Bài tập Tiếng Anh 10 unit 6 AN EXCURSION violet

Bài tập Tiếng Anh 10 unit 6 AN EXCURSION violet

Bài tập Tiếng Anh 10 unit 6 AN EXCURSION violet

Bài tập Tiếng Anh 10 unit 6 AN EXCURSION violet

Trọn bộ ngữ pháp tiếng anh 10 theo từng unit cũ, Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 theo từng Unit, Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 HK2, Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 có bản, Bài tập Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 10 thí điểm học kì 2, Ngữ pháp tiếng Anh 10 thí điểm, Tóm tắt ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 11 12, Từ vựng và ngữ pháp tiếng Anh lớp 10, Trọng Tâm kiến thức Tiếng Anh lớp 10, Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh 10 học kì 2, Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 theo từng Unit, Bài tập ngữ pháp tiếng Anh 10 theo từng unit, Từ vựng và ngữ pháp tiếng Anh 10 thí điểm, Bài tập Tiếng Anh 10 theo từng unit ViOLET, Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 có bản, Ngữ pháp tiếng Anh 10 thí điểm, Tóm tắt ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 11 12 

BÀI 1: A DAY IN THE LIFE OF PRESENT SIMPLE, PAST SIMPLE HIỆN TẠI ĐƠN, QUÁ KHỨ ĐƠN ♦ Hiện tại đơn (Present Simple)  Dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính qui luật. Vd: I walk to school every day.  Khi chia động từ ở thời này, đối với ngôi thứ nhất (I), thứ hai (you) và thứ 3 số nhiều (they) động từ không phải chia, sử dụng động từ nguyên thể không có to như ở ví dụ nêu trên. Đối với ngôi thứ  3 số ít (he, she, it), phải có "s" ở sau động từ và âm đó phải được đọc lên:  Vd: He walks.  She watches TV. Thường dùng thời hiện tại thường với một số các phó từ chỉ thời gian như today, present day, nowadays,... và với các phó từ chỉ tần suất như: always, sometimes, often, every + thời gian ...  Simple present thường không dùng để diễn đạt hành động đang xảy ra ở thời điểm hiện tại (now), ngoại trừ với các động từ thể hiện trạng thái (stative verb) như sau: know    understand    have believe    hate    need hear    love    appear see    like    seem smell    want    taste wish    sound    own Lưu ý: Các từ trong danh sách trên thường cũng không bao giờ xuất hiện trong thời tiếp diễn (hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn...). Một số ví dụ khác về thời hiện tại thường: They understand the problem now. (stative verb) He always swims in the evening. (habitual action) We want to leave now. (stative verb) The coffee tastes delicious. (stative verb) Your cough sounds bad. (stative verb) I walk to school every day. (habitual action) ♦ Quá khứ đơn (Past Simple) Dùng để diễn đạt một hành động đã xảy ra dứt điểm tại một thời gian xác định trong quá khứ (không còn diễn ra hoặc ảnh hưởng tới hiện tại). Thời điểm trong câu được xác định rõ rệt bằng một số các phó từ chỉ thời gian như: yesterday, at that moment, last week, ... He went to Spain last year. Bob bought a new bicyle yesterday. Maria did her homework last night. Mark washed the dishes after dinner. We drove to the grocery store this afternoon. George cooked dinner for his family Saturday night.  BÀI 2: SCHOOL TALKS GERUND - TO INFINITIVE ĐỘNG DANH TỪ - ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU ♦ Loại 1: Động từ nguyên thể làm tân ngữ (to + verb) Bảng dưới đây là những động từ đòi hỏi tân ngữ sau nó là một động từ nguyên thể khác.  agree    desire    hope    plan    strive attempt    expect    intend    prepare    tend claim    fail    learn    pretend    want decide    forget    need    refuse    wish demand    hesitate    offer    seem        ♦ Loại 2: Động từ Verb-ing dùng làm tân ngữ Bảng dưới đây là những động từ đòi hỏi tân ngữ theo sau nó phải là một Verb-ing  admit    enjoy    suggest appreciate    finish    consider avoid    miss    mind can't help    postpone    recall delay    practice    risk deny    quit    repeat resist    resume    resent   ♦ Bảng dưới đây là những động từ mà tân ngữ sau