Hỏi về tiến độ công việc bằng tiếng Anh

Bạn đang tìm kiếm các mẫu báo cáo công việc bằng tiếng Anh để phục vụ cho công việc của mình thì đừng bỏ bài viết dưới đây nhé. Trong bài viết sẽ giới thiệu các phần cần có trong báo cáo công việc cũng như một số mẫu báo cáo công việc bằng tiếng Anh mà bạn có thể tham khảo.

Cách viết báo cáo công việc bằng tiếng Anh

1. Phần mở đầu của báo cáo công việc bằng tiếng Anh

Với phần mở đầu của báo cáo, bạn có thể sử dụng các cụm từ sau:

Welcome! [Chào mừng các bạn!]

Hello everyone! [Xin chào mọi người!]

Ladies and gentlemen! [Kính chào quý vị đại biểu!]

I’m going to talk about…… [Tôi sẽ nói về………]

I will take a look at…… [Tôi sẽ nói qua về…….]

I will tell you something about the background of …… [Tôi sẽ nói cho các bạn vài điều căn bản về……]

I will fill you in on the history of…….. [Tôi sẽ cho các bạn nghe lịch sử của……]

My report is in three parts. [Bài báo cáo của tôi gồm ba phần].

My report is divided into three main sections. [Bài báo cáo của tôi gồm ba phần].

Firstly…… Secondly……….Thirdly………Finally……

[Đầu tiên là…….Phần thứ hai là…….Thứ ba là…….Cuối cùng là………]

I want to concentrate on ……….. [Tôi muốn tập trung nói về ……]

During my report, please feel free to interrupt me if you have any questions. [Trong khi tôi báo cáo, các bạn có thể đặt câu hỏi bất kỳ lúc nào]

I’d be grateful if you could ask your questions after the report. [Sau khi tôi báo cáo các bạn có thể đưa ra câu hỏi của mình]

There will be time for questions and answers at the end of the report. [Tôi sẽ giành thời gian cuối buổi báo cáo để cho phần giải đáp thắc mắc]

2. Phần nội dung chính của báo cáo công việc bằng tiếng Anh

Sử dụng một số mẫu câu như:

As I said at the beginning of my report… [Như tôi đã nói ở phần đầu bài báo cáo…]

This, of course, will help you to achieve the 20% increase. [Tất nhiên phần này sẽ giúp bạn biết được làm thế nào để đạt được mức tăng trưởng 20%]

As you remember, we are concerned with…. [Chắc bạn vẫn còn nhớ chúng ta đang lưu tâm đến…]

This ties in with my original statement…. [Phần này có quan hệ chặt chẽ với lập luận ban đầu…]

This relates directly to the question I put to you before. [Phần này có liên hệ trực tiếp tới câu hỏi mà tôi đã đặt ra cho các bạn trước đó].

Nếu trong báo cáo công việc của bạn có sử dụng hình ảnh minh họa thì nên áp dụng các mẫu câu sau:

This graph shows you….. [Biểu đồ này cho thấy…]

Mẫu báo cáo công việc bằng tiếng Anh

Take a look at this chart…… [Nhìn vào đồ thị này…]

If you look at this, you will see…. [Nhìn vào đây, các bạn sẽ thấy…]

I’d like you to look at this….. [Tôi muốn các bạn hãy nhìn vào đây…]

This chart illustrates the figures…. [Biểu đồ này minh họa số liệu……]

This graph gives you a breakdown of…. [Biểu đồ này cho thấy sự sụt giảm của của…]

As you can see….[Như bạn thấy…]

This clearly shows…. [Rõ ràng là…]

From this, we can understand why/ how… [Từ đây, chúng ta có thể hiểu tại sao/ bằng cách nào…]

This area of the chart is interesting…. [Phần này của biểu đồ khá thú vị…]

Lưu ý: Với phần nội dung chính này khi muốn chuyển sang ý mới, bạn nên sử dụng các từ liên kết hoặc câu chuyển ý như:

I’d now like to move on….. [Tôi muốn chuyển sang nói về…]

I’d like to turn to….. [Tôi muốn chuyển sang…]

That’s all I have to say about….. [Đó là tất cả những gì tôi muốn nói về…]

Now I’d like to look at….. [Bây giờ tôi muốn xem xét tới vấn đề…]

This leads me to my next point….. [Điều này dẫn tới ý tiếp theo …]

3. Phần kết thúc của báo cáo công việc bằng tiếng Anh

Để kết thúc bản  báo cáo công việc bằng tiếng Anh, bạn có thể sử dụng một số mẫu câu như:

That brings me to the end of my report. I’ve talked about…. [Tôi xin dừng bài nói hôm nay tại đây. Tôi vừa nói về…]

Well, that’s about it for now. We’ve covered…. [Trên đây là tất cả nội dung bài báo cáo hôm nay. Chúng ta vừa bàn tới…]

