Cùng em học Toán lớp 4 Tuần 14 trang 53, 54, 55

Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Cùng em học Toán lớp 4 hay, chi tiết đầy đủ Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung sách Cùng em học Toán 4 sẽ giúp học sinh học tốt hơn môn Toán 4.

Mục lục Giải Cùng em học Toán lớp 4

  • Tuần 1. Ôn tập các số đến 100 000. Biểu thức có chứa một chữ.
  • Tuần 2. Các số có sáu chữ số. Hàng và lớp. So sánh các số có nhiều chữ số. Triệu và lớp triệu
  • Tuần 3. Triệu và lớp triệu [tiếp theo]. Dãy số tự nhiên. Viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
  • Tuần 4. So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. Yến, tạ, tấn. Bảng đơn vị đo khối lượng. Giây, thế kỉ.
  • Tuần 5. Tìm số trung bình cộng. Biểu đồ.
  • Tuần 6. Luyện tập chung. Phép cộng và phép trừ.
  • Tuần 7. Biểu thức có chứa hai chữ. Tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng. Biểu thức có chứa ba chữ.
  • Tuần 8. Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
  • Tuần 9. Hai đường thẳng vuông góc. Hai đường thẳng song song. Vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. Thực hành vẽ hình chữ nhật, hình vuông.
  • Kiểm tra giữa học kì 1
  • Tuần 10. Luyện tập chung. Nhân với số có một chữ số. Tính chất giao hoán của phép nhân.
  • Tuần 11. Nhân với 10, 100, 1000, … Chia cho 10, 100, 1000, … Tính chất kết hợp của phép nhân. Nhân với số có tận cùng là chữ số 0. Đề - xi – mét vuông. Mét vuông.
  • Tuần 12. Nhân một số với một tổng. Nhân một số với một hiệu.
  • Tuần 13. Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. Nhân với số có ba chữ số. Luyện tập chung.
  • Tuần 14. Chia một tổng cho một số. Chia cho số có một chữ số. Chia một số cho một tích. Chia một tích cho một số.
  • Tuần 15. Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. Chia cho số có hai chữ số.
  • Tuần 16. Thương có chữ số 0. Chia cho số có ba chữ số.
  • Tuần 17. Luyện tập chung. Dấu hiệu chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5.
  • Tuần 18. Dấu hiệu chia hết cho 9. Dấu hiệu chia hết cho 3. Luyện tập chung.
  • Kiểm tra học kì 1
  • Tuần 19 trang 5, 6, 7
  • Tuần 20 trang 8, 9, 10
  • Tuần 21 trang 11, 12, 13, 14
  • Tuần 22 trang 15, 16, 17
  • Tuần 23 trang 18, 19, 20
  • Tuần 24 trang 21, 22, 23
  • Tuần 25 trang 24, 25, 26
  • Tuần 26 trang 27, 28, 29
  • Kiểm tra giữa học kì II
  • Tuần 27 trang 33, 34, 35
  • Tuần 28 trang 36, 37, 38, 39
  • Tuần 29 trang 40, 41, 42, 43
  • Tuần 30 trang 44, 45, 46
  • Tuần 31 trang 47, 48, 49
  • Tuần 32 trang 50, 51, 52
  • Tuần 33 trang 53, 54, 55
  • Tuần 34 trang 56, 57, 58, 59
  • Tuần 35 trang 60, 61, 62, 63
  • Kiểm tra cuối năm trang 64, 65, 66

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Vui học

Bài 1

Đặt tính rồi tính:

6636 : 6

60327 : 9

351515 : 5

Phương pháp giải:

Đặt tính rồi thực hiện phép chia.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Tính giá trị của biểu thức sau bằng hai cách:

347535 : [5 x 9]

Phương pháp giải:

- Cách 1: Tính theo thứ tự trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Cách 2: Lấy số chia đó chia cho 5 rồi chia tiếp cho 9.

Lời giải chi tiết:

Cách 1: 347 535 : [5 x 9]

            = 347535 : 45

            = 7723

Cách 2: 347 535 : 5 : 9

            = 69 507 : 9

            = 7723

Bài 3

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a] 280 x 71 : 14

b] 125 x 88 : 11

Phương pháp giải:

Thay đổi thứ tự thực hiện các phép tính để tìm giá trị của biểu thức nhanh nhất.

Lời giải chi tiết:

a] 280 x 71 : 14

    = 280 : 14 x 71

    = 20 x 71 = 1420

b] 125 x 88 : 11

    = 125 x 8

    = 1000

Bài 4

Một con sư tử ở vườn bách thú ăn hết 8kg thịt mỗi ngày. Theo em 748kg thịt có đủ cho 3 con sư tử ăn cả tuần không ? Tại sao ?

Phương pháp giải:

- Tìm số ki-lô-gam thịt ba con sư tử ăn được trong một ngày.

- Tìm số ki-lô-gam thịt cần có để đủ cho 3 con sư tử ăn cả tuần không bằng cách lấy số vừa tìm được nhân với 7.

- So sánh số vừa tìm được với 748kg rồi trả lời câu hỏi của bài toán.

Lời giải chi tiết:

Mỗi ngày ba con sư tử ăn hết số ki-lô-gam thịt là:

                       8 x 3 = 24 [kg]

Một tuần ba con sư tử ăn hết số ki-lô-gam thịt là:

                      24 x 7 = 168 [kg]

Vì 168kg < 748kg nên 748kg thịt đủ cho 3 con sư tử ăn cả tuần.