nó có thể là một động từ nguyên thể hoặc một verb-ing mà ngữ nghĩa không thay đổi.  begin    continue    hate    love    start can't stand    dread    like     prefer    try   ♦ Động từ đứng sau giới từ Tất cả các động từ đứng ngay sau giới từ đều phải ở dạng V-ing. ♦ Verb + preposition + verb-ing Sau đây là bảng các động từ có giới từ theo sau, vì vậy các động từ khác đi sau động từ này phải dùng ở dạng verb-ing. Verb + prepositions + V-ing approve of    give up     rely on    worry abount be better of    insist on    succeed in    object to count on    keep on    think about    look forward to depend on    put off    think of    confess to   ♦ Adjective + preposition + verb-ing: Adjective + prepositions + V-ing accustomed to    intent on    capable of    successful in afraid of    interested in    fond of    tired of Vd: Mitch is afraid of getting married now. We are accustomed to sleeping late on weekends. I am fond of dancing. We are interested in seeing this film. ♦ Noun + preposition + verb-ing: Noun + prepositions + V-ing choice of    intention of     possibility of     (method of) excuse for    method for    reason for      Vd: There is no reason for leaving this early. George has no excuse for droping out of school. There is a possibility of acquiring this property at a good price. He has developed a method for evaluating this problem. ♦ Các trường hợp khác: Trong các trường hợp khác, động từ đi sau giới từ cũng phải ở dạng verb-ing. Vd: After leaving the party, he drove home. He should have stayed in New York instead of moving to Maine. ♦ Động từ đi sau tính từ: Nói chung, nếu động từ đi ngay sau tính từ (không có giới từ) thì được dùng ở dạng nguyên thể. Những tính từ đó bao gồm. anxious    eager    pleased    usual boring    easy    prepared    common dangerous    good    ready    difficult hard    strange    able      Vd: It is dangerous to drive in this weather. Mike is anxious to see his family. We are ready to leave now. It is difficult to pass this test. BÀI 3: PEOPLE'S BACKGROUND PAST PERFECT TENSE QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH Cách dùng: + Một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, trong câu thường có có 2 hành động. + Một trạng thái đã tồn tại một thời gian trong quá khứ nhưng đã chấm dứt trước hiện tại.  Ex: John had lived in New York for ten years before he moved to VN.  Cấu trúc: Thể khẳng định:  Chủ ngữ + had + động từ dạng phân từ 2 + . . . Ex: She had loved him before she met him. Thể phủ định: Chủ ngữ + had not (hadn't) + động từ dạng phân từ 2 + . . . Ex: I hadn't learned English before 2000. Thể nghi vấn: Had + chủ ngữ + động từ phân từ 2 + . . .? Yes, chủ ngữ + had. No, chủ ngữ + hadn't. Ex: Had you learned English before you moved to Ha Noi?       Yes, I had. Note: + Thì quá khứ hoàn thành không thể đứng một mình nó, nó phải luôn đi kèm với một mốc thời gian trong quá khứ hoặc một mệnh đề chia ở quá khứ. + Có 2 dạng tiêu biểu với "before" và "after" Dạng 1: với before Before + S + V(quá khứ đơn), S + V(quá khứ hoàn thành) (Trước khi làm gì đó, ai đó đã làm gì) Ex: Before I went to bed, I had taken a bath. Dạng 1: với after} After + S + V(quá khứ hoàn thành), S + V(quá khứ đơn) (Sau khi làm gì đó, ai đó làm gì tiếp) Ex: After I had finished my homework, I watched TV. BÀI 4: SPECIAL EDUCATION THE + ADJECTIVES  THE + TÍNH TỪ Cách dùng: The + adjectives(giới từ): giới thiệu  + Trong tiếng Anh, chúng ta có thể dùng "the" cộng một tính từ để giới thiệu 1 tầng lớp người. Ex: the rich                  người giàu       the poor                 người nghèo       the injured             người bị thương       the young              người trẻ       the unemployed    người thất nghiệp       the homeless        người vô gia cư       the deaf                người điếc       the sick                 người ốm       . . . .                       . . . . + Cụm kết hợp này sẽ được dùng như một danh từ (làm chủ ngữ hoặc tân ngữ) Ex: After the train crash, the injured were taken to the serveral local hospitals.       We need to find home for the homeless. WHICH  Cách dùng: Trong tiếng Anh, khi kết hợp 2 mệnh đề, chúng ta có thể dùng từ nối "which" để thay thế nghĩa cả mệnh đề đứng trước. Công thức: S1 + V1, which S2 + V2 Ex: She failed the exam. This suprised us.       ⇒ She failed the exam, which suprised us. Giải thích: Trong câu kết hợp trên, từ "which" đã được thay thế cho ý nghĩ cả mệnh đề đứng trước nó. ("She failed the exam" = "which")       Our car has broken down. This mean we can't go away tomorrow.       ⇒ Our car has broken down, which means we can't go away tomorrow.       Mary didn't come to the party. This made her boyfriend sad.       ⇒ Mary didn't come to the party, which made her boyfriend sad.       My mother gave me a T-shirt for my birthday. This made me happy for a whole day.       ⇒ My mother gave me a T-shirt for my birthday, which made me happy for a whole day.       Our flight was delayed. This meant we had to wait for hours at the airport.       ⇒  Our flight was delayed, which meant we had to wait for hours at the airport. USED TO ĐÃ TỪNG Cách dùng: "used to" + V(nguyên thể): dùng để diễn tra một thói quen, một hành động trong quá khứ nhưng giờ không còn làm nữa. Ex: I used to play footbal when I was a child. Cấu trúc: Thể khẳng định S + used to + V(nguyên thể) + O. Ex: She used to work in a shop. (but now she works in a bank) Thể phủ định S + didn't (did not) + use to + V(nguyên thể) + O. Ex: He didn't use to watch a lot of TV when he was young. Thể nghi vấn Did + S + use to + V(nguyên thể)? Yes, S did. No, S didn't. Ex: Did he use to play football when he was at university?       No, he didn't. BÀI 5: TECHNOLOGY AND YOU PRESENT PERFECT TENSE THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH Cách dùng: ♦ Diễn tả những hành động xảy ra trong quá khứ nhưng xác định được thời gian. Ex: I have lost my wallet. ♦ Diễn tả những hành động đã xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại hoặc tương lai. Ex: I have learned English for 4 years.  Giải thích: Khi dùng HTHT tức là mình đã học tiếng Anh được 4 năm và hiện tại vẫn còn học. Note: + Trong HTHT thường có các trạng từ: since + mốc thời gian: kể từ khi (since 2000) for + khoảng thời gian: được bao lâu rồi (for 3 years) up to now / up to present: cho đến bây giờ lately: gần đây the last + khoảng thời gian: . . . gần đây (the last 10 years) ♦ Diễn tả hành động vừa xảy ra. S + have / has + trạng từ + PII Ex: I have just clean the floor. Note: + Trong câu với cách dùng này thường có trạng từ chỉ thời gian "just, already, recently" đứng sau have/has và "yet" ở cuối câu phủ định, nghi vấn. Ex: Have you ever seen that film yet? ♦ Diễn tả hành động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ nhưng vẫn có thể xảy ra ở tương lai.  Ex: I have been to Ha Noi three times. Note: + Trong câu với cách dùng này thường xuất hiện trạng từ: ever (đã từng), once (1 lần), twice (2 lần), số đếm + time. . . (three times - 3 lần. . .) Công thức: Thể khẳng định I / You / We / They + have + PII + . . . He / She / It + has + PII + . . . Ex: I have had 3 tasks since last week. Note:  + P II: động từ phân từ 2 + Động từ ở dạng phân từ 2 có 2 dạng:    Có quy tắc: thêm đuôi -ed sau động từ.     Bất quy tắc: tra cột 3 (bảng động từ bất quy tắc) Thể phủ định S + have / has + not (haven't / hasn't) + P II + . . . Ex: I haven't cleaned the floor yet. Thể nghi vấn Have / Has + S + P II + . . .? Yes, S have / has. No, S haven't / hasn't. Ex: Has he come yet?       No, he hasn't. PRESENT PERFECT PASSIVE THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH BỊ ĐỘNG Công thức: Thể chủ động I / You / We / They + have + P II + tân ngữ He / She / It + has + P II + tân ngữ + Khi chuyển sang câu bị động ta làm các bước như sau:    Bước 1: Xác định tân ngữ của câu chủ động.    Bước 2: Chuyển tân ngữ câu chủ động sang làm chủ ngữ câu bị động.    