So, that was our marketing strategy. In brief, we…. [Vâng, đó là chiến lược marketing của chúng tôi. Nói tóm lại, chúng tôi…]

To summarize, I …. [Tóm lại, tôi …]

I hope that my report today will help you with what I said at the beginning… [Tôi hy vọng bài báo cáo của tôi hôm nay sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn những nội dung tôi đề cập trong phần đầu…]

Một số mẫu báo cáo công việc bằng tiếng Anh mà bạn có thể tham khảo:

- Mẫu báo cáo công việc bằng tiếng Anh về kinh doanh

- Mẫu báo cáo công việc laboratory report

- Mẫu báo cáo Design Report

12 Tháng Mười Một, 2015Tiếng Anh cho người đi làmgiao tiếp tiếng anh, giao tiếp ᴠăn phòng, học tiếng anh, hướng dẫn học tiếng anh, kỹ năng nói tiếng anh, nói chuуện ᴠới cấp dưới, tiếng anh cho người đi làm, tiếng anh ᴠăn phòngadmin

Nếu bạn là người quản lý thì nhiều khả năng bạn ѕẽ có cấp dưới báo cáo công ᴠiệc ᴠới bạn. Có rất nhiều điều bạn cần phải trao đổi ᴠới cấp dưới. Bạn ѕẽ phải giao ᴠiệc cho họ, giải thích công ᴠiệc, khuуến khích họ làm tốt hơn, thậm chí phê bình họ khi họ không làm tốt công ᴠiệc của mình. Bài học nàу ѕẽ đề cập tới các loại mẫu câu được ѕử dụng trong những tình huống nói trên.

Bạn đang хem: Tiến độ công ᴠiệc tiếng anh là gì

[Ngày đăng: 04-03-2022 19:14:54]

Trong công ty bạn thường phải báo cáo tiến triển hay khó khăn của công việc cho cấp trên. Bài viết cung cấp từ vựng và mẫu hội thoại về việc báo cáo tiến độ công việc và những khó khăn trong công việc cho những nhân viên văn phòng.

Matt met with his supervisor to report on his progress. He showed her the work he'd done so far and pointed out a problem. He also needed more information so his supervisor called a co-worker for help. Then Matt explained what he had left to do and his supervisor asked if he would finish on schedule. Matt estimated when he would finish.

[Matt gặp người quản lí của mình để báo cáo tiến triển công việc. Anh đưa cho cô ấy xem những gì anh đã hoàn tất cho tới lúc đó và chỉ ra vấn đề. Anh ấy cũng cần thêm thông tin cho nên quản lí của anh gọi một đồng nghiệp để yêu cầu giúp đỡ. Sau đó Matt trình bày những gì anh ấy còn phải làm và người quản lí hỏi liệu anh ấy có hoàn thành kịp thời gian hay không. Matt ước chừng thời gian anh ấy sẽ hoàn thành].

1. Key vocabulary:

VERBS

Call: gọi

Estimate: ước lượng

Finish: hoàn thành

Leave: rời khỏi

Meet: gặp

Need: cần

Point out: chỉ ra

Report: báo cáo

Show:đưa ra, biểu lộ

NOUNS

Coworker: đồng nghiệp

Help: giúp đỡ

Problem: vấn đề, khó khăn

Progress: tiến độ

Schedule: lịch trình

ADVERBIAL

So far: cho đến nay

2. For special attention:

- When you report on your progress, you tell how much you have finished and what you have left to do. This is often called a progress report.

- If something is done on schedule, it means it is finished on time when it was planed to be finished.

- When you estimate something, you guess about a number, how much, how long,etc.

3. Dialogue:

Supervisor: How's the project going?

[Công việc tiến triển ra sao?]

Matt: It's going well. I'm about half finished. I'm not sure which of these forms is correct and there are some pages missing.

[Đang tiến triển rất tốt. Tôi đã gần xong được phân nửa. Tôi không rõ cái nào trong 2 mẫu này đúng và một số trang chưa có thông tin].

Supervisor: This one. Would you please bring the February sales file to Matt?

[Cái này. Anh vui lòng đem giúp cho Matt hồ sơ doanh số tháng hai được không?]

Matt: Tomorrow I'll talk to Albert about this.

[Ngày mai tôi sẽ nói chuyện với Albert về những thông tin này].

Supervisor: will you be done on time?

[Anh sẽ xong đúng thời hạn chứ?]

Matt: Tuesday. It's shouldn't be a problem.

[Thứ ba. Không có vấn đề gì cả].

Supervisor: Wonderful.

[Rất tốt].

Để hiểu hơn về Reporting progress or problems vui lòng liên hệ Trung tâm ngoại ngữ SGV.

Nguồn: //saigonvina.edu.vn

Video liên quan

Chủ Đề