Dđiều 116 117 luật xử lý vi phạm hành chính

Dđiều 116 117 luật xử lý vi phạm hành chính

  • Dđiều 116 117 luật xử lý vi phạm hành chính
  • Giới Thiệu
    • Công an tỉnh
    • Lãnh đạo Công an tỉnh
  • Tin Tức - Sự Kiện
    • Bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng
    • Tin thời sự
    • An ninh trật tự
    • Chuyên mục Giao thông
    • Hoạt động ngành
    • Hoạt động Đoàn Hội
    • Toàn dân bảo vệ ANTQ
    • Người tốt việc tốt
    • An ninh an toàn thông tin
    • Thông tin cần biết
  • Dịch Vụ Công
    • Dịch vụ công Xuất nhập cảnh
    • Đăng ký con dấu trực tuyến
    • Đăng ký xe
  • Thủ Tục Hành Chính
    • Thủ tục về Căn cước công dân
    • Thủ tục Quản lý Cư trú
    • Thủ tục Xuất nhập cảnh
    • Thủ tục Đăng ký xe
    • Thủ tục về PCCC
    • Thủ tục về VK-VLN-CCHT
    • Thủ tục Đăng ký Con dấu
    • Thủ tục Đăng ký NNKD có điều kiện
    • Thủ tục Tuyển sinh - Đào tạo - Chính sách
    • Thủ tục về khiếu nại tố cáo
    • Thủ tục về thi đua khen thưởng
  • Phổ Biến Pháp Luật
    • Phổ biến pháp luật
  • Giải Đáp Công Dân
    • Thông báo công dân
    • Lịch tiếp công dân
    • Trả lời đơn thư
    • Thông tin đường dây nóng
    • Hỏi - Đáp
  • Truy Nã - Truy Tìm
    • Đối tượng Truy nã
    • Đối tượng Truy tìm

null Nghị định số 116/2021/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy

đã hiệu chỉnh 10 Các tháng trước đây.


TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CÔNG AN TỈNH ĐỒNG THÁP

Địa chỉ: Số 27, đường Lý Thường Kiệt, Phường 1, Tp. Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp

Điện thoại: 0277.3852185 Email:

Nút: dongthap.gov.vn:8080

ĐIỀU

NỘI DUNG

 

Phần thứ nhất

 

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

 Điều 1  Phạm vi điều chỉnh
   
 Điều 2  

Giải thích từ ngữ

Điều 3 Nguyên tắc xử lý vi phạm hành chính
Điều 4

Thẩm quyền quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước và chế độ áp dụng các biện pháp xử lý hành chính

Điều 5 Đối tượng bị xử lý vi phạm hành chính
Điều 6 Thời hiệu xử lý vi phạm hành chính
Điều 7  Thời hạn được coi là chưa bị xử lý vi phạm hành chính
Điều 8

Cách tính thời gian, thời hạn, thời hiệu trong xử lý vi phạm hành chính

Điều 9 Tình tiết giảm nhẹ
Điều 10 Tình tiết tăng nặng
 Điều 11  Những trường hợp không xử phạt vi phạm hành chính
 Điều 12  Những hành vi bị nghiêm cấm
 Điều 13  Bồi thường thiệt hại
 Điều 14  Trách nhiệm đấu tranh phòng, chống vi phạm hành chính
Điều 15 Khiếu nại, tố cáo và khởi kiện trong xử lý vi phạm hành chính
Điều 16

Trách nhiệm của người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính

Điều 17 Trách nhiệm quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
Điều 18 Trách nhiệm của thủ trưởng cơ quan, đơn vị trong công tác xử lý vi phạm hành chính
Điều 19 Giám sát công tác xử lý vi phạm hành chính
Điều 20 Áp dụng Luật xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm hành chính ở ngoài lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 
 

Phần thứ hai

 

CÁC HÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ

 Mục 1  CÁC HÌNH THỨC XỬ PHẠT
 Điều 21  Các hình thức xử phạt và nguyên tắc áp dụng
 Điều 22  Cảnh cáo
 Điều 23  Phạt tiền
 Điều 24  Mức phạt tiền tối đa trong các lĩnh vực
 Điều 25  

Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn

 Điều 26  

Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính

 Điều 27  Trục xuất
 Mục 2  CÁC BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ
 Điều 28  Các biện pháp khắc phục hậu quả và nguyên tắc áp dụng
Điều 29 Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu
Điều 30 Buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng không có giấy phép hoặc xây dựng không đúng với giấy phép
Điều 31

Buộc khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh

Điều 32

Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc tái xuất hàng hoá, vật phẩm, phương tiện

Điều 33

Buộc tiêu hủy hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường, văn hóa phẩm có nội dung độc hại

Điều 34

Buộc cải chính thông tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn

Điều 35

Buộc loại bỏ yếu tố vi phạm trên hàng hoá, bao bì hàng hóa, phương tiện kinh doanh, vật phẩm

Điều 36

Buộc thu hồi sản phẩm, hàng hóa không bảo đảm chất lượng

Điều 37

Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính hoặc buộc nộp lại số tiền bằng trị giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã bị tiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy trái quy định của pháp luật

Điều 38

Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân

Điều 39

Thẩm quyền của Công an nhân dân

Điều 40

Thẩm quyền của Bộ đội biên phòng

Điều 41

Thẩm quyền của Cảnh sát biển

Điều 42

Thẩm quyền của Hải quan

Điều 43

Thẩm quyền của Kiểm lâm

Điều 44

Thẩm quyền của cơ quan Thuế

Điều 45

Thẩm quyền của Quản lý thị trường

Điều 47

Thẩm quyền của Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ hàng không, Cảng vụ đường thuỷ nội địa

Điều 48

Thẩm quyền của Toà án nhân dân

Điều 49

Thẩm quyền của cơ quan thi hành án dân sự

Điều 50

Thẩm quyền của Cục Quản lý lao động ngoài nước

Điều 51

Thẩm quyền của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài

Điều 52

Nguyên tắc xác định và phân định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả

Điều 53

Thay đổi tên gọi của chức danh có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính

Điều 54

Giao quyền xử phạt

Chương III

THỦ TỤC XỬ PHẠT, THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VÀ CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT

Mục 1

THỦ TỤC XỬ PHẠT

Điều 55

Buộc chấm dứt hành vi vi phạm hành chính

Điều 56

Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản

Điều 57

Xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản, hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính

Điều 58

 Lập biên bản vi phạm hành chính

Điều 59

Xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính

Điều 60

Xác định giá trị tang vật vi phạm hành chính để làm căn cứ xác định khung tiền phạt, thẩm quyền xử phạt

Điều 61

Giải trình

Điều 62

Chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự

Điều 63

Chuyển hồ sơ vụ vi phạm để xử phạt hành chính

Điều 64

Sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ trong việc phát hiện vi phạm hành chính.

Điều 65

Những trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính

Điều 66

Thời hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính

Điều 67

Ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính

Điều 68

Nội dung quyết định xử phạt vi phạm hành chính

Mục 2

THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH

Điều 69

Thi hành quyết định xử phạt không lập biên bản

Điều 70

Gửi quyết định xử phạt vi phạm hành chính để thi hành

Điều 71

Chuyển quyết định xử phạt để tổ chức thi hành

Điều 72

Công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng việc xử phạt đối với cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính

Điều 73

Thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính

Điều 74 Thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
Điều 75

Thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong trường hợp người bị xử phạt chết, mất tích, tổ chức bị xử phạt giải thể, phá sản

Điều 76 Hoãn thi hành quyết định phạt tiền
Điều 77 Giảm, miễn tiền phạt
 Điều 78  Thủ tục nộp tiền phạt
 Điều 79  Nộp tiền phạt nhiều lần
Điều 80

Thủ tục tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn

Điều 81 Thủ tục tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
Điều 82 Xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu
Điều 83

Quản lý tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, chứng từ thu, nộp tiền phạt

Điều 84 Thủ tục trục xuất
Điều 85 Thi hành biện pháp khắc phục hậu quả
Mục 3 CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Điều 86

 Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính

 Điều 87  

Thẩm quyền quyết định cưỡng chế

Điều 88 Thi hành quyết định cưỡng chế

Phần thứ ba

ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ HÀNH CHÍNH

Chương I

CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ HÀNH CHÍNH

Điều 89 Biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
Điều 90 Đối tượng áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
Điều 91  Biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng
Điều 92 Đối tượng áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng
Điều 93  

Biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc

Điều 94  Đối tượng áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc
Điều 95  Biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
Điều 96  

Đối tượng áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc

Chương II

 

THỦ TỤC LẬP HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ HÀNH CHÍNH

Điều 97  

Lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn

Điều 98  

Quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn

Điều 99  Lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng
Điều 100  Xem xét, quyết định việc chuyển hồ sơ đề nghị Tòa án nhân dân cấp huyện áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng
Điều 101  

Lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc

Điều 102  

Xem xét, quyết định việc chuyển hồ sơ đề nghị Tòa án nhân dân cấp huyện áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc

Điều 103  

Lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc

Điều 104

Xem xét, quyết định việc chuyển hồ sơ đề nghị Tòa án nhân dân cấp huyện áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc

Chương III

THẨM QUYỀN, THỦ TỤC XEM XÉT, QUYẾT ĐỊNH ÁP DỤNG BIỆN PHÁP XỬ LÝ HÀNH CHÍNH

Điều 105

Thẩm quyền quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính

Điều 106 Trình tự, thủ tục xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính

Chương IV

THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH ÁP DỤNG BIỆN PHÁP XỬ LÝ HÀNH CHÍNH

Điều 107

Gửi quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc và đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc để thi hành

Điều 108

Thời hiệu thi hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính

Điều 109  Thi hành quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
Điều 110  

Thi hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc

Điều 111 Hoãn hoặc miễn chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc
Điều 112

Giảm thời hạn, tạm đình chỉ hoặc miễn chấp hành phần thời gian còn lại tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc

Điều 113

Quản lý người được hoãn hoặc được tạm đình chỉ chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc

Điều 114

Hết thời hạn chấp hành quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính

Chương V

CÁC QUY ĐỊNH KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ HÀNH CHÍNH

Điều 115

Tạm thời đưa người đang chấp hành biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc ra khỏi nơi chấp hành biện pháp xử lý hành chính theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng hình sự

Điều 116 Chuyển hồ sơ của đối tượng bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự
Điều 117

Truy cứu trách nhiệm hình sự đối với hành vi phạm tội được thực hiện trước hoặc trong thời gian chấp hành biện pháp xử lý hành chính

Điều 118

Xử lý trường hợp một người vừa thuộc đối tượng đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc vừa thuộc đối tượng đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc

 

Phần thứ tư

 

CÁC BIỆN PHÁP NGĂN CHẶN VÀ BẢO ĐẢM XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH

 

Chương I

 

QUY ĐỊNH CHUNG VỀ CÁC BIỆN PHÁP NGĂN CHẶN VÀ BẢO ĐẢM XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH

 Điều 119  Các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính
 Điều 120  

Nguyên tắc áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính

 Điều 121  

Huỷ bỏ hoặc thay thế biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính

 

Chương II

 

THẨM QUYỀN, THỦ TỤC ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP NGĂN CHẶN VÀ BẢO ĐẢM XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH

 Điều 122  Tạm giữ người theo thủ tục hành chính
 Điều 123  Thẩm quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính
 Điều 124  Áp giải người vi phạm
 Điều 125  

Tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính

 Điều 126  

Xử lý tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính

Điều 127 Khám người theo thủ tục hành chính
Điều 128 Khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
Điều 129  Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
Điều 130

Quản lý đối với người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất

Điều 131 Giao cho gia đình, tổ chức quản lý người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong thời gian làm thủ tục áp dụng biện pháp xử lý hành chính
Điều 132 Truy tìm đối tượng đã có quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trong trường hợp bỏ trốn

Phần thứ năm

NHỮNG QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN VI PHẠM HÀNH CHÍNH

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG VỀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN

Điều 133 Phạm vi áp dụng
Điều 134 Nguyên tắc xử lý
Điều 135 Áp dụng các hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả
Điều 136 Áp dụng các biện pháp xử lý hành chính
Điều 137

Thời hạn được coi là chưa bị xử lý vi phạm hành chính đối với người chưa thành niên

Chương II

CÁC BIỆN PHÁP THAY THẾ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN

Điều 138 Các biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính
Điều 139 Nhắc nhở
Điều 140 Quản lý tại gia đình

Phần thứ sáu

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 141 Hiệu lực thi hành
Điều 142 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành