Nguyên tố B có công thức oxit cao nhất là BO3 vậy B thuộc nhóm

19/06/2021 2,184

Đáp án C

R thuộc nhóm VIA, công thức hợp chất khí của R là RH2.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Anion X- có cấu hình electron của phân lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là

Xem đáp án » 19/06/2021 9,025

Nguyên tố có Z = 19 thuộc chu kì

Xem đáp án » 19/06/2021 3,053

Nguyên tố X có tổng số proton, nơtron, electron là 13. Vậy X thuộc

Xem đáp án » 19/06/2021 1,721

Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử S [Z = 16] là

Xem đáp án » 19/06/2021 1,482

Nguyên tố X có Z = 15. Số electron lớp ngoài cùng của X là

Xem đáp án » 19/06/2021 584

A, B là 2 nguyên tố thuộc cùng nhóm A và ở 2 chu kì 2 và 3 trong bảng tuần hoàn. Số đơn vị điện tích hạt nhân của A và B chênh lệch nhau là

Xem đáp án » 19/06/2021 370

Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro [R có số oxi hóa thấp nhất] và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b%, với a : b = 15 : 8, biết R có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là ns2np2. Giá trị a là

Xem đáp án » 19/06/2021 344

Trong tự nhiên Cu có hai đồng vị: Cu2963; Cu2965. Khối lượng nguyên tử trung bình của Cu2963 là 63,54. Thành phần % về khối lượng của trong CuBr2 là giá trị nào dưới đây? Biết MBr = 80

Xem đáp án » 19/06/2021 342

Nguyên tử X có cấu hình electron của phân lớp có năng lượng cao nhất là 3p4. Hãy chỉ ra câu sai khi nói về nguyên tử X?

Xem đáp án » 19/06/2021 318

Nguyên tố M có 7 electron hóa trị, biết M là phi kim thuộc chu kì 4. Cấu hình electron của nguyên tử M là

Xem đáp án » 19/06/2021 228

Nguyên tố X có Z = 18 thuộc loại nguyên tố nào sau đây?

Xem đáp án » 19/06/2021 215

Hai nguyên tố X và Y kế tiếp nhau trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn có tổng số điện tích hạt nhân là 39. X và Y là [biết X đứng trước Y]

Xem đáp án » 19/06/2021 165

Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 23 có vị trí trong bảng tuần hoàn là

Xem đáp án » 19/06/2021 157

Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị bền: O816;O817;O818 còn cacbon có 2 đồng vị bền C612;C613. Số lượng phân tử CO2 tạo thành từ các đồng vị trên là

Xem đáp án » 19/06/2021 143

Cặp nguyên tố nào sau đây có tính chất tương tự nhau nhất?

Xem đáp án » 19/06/2021 125

Mô tả tài liệu

Câu 1. Hai nguyên tố M, X thuộc cùng chu ki đều thuộc nhóm A [thuộc phân nhóm chính] : ● Tổng số proton của M, X là 28 ● Hợp chất của M,X với Hidro đều có cùng số nguyên tử Hidro trong phân tử. Biết khối lượng nguyên tử của M nhỏ hơn khối lượng nguyên tử của X.

1. Hai nguyên tố M, X thuộc cùng chu ki đều thuộc nhóm A [thuộc phân nhóm chính] : ● Tổng số proton của M, X là 28 ● Hợp chất của M,X với Hidro đều có cùng số nguyên tử Hidro trong phân tử. Biết khối lượng nguyên tử của M nhỏ hơn khối lượng nguyên tử của X. 1.1 Hãy cho biết trạng thái vật lí các hợp chất của M và X với Cho biết hóa trị cao nhất của M với oxi là m. Viết công thức oxit và hidroxit có hóa trị cao nhất của M, X, công thức hợp chất tạo bởi hai oxit này [tất cả đều viết dưới dạng công thức tổng quát theo m]. 1.3 Xác định M và X. Biết hợp chất Y tạo bởi oxit trên có % khối lượng oxi trong phân tử là 53.33% và % của một trong hai nguyên tố [M,X] trong Y là 20%. ¤ 1.1 Theo đề bài: M là kim loại, X là phi kim, đối xứng nhau qua nhóm IVA. - Hợp chất với Hidro: MHm: chất rắn HmX: chất khí 1.2 Oxit và hidroxit M: M2Om; M[OH]m X2​O8-m; thức hợp chất tạo bởi 2 oxit: MXO4 1.3 % của nguyên tố còn lại = 100 - = 26.67 vì M< X: M: 20%; X: 26.67%; O: MXO4 => Hợp chất: MgSO4 [ Đề chính thức năm 1996] Câu 2.1 Trong hệ thống số lượng tử sau đây gán cho 1 electron, hệ thống nào có thể chấp nhận được? a] n=3 l=0 m=1 ms= b] n=2 l=2 m=0 ms= c] n=4 l=3 m=-4 ms= d] n=3 l=2 m=2 ms= e] n=3 l=2 m=-2 ms= 2.2 Hai nguyên tố A và B có electron cuối cùng ứng với 4 số lượng tử sau: A [n=2 l=1 m=-1 ms=] B [n=3 l=1 m=0 ms=] a] Viết cấu hình e và xác định vị trí của A và B trong bảng tuần hoàn. Gọi tên. b] Viết công thức cấu tạo các hợp chất trong công thức phân tử có chứa ba nguyên tố A, B và hidro. Cho biết loại liên kết hóa học rong các hợp chất tìm thấy. 2.3 Cho 7,2g hỗn hợp A gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Cho A hòa tan hết trong dd H2SO4​ loãng thu được khí B. Cho toàn bộ khí B hấp thụ hết bởi 450ml dd Ba[OH]2 0,2M thì thu được 15,76g kết tủa. Xác định công thức hai muối và tính % theo m của chúng trong A. ¤ 2.1 a] n=3 l=0 m=1 ms= Sai vì m > l b] n=2 l=2 m=0 ms= Sai vì l > [n-1] c] n=4 l=3 m=-4 ms= Sai vì |m| > l d] n=3 l=2 m=2 ms= Đúng e] n=3 l=2 m=-2 ms=Sai vì m​s chỉ nhận 2 giá trị là và 2.2 Nguyên tố A có e cuối cùng có n=2 => lớp thứ 2, l=1 phân lớp p, m=-1 obitan px, m​s= e có chiều quay xuống. Vậy cấu hình e của A: tự cấu hình e cuối cùng của nguyên tố B : 2.3 Đặt công thức chung 2 muối cacbonat là MCO3, M cũng là khối lượng nguyên tử trung bình của 2 kim loại nhóm IIA kế tiếp. MCO3 + H2SO4 MSO4​ + CO​2 + H2O [1] Khí B là CO​2 tác dụng với dd Ba[OH]2 tạo kết tủa, có thể có 2 pư: CO​2 + Ba[OH]2 BaCO3_+ H2O [2] 2CO​2 + Ba[OH]2 [3] *Có 2 trường hợp: T/h1: Ba[OH]2 dư, chỉ có pư 2 xảy ra: M=30 2 KL kế tiếp là Công thức 2 muối: MgCO3​ [x mol] và CaCO3 [y hệ: ​n hh : x+y= 0,08 m hh : x=0,05; y=0,03 % MgCO3= %CaCO3= T/h2: Ba[OH]2 pư hết mol, xảy ra pư [2] và [3]: 0,02 nBaCO3= n​CO2=0,1 M=12 Vậy 2 muối BeCO3 và MgCO3 Tương tự t/h 1 % 3 Khi phân tích 2 oxit và 2 hidroxit tương ứng của cùng một nguyên tố hóa học A được các số liệu sau: ● Tỉ số thành phần % về khối lượng của oxi trong hai oxit là 20: 27 ● Tỉ số thành phần % về khối lượng của nhóm hidroxit trong hai hidroxit là 214: 270 3.1 Hãy xác định nguyên tố A. 3.2 Cho 16,8g đơn chất A trên vào dd H​2SO4 loãng dư, thu được dd B. Cho từ từ dd KMnO4 1M vào dd B đến khi màu tím của dd không còn bị mất nữa thì ngừng lại. Tính thể tích dd KMnO4 đã Gọi A là nguyên tố phải tìm, a, b là hóa trị của A M là nguyên tử lượng của A. 2 oxit là A2Oa và A2Ob 2 hidroxit là A[OH]a và A[OH]b Tỉ lệ % của oxi trong 2 oxit: Tỉ lệ % của hidroxit = M= Vì a, b là hóa trị nguyên tố nên < 8 không có hóa trị 4,6 Fe là nghiệm thích hợp 3.2 16,8g Fe 0,3 mol Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 0,3 + 2KMnO4 +8H2SO4 + K2SO4 + 2MnSO4​ + 8H2O 0,3 0,06 4.1: Xác định nguyên tử của nguyên tố mà có e cuối cùng có 4 số lượng tử sau: a] n=2 l=1 m=-1 ms= b] n=3 l=1 m=0 ms= 4.2 Cho biết tên phân lớp ứng với các giá trị số các số lượng tử sau: a] n=5 l=2 c] n=3 l=0 b] n=4 l=3 a] n=2 l=1 ¤ 4.1 a] E cuối cùng thuộc lớp 2p và e được phân bố lần lượt vào các obitan m có trị số nhỏ nhất. Trường hợp này là 2p1 Bo b] Tương tự e cuối cùng là 3p5 Cl 4.2 Tên phân lớp ứng với là: a] 5d b] 4f c] 3s d] 2p Câu 5: Nguyên tố A không phải là khí hiếm, nguyên tử của nó có phân lớp ngoài cùng là 3p. Nguyên tử của nguyên tố B có phân lớp ngoài cùng là 4s. 5.1 Trong hai nguyên tố A, B; nguyên tố nào là kim loại, nguyên tố nào là phi kim? 5.2 Xác định cấu hình e của A, B và tên của A. Cho biết tổng e có trong phân lớp ngoài cùng của A và B bằng 7. 5.3 Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo các hidroxit tạo bởi ba nguyên tố A, hidro và oxi. So sánh tính axit của chúng theo chiều tăng số oxi hóa của A và giải thích kết quả. ¤ 5.1Gọi a,b là số e trong phân lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố A B A: 3pa. Nếu a=1 kim loại, a=46 phi kim hoặc là khí hiếm. B: 4sb, do b=1 hoặc 2 kim loại Mặt khác ta có: a+b=7. Lập bảng: [khí hiếm] : Chiều tăng tính axit thích: do số oxi hóa dương tăng dần từ HClO 6: E cuối cùng phân bố vào các nguyên tử của các nguyên tố A, B lần lượt được đặc trưng bởi: A: a] n=3 l=1 m=-1 ms= b] n=3 l=1 m=0 ms= 6.1 Dựa vào cấu hình e, xác định vị trí A, B trong bảng hệ thống tuần hoàn. 6.2 Cho biết loại liên kết và viết công thức cấu tạo của phân tử AB3 6.3 Trong tự nhiên tồn tại hợp chất A2B6. Giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử hợp chất A: cấu hình e: thuốc ô thứ 13 [Z=13], chu kì 3 [có 3 lớp e], nhóm IIIA [ có 3 e hóa trị] A: Al B: cấu hình e: thuộc ô thứ 17 [Z=17], chu kì 3 [có 3 lớp e], nhóm VIIA [có 7 e hóa trị] B: Cl 6.2 Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử AlCl3 là liên kết cộng hóa trị. 6.3 Phân tử Al2Cl6 được hình thành do sự nhị hợp AlCl3, liên kết giữa hai nguyên tử AlCl3 hình thành do việc tạo liên kết phối trí giữa nguyên tử Cl với nguyên tử Al. Câu 7: Hợp chất A có công thức dạng XYy. Thành phần % về khối lượng của Y là 60%. Nguyên tử X và nguyên tử Y đều có số proton bằng số nơtron. tổng số proton trong A là 40. Y thuộc chu kỳ 2 của BTH các nguyên tố hoá học. Xác định 2 nguyên tố X, Y và công thức hợp chất ¤ Gọi Zx , Zy là số proton của X và Y %Y= 80Zy = [1]. Zx  + Zy = Giải [1] và [2] ta được: Z x = 16; yZy = 24 Vì Y thuộc chu kì 2=> Chỉ có nghiệm đúng với y=3 và Zy = 8 Vậy X là Lưu huỳnh, Y là Oxi Công thức hợp chất là SO3 Câu 8: Ba nguyên tố X, Y, Z thuộc cùng một chu kì, có tổng số hiệu nguyên tử bằng 21. Điện tích hạt nhân nguyên tử của chúng lần lượt hợp thành một cấp số cộng.    a] Xác định X, Y, Z. [biết số hiệu nguyên tử của X Zx  = 5[X là B], Z y= 7[Y là N] và Zz = 9 [Z là F] Khi a ≥ 3 thì X, Y, Z: loại do không thuộc chu kì hoặc khí hiếm.    a]Nếu là 3 nguyên tố C, N, O. Các hợp chất tạo bởi chúng sẽ là CO; CO2 [A] và NH3 [B]. Chúng không tạo được cặp axit-bazơ lewis.    b] Nếu là 3 nguyên tố B, N và F thì hợp chất A là BF3- , hợp chất B là NH3. B trong BF3- còn 1 obitan trống trong khi đó N trong NH3 còn 1 đôi electron chưa liên kết cho - nhận với BF3- , nên BF3-  là axit và NH3 là bazơ [theo tạo: H3N 9: Hợp chất M được tạo nên từ cation X+ và trong ion Y3-, mỗi ion đều do 5 nguyên tử của 2 nguyên tố phi kim tạo nên. Biết tổng số e trong X+ là 10 và trong Y3- là 50. Hai nguyên tố trong Y3- thuộc hai chu kì kế tiếp nhau trong BTH và có số thứ tự cách nhau 7 đơn vị. Hãy xác định công thức phân tử của ¤ Đặt N là số p trung bình trong hạt nhân trong hạt nhân của X+ => Zx = 11/5 = 2,2 [do số e trong X+ là 10 nen số p trong X là 11] => X+ phải chứa H [Z = 1] hoặc He [Z = 2], ta loại He vì nó là khí hiếm thực tế không tham gia các phản ứng hoá học thông thường. Gọi A là nguyên tố thứ hai tạo nên cation X+  => X+: có: n+ m = ZA.n + m = 11 => ZA.n - m = [1] Lần lượt cho n = 1, 2, 3, 4 vào [1] ta sẽ được các giá trị tương ứng của ZA và m. Nghiệm chấp nhận là n = 1 => m = 4, ZA = 7 => A là N => X+: là số p trung bình của trong hạt nhân nguyên tử trong Y3- => M = 47/5 = 9,4 Suy ra một nguyên tố tào nên Y3- phải thuộc chu kì 2 và nguyên tố kia thuộc chu kì 3. Gọi R là nguyên tố thuộc chu kì 2 và Q là nguyên tố thuộc chu kì 3 trong ion Y3- ta có:     Y3-: + y = Zx.x+ [Zx + 7][5-x] = 47 => 5Zx  - 7x = 12 => nghiệm thoả mãn x= 4 và Zx  = 8 [O] ZQ = 8 + 7 = 15 => Q là P. vậy ion Y3- là PO43- => hợp chất M là: 10.1: Cho 2 nguyên tố A, B đứng kế nhau trong bảng hệ thống tuần hoàn có tổng số [n+l] bằng nhau: trong đó số lượng tử chính của A lớn hơn số lượng tử chính của B. Tổng đại số của bộ 4 số lượng tử của electron cuối cùng trên B là 4,5. a] Hãy xác định bộ 4 số lượng tử của e cuối cùng trên A, B b]Hợp chất X tạo bởi A, Cl, O có thành phần phần trăm theo khối lượng lần lượt là 31,83%, 28,98%, 39,18%. Xác định công thức phân tử của X. 10.2.a] Mô tả dạng hình học phân tử, trạng thái lai hóa của nguyên tử nguyên tố trung tâm trong các phân tử: IF5, XeF4, Be[CH3]2 b] So sánh độ lớn góc liên kết của các phân tử sau đây. Giải thích. PI3, PCl5, PBr3, PF3 c] So sánh nhiệt độ nóng chảy của các chất sau. Giải thích. NaCl, KCl, a] A, B đứng kế tiếp nhau trong hệ thống tuần hoàn có [n+l] bằng nhau. Và nA>nB cấu hình ngoài cùng: B: np6 ; A: [n+1]s1 n+1+1=4,5 n=3 Vậy 4 số lượng tử của A[ n=4, l=0,, m=0, ms=] B [n=3, l=1, m=1, ms=] b] Gọi công thức hợp chất X: KxClyOz công thức của X là IF5: Dạng chóp vuông, I lai hóa sp3d2 I: 5s25p55d0 11: Cho 3 nguyên tố X, Y, Z thuộc cùng 1 chu kì nhỏ trong hệ thống tuần hoàn [ Zx < Zy < Zz]. Số hiệu nguyên tử của Y bằng trung bình cộng số hiệu nguyên tử của X và Z. Electron cuối cùng của nguyên tử Y có giá trị các số lượng tử là: l = 1, m = 1, S = +1/2. [Quy ước: số lượng tử nhận giá trị từ -l qua 0 đến +l] 11.1. Xác định SHNT và gọi tên 3 nguyên tố trên, biết rằng chỉ có 2 trong 3 nguyên tố này có khả năng tạo thành hớp chất khí với H. 11.2. Viết công thức phân tử, công thức Lewis, cho biết bản chất liên kết và đặc điểm cấu tạo [hình học phân tử và khả năng đime hóa] của các phân tử hình thành từng cặp nguyên tố X và Z, Y và Z. Từ đặc điểm cấu tạo phân tử cho biết 2 chất nào có thể tạo cặp axit-bazơ Nguyên tố Y: l=1; m=1; ms= p3 Y thuộc chu kì nhỏ: *Chu kì 2: n=2 Y= 2p3 Y: 7[Nitơ] • X, Z: chu kì 2 • • Zy là trung bình cộng của Zx, Zz. 3 trường hợp: ○ ZX=6 [Cacbon] ZZ=8 [oxi] ○ ZX=5[Bo] ZZ=9 [Flo] ○ ZX=4 [Be] ZZ=10 [Ne] Vì chỉ có 2 trong 3 tạo hợp chất khí với hidro chọn hai trường hợp này. * Chu kì 3 tương tự: chọn Y: phot pho X: nhôm Z: Clo Câu 12. Hợp chất X tạo bởi 2 nguyên tố A,B và có phân tử khối là 76. A và B có số oxi hoá cao nhất trong các oxit là +n0 và +m0 và có số oxi hoá âm trong các hợp chất hiđro là –nh và –mh thoả mãn các điều kiện │no│ = │nh│ và │m0│ = thiết lập công thức phân tử của X. Biết rằng A có số oxi hoá cao nhất trong X ¤Ta biết các nguyên tố nhóm I, II, III trong bảng tuấn hoàn không có số oxi hoá âm, chỉ có nhóm IV thì │n0│ = │nh│. Vậy A thuộc nhóm IV có công thức cả hai hợp chất là AO2 và AH4. Vì số electron mà B nhận để trở thành ion âm bằng 8 – m0 [trong đó mo là số electron lớp ngoài cùng của B, tức là số oxi hoá dương cao nhất], do đó m0 = 3[8 – m0] tức m0 = 6, nghĩa là B thuộc nhóm VI và công thức các hợp chất là BO3 và H2B. Như vậy X có công thức là AB2, và MB < 76/2 = 38, nên B chỉ có thể là oxi [M = 16] hoặc lưu huỳnh [M = 32]; suy ra MA = 76 – 2.16 = 44 hoặc MA = 76 – 2.32 = 12. Trong nhóm IV không có nguyên tố ứng với nguyên tử khối là 44, do đó A phải là cacbon [M = 12] và B là lưu công thức của X là CS2 [cacbon sunfua] Câu 13. Hai nguyên tố X,Y thuộc hai nhóm kế tiếp trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố; Y thuộc nhóm 5. Ở trạng thái đơn chất X, Y không tác dụng được với nhau. Tổng số điện tích dương hạt nhân hai nguyên tố là 23. Xác định 2 nguyên tố X và Y. ¤Y thuộc nhóm 5. Suy ra X thuộc nhóm 4 hay nhóm 6. Nếu Y thuộc chu kì ≥ 4 thì Z của nguyên tố Y ≥ 23 trái với đề bài. Do đó hai nguyên tố có tổng điện tích dương hạt nhân là 23 phải ở chu kì nhỏ Gọi a, b là số lớp e trung gian [trừ lớp trong cùng và lớp ngoài cùng] của 2 nguyên tố X, Y X thuộc nhóm 4. [2 + 8a + 4] + [2 + 8b + 5] = 23 8[a + b] = 10 a và b nguyên dương hoặc bằng không, nên phương trình trên không thoả mãn b. Nếu X thuộc nhóm 6 [2 + 8a + 6] + [2 + 8b + 5] = 23 8[a + b] = 8 * a = 0 => b = 1 => X62 nguyên tố là oxi; Y582 nguyên tố là photpho * a = 1 => b = 0 => X682 nguyên tố lưu huỳnh ; Y25 nguyên tố đầu bài ở dạng đơn chất X,Y không tác dụng được với nhau X là S và Y là N. Câu 14. Một đơn chất A có khả năng tạo thành hợp chất với hiđro và hợp chất với oxi trong đó : │nH│ - │nO│ = 0 nH : Hoá trị A trong hợp chất khí với Hoá trị cao nhất A trong hợp chất với = 11/32 A là nguyên tố nào sau đây : a. S b. C c. Cl d. F ¤Hợp chất của A với H có công thức : AH4 Hợp chất của A với O có công thức : AO2 %H trong AH4 = [4/A + 4] x 100% %O trong AO2 = [32/A + 32] x = 12, vậy A là cacbon [C] Câu 15. Cho 3 nguyên tố A, B, D [ZA < ZB < ZD] - A, B cùng một nhóm A ở 2 chu kì liên tiếp trong bản tuần hoàn - B, D là 2 nguyên tố kế cận nhau trong một chu kì - Tổng số proton trong 2 hạt nhân A, B là 24. Xác định bộ 4 số lượng tử của electron sau cùng của A, B, D. ¤Ta có : ZA + ZB = 24 Ztb = 24/2 = 12 ZA < 12 < ZB [1] A, B thuộc cùng nhóm A ở 2 chu kì liên tiếp nên A, B thuộc chu kì 2 và chu kì 3. Do đó: ZB – ZA = 8 [2] Từ [1] và [2] ta suy ra ZA = 8, A là oxi và ZB = 16, B là lưu huỳnh. B, D là 2 nguyên tố kế cận nhau trong cùng chu kì : ZD = ZB + 1 = 17 D là clo [Cl] Cấu hình bốn số lượng tử của electron sau cùng của : O: n = 2; 1 = 1; m = -1; s = - ½ S: n = 3; 1 = 1; m = -1; s = -1/2 Cl: n = 3; 1 = 1; m = 0; s = A và B là 2 nguyên tố thuộc phân nhóm chính trong bản tuần hoàn các nguyên tố hoá học. tử A có 1 electron ở lớp ngoài cùng. Hợp chất X của A với hiđro chiếm 4,17% về khối lượng hiđro. Định khối lượng mol nguyên tử A, suy ra tên nguyên tố tử B có 7 electron lớp ngoài cùng. Y là hợp chất của B với hđro. Biết 9,6gX tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch Y 7,3% thì thu được khí C và dung dịch D. Định khồi lượng của B, suy ra tên nguyên tố B. ¤ a.Hợp chất X có công thức hoá học : AH Ta có : 1 x 100/A + 1 = 4,17 A = 23 → Na mY = 7,3 x 200/100 = 14,6 [g] nX = 9,6/24 = 0,4 mol NaH + HB → NaB + H2 ↑ 1mol 1mol 0,4 mol = 14,6/0,4 = 36,5 [g] MB = MHB – MH = 36,5 – 1 = 35,5 Suy ra MB = 35,5 → B: Clo Câu 17. A, B, C, D, E là thứ tự 5 nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có tổng điện tích hạt nhân là 70 [A là nguyên tố có số điện tích hạt nhân nhỏ nhất]. a. Xác định điện tích hạt nhân A, B, C, D, E gọi tên cac nguyên tố đó b. Hãy xác viết công thức oxit và hiđroxit tương ứng các nguyên tố đó và sắp xếp theo tính bazơ của các hiđro tăng dần. ¤ a.Gọi số điện tích hạt nhân của A là Z. Số điện tích hạt nhân của B, C, D, E lần lượt là: Z + 1, Z + 2, Z + 3, Z + 4 [theo giả : Z + Z + 1 + Z + 2 + Z + 3 + Z + 4 = 70 Z = 12 Vậy số điện tích hạt nhân của A, B, C, D, E lần lượt là 12, 13, 14, 15, 16. Nên: A: Magiê [Mg] B: Nhôm [Al] C: Silic [Si] D: Photpho [P] E: Lưu huỳnh thức các hiđroxit tương ứng và oxit tương ứng là : - Công thức oxit: MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3. - Công thức hiđroxit: Mg[OH]2, Al[OH]3, H2SiO3, H3PO4, H2SO4 - Tính bazơ của các hiđroxit tăng dần: H2SO4, H3PO4, H2SiO3, Al[OH]3, 18. Cho 8,8g hỗn hợp kim loại thuộc nhóm IIA thuộc 2 chu kỳ liên tiếp của bảng tuần hoàn tác dụng với axit HCl dư thì thu được 6,72 lít khí H2 [đktc]. Hãy xác định 2 kim loại này. ¤ Gọi Mtb​ là khối lượng trung bình của kim loại A và B nH = 6,72/22,4 = 0,3 mol Mtb + 2HCl → Mtb Cl2 + H2↑ 1 mol 1mol 0,3 mol 0,3 mol Mtb = 8,8/0,3 = 29,3 Vậy MA < 29,3 < MB [với B thuộc chu kỳ kế tiếp] Ta thấy A: Mg[24] và B là Ca [40] [vi đều thuộc nhóm IIA] Câu 19: Electron cuối cùng của các ion A-, B+, C2+, D2- đều có cùng một bộ 4 số lượng tử trong đó n.m=3, định các hợp chất tạo thành từ các ion trên. Đọc tên các hợp chất. b] Hợp chất X tạo thành từ C, D, Oxi trong đó có % O về khối lượng là 31.58%, số nguyên tử của C, D, O trong hợp chất X hợp thành cấp số cộng. Xác định công thức phân tử X. ¤ a] n.m=3 n=3, m=1 l + s=0,5 l=1, s= cấu hình e : tương ứng với K+, Cl-, Ca2+, công thức phân tử hợp chất là CaxSyOz ta có 2y=x+z Và suy ra 20: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X có thể có được xếp vào vị trí nhóm IA[cùng với kim loại kiềm] và nhóm VIIA [cùng với nhóm nêu 3 lí do chính[cho mỗi trường hợp] để giải thích vì sao có thể xếp nguyên tố X vào hai nhóm trên. ¤ 3 lí do xếp X[H] vào nhóm IA cùng với kim loại kiềm [M] là: -Đứng đầu chu kì . -Có 1 electron lớp ngoài cùng với cấu hình ns1, có khuynh hướng nhường 1 electron tạo ion dương H* H - 1e -> H* Giống M – 1e -> M* - Có công thức oxit cao nhất :H2O, giống công thức oxit cao nhất của lí do xếp X[H] vào nhóm VIIA cùng với các sát trước khí thiếu 1 electron sẽ đạt cấu hình bền của khí trơ, có khuynh hướng nhân 1 electron tạo ion H- H + 1e ->H- Giống X’ + 1e -> X’- - Ở trạng thái đơn giản có công thức H2, giống với halogen là X’3 Câu 21: Hợp chất A được tạo thành từ cation X+ và anionY-, phân tử A chứa 9 phân tử, gồm 3 nguyên tử phi kim, tỉ lệ số nguyên tử của mỗi nguyên tố là số proton trong A là 42 và trong ion Y –chứa hai nguyên tố cùng chu kì, thuộc hai phân nhóm chính liên công thức hóa học và tên gọi của A. b]Cho biết trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm và hình dạng của ion X+ và Y- ¤ a]Số proton trung bình của 3 nguyên tố Z=4.67 Phải có 1 nguyên tố phi kim có Z < 4.67 chỉ có thể là H. Phi kim còn ;ại có trong Y- ở cùng chu kì và 2 phân nhóm chính liên tiếp nên số proton tương ứng là Z và Z+1 * Trường hợp1:A có hai nguyên tử H Hoặc = 42 =>z = 36/7 [ loại] Hoặc: = 42 =>z=37/7 [loại] * Trường hợp 2:A có 3 nguyên tử H. Tương tự: Hoăc: Hoặc: * Trường hợp3:A có 4 nguyên tử H. Tương tự: Hoặc: = 42 Hoặc: = tố N] =>[z+1] =8[nguyên tố O] Vậy có lai hóa sp3=> tứ diện đều. NO-3:N có lai hóa sp2=>tam giác đều. Câu 22: Cho X, Y là hai phi kim. Trong nguyên tử X, Y có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện lần lượt là 14 và 16.Biết trong hợp chất XYn: -X chiếm 15.0486% về khối lượng. -Tổng số proton là 100. -Tổng số nơtron là 106. a]Xác định X và Y? b]Xác định công thức cấu tạo của XYn và cho biết lai hóa của nguyên tố? ¤ a]Theo bài ra ta có : Px+ nPy=100 [1] Nx+ nNy=106 [2] Từ [1, [3] Mặt khác: Từ [3, 4]=>Ax=31 [5] Trong nguyên tử X có: 2Px-Nx=14 [6] Từ [5, Nx=16.Vậy X là photpho Thay Pxvà N​x vào[1] và[2] ta có : [7] Trong nguyên tử Y có [8] Từ [7, Ay=35,=>Y là Clo. b ]CT của XYn: PCl5 lưỡng giác, nguyên tử P lai hóa sp3d Câu 23: a. Tổng số hạt mang điện và không mang điện của n nguyên tử một nguyên tố là 18. Xác định tên nguyên tố, viêt cấu hình Nguyên tố lưu huỳnh tạo thành với flo hợp chất SFn, trong đó n đạt giá trị cực đại. Dựa vào cấu hình electron của S để tìm giá trị đó. Viết công thức cấu tạo, công thức electron của SFn ¤ a. Đạt số proton , số electron của nguyên tử nguyên tố là Z và N ta = 18 → [2Z+N] = 18\n [2Z+N] nguyên dương 2 Thỏa mãn khi n =1; 2; 3; 6; 9 n=1, 2Z+N =18 Z=6, A=12 12C :cấu hình : n= 2, 2Z+N= 9 2,6< Z O . Vậy phân tử NO2 có thể kết hợp với nhau tạo thành phân tử N2O4 còn phân tử SO2 thì không vì: - Ở SO2 thì S có đủ 8 e ngoài cùng - Ở NO2 thì N chỉ có 7 e lớp ngoài cùng , dễ kết hợp với phân tử khác để tạo ra N2O4 Câu 25: Nguyên tử X có tổng số proton và nơtron nhỏ hơn 35, tổng số oxi hó dương cực đại và hai lần số oxi hóa âm là -1. a. Xác định X và 4 số lượng tử của e cuối cùng b. Viết công thức cấu tạo Lewis của hợp chất X với H. ¤ a]X có p+n 1 thì A là phi kim Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử B: 4sb là b với b= 1,2 nên B luôn là kim loại -Cấu hình có a+b =7 neena=5, tử A có cấu hình 3s23p5, A là nguyên tử tử B có cấu hình 4s2, B là nguyên tử 27: A và B là 2 nguyên tố thuộc nhóm A của hệ thống tuần hoàn a. Nguyên tử A có 2 e lớp ngoài cùng và hợp chất X của A đối với H có 4,76% khối lượng H. Xác định nguyên tử khối của tử B có 7 e lớp ngoài cùng. Y là hợp chất của B với H. Biết 16,8 g X tác dụng vừa đủ với 200 g dung dịch Y 14,6 %. Cho khí C vào dung dịc D. Xác ddingj nguyên tử khối của B. Tính nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch D. ¤ a] Theo đề, A có hai e lớp ngoài cùng nên A thuộc nhóm IIA do đó X: AH2. Ta có: . 100= 4,76% nên A =40 Vậy A là Canxi, X là CaH2 a. B thuộc nhóm VIIA nên Y: HB Ta có: nCaH2 = = 0,4 mol CaH2 +2HB CaB2 + 2H2 0,4 0,8 0,4 0,8 Ta có: 200. = [1+B]. 0,8 B= dịch= 200+ 16,8- 0,8.2= độ % dung dịch= .100= 28: Xác định tên nguyên tử có e cuối cùng ứng với 4 số lượng cấu hình e và xác định tên nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Biết rằng các e chiếm các ob bắt đầu từ m có giá trị nhỏ nhất CTCT các hợp chất trong CTPT có chứa cả 3 nguyên tố trên. Cho biết trạng thái lai hóa cảu nguyên tử trung tâm và cấu trúc hình học của các anion ứng với các chất trên ¤ Cấu hình e của 3 nguyên tố: A: 1s1 [1H] B: 1s22s22p4 [8O] C: 3s23p5 trí các nguyên tố trong bảng tuần H─O─ClO H─O─ClO H─O─ClO O O tử trung thái lai trúc h khúc Tháp t g Tứ diện Câu 29:Hợp chất A có công thức là MXx trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là một kim loại, X là phi kim ở chu kì 3. Trong hạt nhân của M có N-Z=4 và của X có N`=Z`. Tổng số protom trong MXx là 58 Xác định công thức phân tử của A. ¤ = 2N-4 Khối lượng nhóm xX= x[Z`+N`] =2Z`x %X= 100%- 46,67% =53,33%. = =0,875 58 xZ`= 58-Z= 58- [N-4]= 62-N [2] Thế [2] vào [1] N= 30 Z= 30=4 =26 M là sắt [2] Z`= = x 1 2 3 4 Z` 32 16 10,7 8 Vì X thuộc chu kì 3 nên chọn Z` =16 X là lưu của A là FeS2 Câu 30: Vì sao muối LiCl lại có tính chất hóa học giống với muối MgCl2 nhiều hơn muối NaCl. Xét vị trí tương đối của Li, Na, Mg trong bảng tuần hòa để rút ra kết luận chung. ¤ Điện tích của cation càng lớn và bán kính càng nhở thì tác dụng làm biến dạng của canion của nó càng lớn. Khi đi từ Li+ đến Na+, tác dụng làm biến dạng ion Cl- của anion càng giảm, nhưng đi từ Na+ đến Mg2+ tác dụng làm biến dạng ion Cl- lại tăng. Vì vậy sự về tác dụng làm biến dạng ion Cl- giữa Mg2+ và Li+ít hơn giữa Li+ và Na+. Do đó tính chất của LiCl giống tính chất của MgCl hơn là của NaCl. Có quan hệ chéo: Li+ Be2+ ↓ ↓ Na+ Mg2+ Al3+ Câu 31: Ba nguyên tố X, Y, Z ở cùng một chu kì, có tổng số hiệu nguyên tử là 39. Số hiệu nguyên thử của Y bằng trung bình cộng số hiệu nguyên tử của X và Z. Nguyên tử của 3 nguyên tố trên hầu như không phản ứng với nước ở điều kiện Viết cấu hình e của nguyên tử các nguyên tố và gọi tân từng nguyên tố. b.So sánh đọ âm điện, bán kính nguyên tử của các nguyên tố đó. c. So sánh tính bazơ của các hidroxit của các nguyên tố đó. ¤ a. Gọi x, y,z lần lượt là số hiệu nguyên tử của X, Y, Z. Ta có: x+y+z = 39 2y= x+z → x+z=36 → y=13 → X, Y, Z cùng thuộc chu kì 3 Do X, Y, Z cùng thuộc 1 chu kì nên nghiệm phù hợp là x=12, x=14. Tên ba nguyên tố tương ứng : Mg, Al, Si. b.Thứ tự độ âm điện Mg tự bán kính nguyên tử : Mg >Al>Si c. Thứ tự tính bazơ 32 : Gọi tên nguyên tố trong chu kì 3 và viết cấu hình e của nguyên tố đó biết rằng năng lượng ion hó có các giá trị sau : I1 I2 I3 I4 I5 I​6 1102 1903 2910 4956 6278 22230 ¤ Ta thấy có sự tăng lên đột ngột về năng lượng ion hóa khi tất cả các e hóa trị đã bị tách ra, ở đây là sau I5. Do đó nguyên tố có 5 e hóa trị, nên nằm ở nhóm VA, trong chu kì 3, nguyên tố đó là hình e: 3s23p1 Câu 33: Hợp chất X tạo bởi 2 nguyên tố A,B và có phân tử khối là 76. A và B có số oxi hoá cao nhất trong các oxit là +n0 và +m0 và có số oxi hoá âm trong các hợp chất hiđro là –nh và –mh thoả mãn các điều kiện │no│ = │nh│ và │m0│ = thiết lập công thức phân tử của X. Biết rằng A có số oxi hoá cao nhất trong X ¤ Ta biết các nguyên tố nhóm I, II, III trong bảng tuấn hoàn không có số oxi hoá âm, chỉ có nhóm IV thì │n0│ = │nh│. Vậy A thuộc nhóm IV có công thức cả hai hợp chất là AO2 và AH4. Vì số electron mà B nhận để trở thành ion âm bằng 8 – m0 [trong đó mo là số electron lớp ngoài cùng của B, tức là số oxi hoá dương cao nhất], do đó m0 = 3[8 – m0] tức m0 = 6, nghĩa là B thuộc nhóm VI và công thức các hợp chất là BO3 và H2B. Như vậy X có công thức là AB2, và MB < 76/2 = 38, nên B chỉ có thể là oxi [M = 16] hoặc lưu huỳnh [M = 32]; suy ra MA = 76 – 2.16 = 44 hoặc MA = 76 – 2.32 = 12. Trong nhóm IV không có nguyên tố ứng với nguyên tử khối là 44, do đó A phải là cacbon [M = 12] và B là lưu công thức của X là CS2 [cacbon sunfua] Câu 34:. Hai nguyên tố X,Y thuộc hai nhóm kế tiếp trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố; Y thuộc nhóm 5. Ở trạng thái đơn chất X, Y không tác dụng được với nhau. Tổng số điện tích dương hạt nhân hai nguyên tố là 23. Xác định 2 nguyên tố X và Y. ¤Y thuộc nhóm 5. Suy ra X thuộc nhóm 4 hay nhóm 6. Nếu Y thuộc chu kì ≥ 4 thì Z của nguyên tố Y ≥ 23 trái với đề bài. Do đó hai nguyên tố có tổng điện tích dương hạt nhân là 23 phải ở chu kì nhỏ Gọi a, b là số lớp e trung gian [trừ lớp trong cùng và lớp ngoài cùng] của 2 nguyên tố X, Y X thuộc nhóm 4. [2 + 8a + 4] + [2 + 8b + 5] = 23 8[a + b] = 10 a và b nguyên dương hoặc bằng không, nên phương trình trên không thoả mãn b. Nếu X thuộc nhóm 6 [2 + 8a + 6] + [2 + 8b + 5] = 23 8[a + b] = 8 * a = 0 => b = 1 => X62 nguyên tố là oxi; Y582 nguyên tố là photpho * a = 1 => b = 0 => X682 nguyên tố lưu huỳnh ; Y25 nguyên tố đầu bài ở dạng đơn chất X,Y không tác dụng được với nhau X là S và Y là N. Câu 35: Một đơn chất A có khả năng tạo thành hợp chất với hiđro và hợp chất với oxi trong đó : │nH│ - │nO│ = 0 nH : Hoá trị A trong hợp chất khí với Hoá trị cao nhất A trong