Kết quả của phép trừ gọi là gì năm 2024

Lý thuyết Phép cộng, phép trừ số thập phân Toán 6 Cánh diều ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu

1. Số đối của số thập phân

Số đối của số thập phân a kí hiệu là -a. Ta có: a +(-a)=0

2. Cộng, trừ hai số thập phân

Để thực hiện cộng trừ các phép tính cộng và trừ các số thập phân, ta áp dụng các quy tắc dấu như khi thực hiện các phép tính cộng và trừ các số nguyên.

• Muốn cộng hai số thập phân âm, ta cộng hai số đối của chúng rồi thêm dấu trừ đằng trước kết quả.

• Muốn cộng hai số thập phân trái dấu, ta làm như sau:

◊ Nếu số dương lớn hơn hay bằng số đối của số âm thì ta lấy số dương trừ đi số đối của số âm.

◊ Nếu số dương nhỏ hơn số đối của số âm thì ta lấy số đối của số âm trừ đi số dương rồi thêm dấu trừ (-) trước kết quả.

• Muốn trừ số thập phân a cho số thập phân b, ta cộng a với số đối của b.

Nhận xét:

• Tổng của hai số thập phân cùng dấu luôn cùng dấu với hai số thập phân đó.

• Khi cộng hai số thập phân trái dấu:

◊ Nếu số dương lớn hơn số đối của số âm thì ta có tổng dương.

◊ Nếu số dương nhỏ hơn số đối của số âm thì ta có tổng âm trừ.

3. Quy tắc dấu ngoặc

+) Các phân số âm (hay dương) trong một dãy tính thường được viết trong dấu ngoặc.

+) Phép trừ được chuyển thành phép cộng nên nếu biểu thức có phép trừ ta cũng gọi là một tổng.

+) Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước, ta giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc;

+) Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: Dấu “+” thành dấu “-”, dấu “-” thành dấu “+”.

Chú ý:

Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp và quy tắc dấu ngoặc, trong một biểu thức, ta có thể:

+) Thay đổi tùy ý vị trí của các số hạng kèm theo dấu của chúng.

+) Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tùy ý. Khi đặt dấu ngoặc, nếu trước dấu ngoặc là dấu “ - ” thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.

Kết quả của phép trừ gọi là gì năm 2024

Lời giải hay

Trả lời Câu hỏi khởi động trang 48 SGK Toán 6 Cánh Diều

Bản tin SEA Games 30 ngày 08/12/2019 viết:" Chiều 08/12, vận động viên Lê Tú Chinh đã xuất sắc giành tâm Huy chương Vàng điền kinh nội dung chạy 100 m nữ tại SEA Games 30 sau khi bứt tốc ngoạn mục, chiến thắng đối thủ Kristina Marie Knott- chân chạy người Mỹ nhập quốc tịch Philippines. Thành tích của Lê Tú Chinh là 11,54 giây và của Kristina Marie Knott là 11,55 giây" Ở phần thi chung kết, vận động viên Lê Tú Chinh đã chạy nhanh hơn vận động viên Cris- ti- na Ma- ri Cơ- nốt (Kristina Marie Knot

Những bài học trước chúng ta đã được học về cách gọi các số ở trong một phép tổng. Có sự tương tự như vậy, chúng ta sẽ học đến vị trí và cách nhận biết cũng như gọi tên các số trong phép trừ. Nội dung này sẽ được cung cấp thông qua bài học: Số bị trừ – Số trừ – Hiệu ngay sau đây nhé.

Mục tiêu bài học

Những điều mà học sinh cần nắm sau khi bài học kết thúc:

  • Các em phải nhận biết, gọi tên xác định chính xác của số bị trừ, số trừ và hiệu có trong một phép trừ.
  • Các em thực hiện những phép trừ một cách thật thuần thục.
  • Phát triển được năng lực tư duy toán học và logic cho bé.

Lý thuyết cần nắm

Nhận biết số bị trừ, số trừ và hiệu

Kết quả của phép trừ gọi là gì năm 2024

Đối với phép tính đặt theo hàng ngang:

  • Số đứng bên trái dấu “−”được gọi là số bị trừ.
  • Số đứng bên phải dấu “−”được gọi là số trừ.

Đối với phép tính đặt theo hàng dọc:

  • Số trên dấu “−”được gọi là số bị trừ.
  • Số dưới dấu “−”được gọi là số trừ.

Thực hiện phép tính

  • Đặt tính theo cột dọc, các số cùng hạng được đặt thẳng với nhau.
  • Thực hiện phép trừ các số của từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái.

Ví dụ:

Kết quả của phép trừ gọi là gì năm 2024

  • Số 67: được gọi là số bị trừ.
  • Số 15: cũng được gọi là số trừ.
  • Số 52: là kết quả của phép trừ được gọi là hiệu.

Lưu ý: 67−15 cũng được gọi là hiệu.

Bài giảng video của cô giáo cụ thể rõ ràng giúp học sinh nắm bài kĩ hơn:

\>> Tổng hợp video bài giảng toán lớp 2 hay nhất: Toán lớp 2

Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa Toán lớp 2: Số bị trừ – Số trừ – Hiệu

Toppy xin hướng dẫn các bạn giải bài tập SGK đầy đủ và chính xác nhất hiện nay.

Câu 1: Viết số thích hợp vào ô trống:

Số bị trừ 28 60 98 79 16 75 Số trừ 7 10 25 70 0 75 Hiệu

Hướng dẫn:

Lấy số bị trừ trừ đi số trừ rồi điền kết quả tương ứng vào chỗ trống:

Số bị trừ 28 60 98 79 16 75 Số trừ 7 10 25 70 0 75 Hiệu 21 50 73 9 16 0

Câu 2: Đặt tính rồi tính (theo mẫu), biết:

  1. Số bị trừ là 79, số trừ là 25
  1. Số bị trừ là 38, số trừ là 12
  1. Số bị trừ là 67, số trừ là 33
  1. Số bị trừ là 55, số trừ là 22.

Hướng dẫn:

– Đặt tính : Viết phép tính đảm bảo các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

– Tính : Trừ các số theo thứ tự từ trái sang phải rồi viết kết quả tương ứng xuống bên dưới

Kết quả của phép trừ gọi là gì năm 2024

Câu 3: Mẹ có mảnh vải dài 9dm, mẹ may túi hết 5dm. Hỏi mảnh vải còn lại dài mấy đề-xi-mét ?

Hướng dẫn:

Tóm tắt

Mảnh vải dài : 9dm

May túi hết : 5dm

Còn lại :…dm ?

Muốn tìm chiều dài mảnh vải còn lại ta lấy độ dài mảnh vải ban đầu trừ đi độ dài mảnh vải đã dùng.

Bài làm

Mảnh vải còn lại dài số đề-xi-mét là:

9 – 5 = 4 (dm)

Đáp số: 4dm.

Bài tập làm thêm (có hướng dẫn và đáp án) bài Số bị trừ – Số trừ – Hiệu

Một số bài tập để các em học sinh có thể tự luyện củng cố kiến thức.

Câu 1: Chọn phương án đúng nhất:

Kết quả của phép trừ gọi là gì năm 2024

  1. 3
  2. 5
  3. 1

Câu 2: Chọn phương án đúng nhất:

Kết quả của phép trừ gọi là gì năm 2024

Số bị trừ là 7, số trừ là 5. Vậy hiệu là .?.

A.12

  1. 2
  2. 3

Câu 3: Chọn phương án đúng nhất:

Kết quả của phép trừ gọi là gì năm 2024

Hiệu của hai số là 1, số trừ là 8. Vậy số bị trừ là .?.

  1. 9
  2. 7
  3. 5

Câu 4: Chọn phương án đúng nhất?

Kết quả của phép trừ gọi là gì năm 2024

Kiên mua một quyển sách giá 3 nghìn đồng, Kiên đưa cho người bán 5 nghìn đồng. Người bán hàng thối tiền lại cho Kiên .?. nghìn đồng

  1. 5 nghìn đồng
  2. 3 nghìn đồng
  3. 2 nghìn đồng

Câu 5: Chọn phương án trả lời đúng nhất

Kết quả của phép trừ gọi là gì năm 2024
Kết quả của phép trừ gọi là gì năm 2024
Kết quả của phép trừ gọi là gì năm 2024
Kết quả của phép trừ gọi là gì năm 2024
Kết quả của phép trừ gọi là gì năm 2024
Kết quả của phép trừ gọi là gì năm 2024
Kết quả của phép trừ gọi là gì năm 2024
Kết quả của phép trừ gọi là gì năm 2024
Kết quả của phép trừ gọi là gì năm 2024

Trong một phép trừ có hiệu bằng số trừ và số bị trừ hơn số trừ 10 đơn vị. Vậy số bị trừ bằng .?.

  1. 0
  2. 20
  3. 10

Đáp án cho bài tập tự làm

Câu 1: B Câu 2: B Câu 3: A

Lời giải: 9 Ta có: x–8\=1 Vậy: x\=8+1\=9

Câu 4: C

Lời giải: 2 Một quyển sách giá 3 nghìn đồng Kiên đưa người bán 5 nghìn đồng Ta có số tiền đưa người bán là số bị trừ và giá tiền của quyển sách là số trừ Vậy số tiền đưa người bán – giá tiền của quyển sách = tiền thối Vậy tiền thối lại là: 5−3\=2 nghìn đồng

Câu 5: B

Lời giải: 20 Số bị trừ hơn số trừ 10 đơn vị || hiệu bằng 10. Số trừ bằng hiệu || số trừ bằng 10 Số bị trừ \=10+10\=20

Trên đây là tất cả những kiến về bài học: Số bị trừ – Số trừ – Hiệu dành cho các bé học sinh lớp 2. Thông qua bài học, hy vọng các em sẽ biết thực hiện các phép tính trừ, nhớ thật chính xác, vị trí, cũng như gọi đúng tên các số trong một phép tính. Chúc các em học tập thật chăm chỉ và ngoan ngoãn.

Phép trừ trong toán gọi là gì?

Trong số học, phép trừ (tiếng Anh: Substraction) thường được biểu thị bằng ký hiệu trừ "-" là một trong bốn phép toán hai ngôi; nó là đảo ngược của phép cộng, nghĩa là nếu chúng ta bắt đầu với một số bất kỳ, thêm một số bất kỳ khác, và rồi bớt đi đúng số mà chúng ta thêm vào, chúng ta được con số chúng ta đã bắt đầu.

Hiếu là gì trong phép trừ?

Kết quả của phép trừ là hiệu, là số lượng giá trị còn lại sau khi lấy đi số trừ. Ví dụ: 10 - 5 = 5. Trong ví dụ này, 10 là số bị trừ, 5 là số trừ, và 5 là hiệu.

Hiếu là phép tính gì?

Hiệu số (Hiệu) là phép toán trừ, và là kết quả của phép tính lấy một số trừ đi một số khác (hay lấy số bị trừ trừ cho số trừ). Ví dụ: 5 - 2 = 3. Trong đó: 5 là số bị trừ; 2 là số trừ; 3 và phép tính “5 - 2” là hiệu số hay hiệu. Hiệu số được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, như toán học, khoa học, kinh tế,...

Kết quả của phép cộng được gọi là gì?

Phép cộng (Tiếng Anh: addition) thường được biểu thị bằng ký hiệu cộng "+" (Tiếng Anh: plus) là một trong bốn phép toán cơ bản của số học cùng với phép trừ, nhân và chia. Kết quả của phép cộng hai số tự nhiên là giá trị tổng của hai số đó.