Vui học

Quan sát hình 1, hình 2, hình 3, vẽ hình 4 cho thích hợp:

Phương pháp giải:

Xác định quy luật của các hình đã cho rồi vẽ tiếp vào hình thứ tư.

Lời giải chi tiết:

Hình thứ tư có dạng là:

Lời giải chi tiết

Câu 1. Đặt tính rồi tính:

6636 : 6

60327 : 9

351515 : 5

Phương pháp: 

Đặt tính rồi thực hiện phép chia.

Cách giải: 

Câu 2. Tính giá trị của biểu thức sau bằng hai cách:

347535 : [5 x 9]

Phương pháp:

– Cách 1: Tính theo thứ tự trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

– Cách 2: Lấy số chia đó chia cho 5 rồi chia tiếp cho 9.

Cách giải: 

Cách 1: 347 535 : [5 x 9]

            = 347535 : 45

            = 7723

Cách 2: 347 535 : 5 : 9

            = 69 507 : 9

            = 7723

Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a] 280 x 71 : 14

b] 125 x 88 : 11

Phương pháp: 

Thay đổi thứ tự thực hiện các phép tính để tìm giá trị của biểu thức nhanh nhất.

Cách giải: 

a/ 280 x 71 : 14

= 280 : 14 x 71

= 20 x 71 = 1420

b/ 125 x 88 : 11

= 125 x 8

= 1000

Câu 4. Một con sư tử ở vườn bách thú ăn hết 8kg thịt mỗi ngày. Theo em 748kg thịt có đủ cho 3 con sư tử ăn cả tuần không ? Tại sao ?

Phương pháp: 

– Tìm số ki-lô-gam thịt ba con sư tử ăn được trong một ngày.

– Tìm số ki-lô-gam thịt cần có để đủ cho 3 con sư tử ăn cả tuần không bằng cách lấy số vừa tìm được nhân với 7.

– So sánh số vừa tìm được với 748kg rồi trả lời câu hỏi của bài toán.

Cách giải:

 Mỗi ngày ba con sư tử ăn hết số ki-lô-gam thịt là:

8 x 3 = 24 [kg]

Một tuần ba con sư tử ăn hết số ki-lô-gam thịt là:

24 x 7 = 168 [kg]

Vì 168kg

Vui học

Quan sát hình 1, hình 2, hình 3, vẽ hình 4 cho thích hợp:

Phương pháp: 

Xác định quy luật của các hình đã cho rồi vẽ tiếp vào hình thứ tư.

Cách giải: 

Hình thứ tư có dạng là:

Lời giải chi tiết

Câu 1. Tính bằng hai cách:

a] [612 + 738] : 3

b] [1755 + 565] : 5

Phương pháp: 

Vận dụng tính chất một tổng chia cho một số để tính giá trị của biểu thức theo hai cách.

Cách giải: 

a/ Cách 1:

[612 + 738] : 3

= 1350 : 3 = 450

Cách 2:

[612 + 738] : 3

= 612 : 3 + 738 : 3

= 204 + 246 = 450.

b/ Cách 1:

[1755 + 565] : 5

= 2320 : 5 = 464

Cách 2:

 [1755 + 565] : 5

= 1755 : 5 + 565 : 5

= 351 + 113 = 464.

Câu 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a] [18 + 36] : 3 = …….

                         = …….

                         = …….

b] [48 + 12] : 3 =…….

                         = …….

                         = …….

c] 157 : 7 + 231 : 7 = …….    

                               = …….

                               = …….

d] 135 : 5 + 65 : 5 = …….

                             = …….

                             = …….

Phương pháp:

Áp dụng tính chất một tổng chia cho một số để tính giá trị biểu thức nhanh nhất.

Cách giải: 

a/ [18 + 36] : 3

= 18 : 3 + 36 : 3

= 6 + 12 = 18

b/ [48 + 12] : 3

 = 60 : 3 = 20

c/ 154 : 7 + 231 : 7

 = 22 + 33 = 55

d/ 135 : 5 + 65 : 5

= [135 + 65] : 5

= 200 : 5 = 400

Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Phương pháp: 

Xác định biểu thức đã cho tính đúng hay sai rồi điền Đ hoặc S vào ô trống.

Cách giải: 

a/ [96 + 112] : 4

= 96 : 4 + 112 : 4

= 24 + 28 = 52

Điền Đ và ô trống

b/ 160 : [2 + 5]

= 160 : 7 = 22 [dư 6]

Điền S vào ô trống.

Câu 4. Lớp 4A có 36 học sinh, các học sinh này được chia thành các nhòm, mỗi nhóm có 6 học sinh. Lớp 4B có 30 học sinh cũng chia thành các nhím, mỗi nhóm có 6 học sinh. Hỏi tất cả có bao nhiêu nhóm ?

Phương pháp: 

- Tìm số học sinh của cả hai lớp.

- Tìm số nhóm bằng cách lấy tổng số học sinh vừa tìm được rồi chia cho 6.

Cách giải:

Hai lớp có số học sinh là:

36 + 30 = 66 [học sinh]

Tất cả có số học sinh là:

66 : 6 = 11 [nhóm]

Đáp số: 11 nhóm.

Chú ý khi giải:

- Tìm số nhóm học sinh của lớp 4A

- Tìm số nhóm học sinh của lớp 4B

- Tim tổng số nhóm của cả hai lớp.

Video liên quan

Chủ Đề