hợp chất với = 11/32 A là nguyên tố nào sau đây : a. S b. C c. Cl d. F ¤ Hợp chất của A với H có công thức : AH4 Hợp chất của A với O có công thức : AO2 %H trong AH4 = [4/A + 4] x 100% %O trong AO2 = [32/A + 32] x = 12, vậy A là cacbon [C] Câu 36:. A và B là 2 nguyên tố thuộc phân nhóm chính trong bản tuần hoàn các nguyên tố hoá học. tử A có 1 electron ở lớp ngoài cùng. Hợp chất X của A với hiđro chiếm 4,17% về khối lượng hiđro. Định khối lượng mol nguyên tử A, suy ra tên nguyên tố tử B có 7 electron lớp ngoài cùng. Y là hợp chất của B với hđro. Biết 9,6gX tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch Y 7,3% thì thu được khí C và dung dịch D. Định khồi lượng của B, suy ra tên nguyên tố B. ¤ a]Hợp chất X có công thức hoá học : AH Ta có : 1 x 100/A + 1 = 4,17 A = 23 → Na mY = 7,3 x 200/100 = 14,6 [g] nX = 9,6/24 = 0,4 mol NaH + HB → NaB + H2 ↑ 1mol 1mol 0,4 mol = 14,6/0,4 = 36,5 [g] MB = MHB – MH = 36,5 – 1 = 35,5 Suy ra MB = 35,5 → B: Clo Câu 37:. A, B, C, D, E là thứ tự 5 nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có tổng điện tích hạt nhân là 70 [A là nguyên tố có số điện tích hạt nhân nhỏ nhất]. a. Xác định điện tích hạt nhân A, B, C, D, E gọi tên cac nguyên tố đo. b. Hãy xác viết công thức oxit và hiđroxit tương ứng các nguyên tố đó và sắp xếp theo tính bazơ của các hiđro tăng dần. ¤ a] Gọi số điện tích hạt nhân của A là Z. Số điện tích hạt nhân của B, C, D, E lần lượt là: Z + 1, Z + 2, Z + 3, Z + 4 [theo giả : Z + Z + 1 + Z + 2 + Z + 3 + Z + 4 = 70 Z = 12 Vậy số điện tích hạt nhân của A, B, C, D, E lần lượt là 12, 13, 14, 15, 16. Nên: A: Magiê [Mg] B: Nhôm [Al] C: Silic [Si] D: Photpho [P] E: Lưu huỳnh thức các hiđroxit tương ứng và oxit tương ứng là : - Công thức oxit: MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3. - Công thức hiđroxit: Mg[OH]2, Al[OH]3, H2SiO3, H3PO4, H2SO4 - Tính bazơ của các hiđroxit tăng dần: H2SO4, H3PO4, H2SiO3, Al[OH]3, 38:. . Cho 8,8g hỗn hợp kim loại thuộc nhóm IIA thuộc 2 chu kỳ liên tiếp của bảng tuần hoàn tác dụng với axit HCl dư thì thu được 6,72 lít khí H2 [đktc]. Hãy xác định 2 kim loại này. ¤ Gọi Mtb​ là khối lượng trung bình của kim loại A và B nH = 6,72/22,4 = 0,3 mol Mtb + 2HCl → Mtb Cl2 + H2↑ 1 mol 1mol 0,3 mol 0,3 mol Mtb = 8,8/0,3 = 29,3 Vậy MA < 29,3 < MB [với B thuộc chu kỳ kế tiếp] Ta thấy A: Mg[24] và B là Ca [40] [vi đều thuộc nhóm IIA] Câu 39: Cho các nguyên tử có lớp electron ngoài cùng: A: 3s2; B: 3s23p4; ion C2+: 3s23p6; ion D: biết số electron độc thân trong mổi trường định vị trí của A, B, C, D trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, gọi tên A, B, C, D? Nêu tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố trên ¤ a] A có cấu hình lớp e ngoài cùng: 3s2 nên không có e độc thân B có 2 e độc thân: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 C2+: không có e độc thân: 3s2 3p6 D cũng như C2+ không có e độc thân b. A là Mg: kim loại mạnh, có tính khử, tạo hiđroxit có tính bazơ B là S: là phi kim mạnh, có tính oxit hoá và cả tính khử, tạo hiđroxit có tính axit. C cũng là S D là clo: phi kim mạnh hơn S, có tính oxit hoá mạnh. Trong một số trường hợp Cl2 có khả năng tự oxit hoá khử. Hiđrua có tính axit khi tan vào nữa, hiđroxit có tính axit Câu 40: Hãy sắp xếp các hạt vi mô sau đây theo chiều giảm dần bán kính hạt a. Rb+, Y3+, Kr, Br -, Se2-, Sr2+ b. Na, Na+, Mg, Mg2+, Al, Al3+, F -, O2-. ¤ a] Se2- > Br - > Kr > Rb+ > Sr2+ > Y3+ b]Na > Mg > Al > O2- > F- > Na+ > Mg2+ > Al3+ Câu 41: Cho 3 nguyên tố A, B, D [ZA < ZB < ZD] - A, B cùng một nhóm A ở 2 chu kì liên tiếp trong bản tuần hoàn - B, D là 2 nguyên tố kế cận nhau trong một chu kì - Tổng số proton trong 2 hạt nhân A, B là 24. Xác định bộ 4 số lượng tử của electron sau cùng của A, B, D. ¤ Ta có : ZA + ZB = 24 Ztb = 24/2 = 12 ZA < 12 < ZB [1] A, B thuộc cùng nhóm A ở 2 chu kì liên tiếp nên A, B thuộc chu kì 2 và chu kì 3. Do đó: ZB – ZA = 8 [2] Từ [1] và [2] ta suy ra ZA = 8, A là oxi và ZB = 16, B là lưu huỳnh. B, D là 2 nguyên tố kế cận nhau trong cùng chu kì : ZD = ZB + 1 = 17 D là clo [Cl] Cấu hình bốn số lượng tử của electron sau cùng của : O: n = 2; 1 = 1; m = -1; s = - ½ S: n = 3; 1 = 1; m = -1; s = -1/2 Cl: n = 3; 1 = 1; m = 0; s =

Video liên quan

Chủ Đề