an toàn hơn, có thể anh ta vẫn tiếp tục mua thêm đồ về nhà để nâng cao giá trị cho căn nhà của mình, mà cũng có thể anh ta đã từng bị xử tệ trong nhà (đây là mặt tiêu cực của Biển Đổi) nên giờ đây đang cố gắng để giành lấy cảm giác an toàn về mặt thể xác.

b) Hoả tinh ở Nhà số 9, thuộc cung Song Tử

Các yếu tố: Song Tử, Hoả tinh, Nhà số 9

Từ khoá: Suy Nghĩ, Tồn Tại, Sự Phát Triển

Có rất nhiều khả năng có thể xảy đến trong cuộc đời con người này: có thể anh ta vẫn đang tiếp tục suy nghĩ những cách thức mới để tồn tại mạnh mẽ hơn, hoặc là anh ta lúc nào cũng có kế hoạch tiệc tùng thâu đêm suốt sáng (mở rộng sự tồn tại), hay một trong những khả năng khác là con người này luôn nghĩ đến chuyện giở trò bẩn thỉu với mọi người.

C. Kết nối các mối tương tác

Phần này CHỈ CÓ VÍ DỤ MẪU. Tôi rất tiếc, nhưng đành phải để các bạn tự đọc rồi tự “áp” vào mình thôi, vì tôi chẳng biết giải thích gì hơn cả :”>

Ví dụ 1: [Mặt trăng ở Nhà số 1, cung Nhân Mã] vuông góc với [Thổ tinh ở Nhà số 4, cung Song Ngư]

Các yếu tố:

a/ Nhân Mã, Mặt trăng, Nhà số 1

=> Sự Phát Triển, Gia Đình, Tồn Tại

b/ Song Ngư, Thổ tinh, Nhà số 4

=> Tâm Hồn, Nhiệm Vụ, Nhà

Có rất nhiều khả năng có thể xảy đến trong cuộc đời con người này: có lẽ anh ta mong có một ngôi nhà xinh đẹp hơn cho gia đình mình, song đồng thời cũng muốn đảm bảo chắc chắn rằng ngôi nhà mới sẽ phù hợp với đời sống tôn giáo của họ; cũng có thể đây là con người hạnh phúc nhất khi được tự tay xây nhà và tuyên bố rằng những ai sống trong ngôi nhà mà người này đã xây sẽ có một đời sống tinh thần vững chắc.

Ví dụ 2: [Thiên vương tinh ở Nhà số 3, cung Bạch Dương] tạo góc 120 độ với [Kim tinh ở Nhà số 7, cung Sư Tử]

Các yếu tố:

a/ Bạch Dương, Thiên vương tinh, Nhà số 3

=> Tồn Tại, Bạn Bè, Suy Nghĩ

b/ Sư Tử, Kim tinh, Nhà số 7

=> Tự Bộc Lộ Bản Thân, Vật Chất / Mối Quan Hệ, Mối Quan Hệ

Có rất nhiều khả năng có thể xảy đến trong cuộc đời của con người này: có lẽ anh ta nghĩ rằng mình là một người bạn tốt, và rất dễ thiết lập mối quan hệ với những người khác như một cách tự bộc lộ bản thân; cũng có thể con người này luôn nói (bộc lộ suy nghĩ) về bản thân mình với mọi người (anh ta tin rằng ai cũng là bạn mình hết), và điều này (tức là sự tiếp thu tích cực của cái sự tự-để-lộ-mình của anh ta) gây ấn tượng lên người khác, khiến cho sau đó họ rất muốn đặt quan hệ với người này – hoặc một khả năng khác, đó là người này sử dụng bạn bè mình để tìm hiểu các vấn đề có liên quan để sau này dùng cho việc giới thiệu mình với những người khác (ở đây, tự bộc lộ bản thân đã được kết hợp với các mối quan hệ) nhằm thiết lập các mối quan hệ.

Chú ý: CHỌN LỰA HƯỚNG PHÁT TRIỂN RA SAO LÀ TUỲ THUỘC Ở BẠN!

Phụ Lục: Bảng từ khoá mở rộng

Bạch Dương, Nhà số 1, sao Hoả: Tồn Tại, cũng là Hành Động, Cơn Giận Dữ

(Nói một cách ngắn gọn, sống thì phải hành động, mà hành động vượt ra ngoài tầm kiểm soát thì sẽ nổi điên :”>)

Kim Ngưu, Nhà số 2, sao Thuỷ: Vật Chất, cũng là Ham Muốn, Tiêu Chuẩn, Tiền Bạc, Sở Hữu, Thức Ăn.

Song Tử, Nhà số 3, sao Kim: Suy Nghĩ và Kết Nối (thông qua viết lách, buôn chuyện, chọc cười, …)

Cự Giải, Nhà số 4, Mặt trăng: Nhà, Gia Đình, cũng là Cảm Xúc, Sự Chăm Sóc, Tiềm Thức.

Sư Tử, Nhà số 5, Mặt trời: Tự Bộc Lộ Bản Thân, cũng là Hẹn Hò, Tính Sáng Tạo, Trình Diễn Nghệ Thuật, Sở Thích, Nhiếp Ảnh, Con Cái.

Xử Nữ, Nhà số 6, sao Thuỷ: Công Việc Hàng Ngày, cũng là Sức Khoẻ, Sự Phân Tích.

Thiên Bình, Nhà số 7, sao Kim
: Mối Quan Hệ, cũng là Tình Yêu, Sắc Đẹp, Nghệ Thuật.

Thần Nông, Nhà số 8, sao Diêm vương: Biến Đổi, cũng là Quyền Lực, Kiểm Soát, Tâm Lý, Sự Huyền Bí, Sex, Cái Chết.

Nhân Mã, Nhà số 9, sao Mộc: Sự Phát Triển / Mở Rộng, cũng là Du Lịch, Sự Thông Thái, Triết Học, Luật Pháp, Trọng Tài / Người Am Hiểu, Xuất Bản, Tính Hài Hước.

Ma Kết, Nhà số 10, sao Thổ: Nhiệm Vụ, cũng là Nghề Nghiệp, Uy Tín, Kỷ Luật, Kết Cấu, Hạn Chế.

Bảo Bình, Nhà số 11, sao Thiên vương: Bạn Bè, cũng là Sự Đổi Mới, Tính Độc Lập, Nổi Loạn, Bất Quy Tắc, Tái Cấu Trúc, …

Song Ngư, Nhà số 12, sao Hải vương: Tâm Hồn, cũng là Âm Nhạc, Tài Năng Nghệ Thuật, Tiềm Thức, Sự Hỗn Độn, Sự Lý Tưởng Hoá, Khả Năng Tưởng Tượng, Nghiện Ngập.

Tim Wilson

MER (dịch, tóm lược và chú giải)

Single Post Navigation