Bước 3: Xác định chủ ngữ là số ít hay nhiều rồi chọn have / has.    Bước 4: Thêm "been + P II" sau have / has.    Bước 5: Chuyển chủ ngữ câu chủ động xuống sau by để nhấn mạnh chủ thể (agent) của hành động. Ex: I have read three books this week.    Bước 1: "Three books" là tân ngữ.    Bước 2: Chuyển tân ngữ xuống làm chủ ngữ câu bị động.    Bước 3: "Three books" là số nhiều nên ta chọn have.    Bước 4: Thêm "been read" sau have.     Bước 5: Đổi "I" thành "me" và đặt sau by của câu bị động.        ⇒ Three books have read this week by me. Ex: We have built a new road in the village.        ⇒ A new road has been built in the village.       They have shown more than 50 films in Ha Noi since June.        ⇒ More than 50 films have been shown in Ha Noi since June.        Minh and Hoa have played chess for hours.        ⇒ Chess has been played for hours by Minh and Hoa. BÀI 6: AN EXCURSION BE GOING TO Cách dùng: ♦ Thì hiện tại tiếp diễn  + Diễn tả ý tương lai - sắp xếp, dự tính: + Chủ yếu dùng hình thức hiện tại tiếp diễn để nói nên sự sắp xếp cá nhân hay các kế hoạch cố định, đặc biệt khi có thời gian, địa điểm cụ thể. Ex: We're having a party this Sunday. + Dùng thì HTTD với các trạng từ di chuyển, diễn tả sự việc mới bắt đầu. Ex: I'm popping out to the post office. Back in a mintue. ♦ to be going to + V1 + Diễn tả kế hoạch, dự tính thường mang ý nghĩa nhấn mạnh rằng nó đã được thông qua. Ex: Our family is going to visit frandmother in this month. + Dự đoán tương lai trên cơ sở hiện tại, những sự việc nằm ngoài khả năng của con người. Ex: Look at the sky. It's going to rain soon.       Look out! We're going to crash. BÀI 7: THE MASS MEDIA BECAUSE OF , IN SPITE OF BỞI VÌ, MẶC DÙ Cách dùng: ♦ "Because of" là một giới từ kếp, được dùng trước danh từ, V-ing, đại từ để chỉ nguyên nhân của sự việc, hành động. Ex: I pass the exam because of your help.       Because of being on time we have to run very fast. ♦ "In spite of" là dùng như một giới từ, đứng trước danh từ hoặc V-ing để chỉ sự tương phản cho một hành động. Ex: We went out in spite of rainning.        In spite of his painful leg he still plays footbal. Note: + "In spite of + N" = "Although, though, even though + mệnh đề" đều được dịch là "mặc dù". Ex: I went out inspite of it rained.       I went out although it rained. + "In spite of" and "Despite": Trong văn phòng, nơi làm việc lịch sự ta thường dùng "despite" thay cho "inspite of". Về cơ bản thì cách dùng của 2 cái này như nhau.  Ex: In spite of / Desipte the rain, the soccers are playing well.        In spite of / Despite being lied, he still loves her. ♦ "In spite of" và "Because of" trái nghĩa nhau. Ex: She passed the exam inspite of her teacher. (Cô ấy đỗ kì thi mặc dù giáo viên của cô ấy không tốt)       She passed the exam because of her teacher. (Cô ấy đỗ kì thi vì giáo viên của cô ấy tốt)   BÀI 8: THE STORY OF MY VILLAGE REPORTED SPEECH CÂU TƯỜNG THUẬT - CÂU GIÁN TIẾP ♦ Động từ giới thiệu: + Có 2 động từ giới thiệu cơ bản: "say" và "tell". say + (that) + 1 mệnh đề Ex: "The test is so difficult" he said.       ⇒ He said the test was so difficult. tell + thường có một tân ngữ chỉ người theo sau + 1 mệnh đề Ex: "I can't hang on these paintings" John told Mary.       ⇒ John told Mary that he couldn't hang on these paintings.  ♦ Các trường hợp thay đổi: + Thì của động từ: có 2 trường hợp    TH1: nếu động từ giới thiệu (say, tell) ở HTĐ thì ta giữ nguyên thì trong câu trực tiếp.    Ex: "I'm going to get maried" he says.          ⇒ He says that he is going to get married.    TH2: Nếu động từ giới thiệu (say, tell) ở QK thì ta lùi thì của câu trực tiếp.             HTĐ           ⇒      QKĐ             HTTD         ⇒      QKTD             HTHT         ⇒      QKHT             QKĐ           ⇒      QKHT             QKTD         ⇒      QKHTTD             QKHT         ⇒      QKHT             TLĐ            ⇒      TLĐ trong QK             TLTD          ⇒       TLTD trong QK             Modal V      ⇒      Modal V trong QK     Ex: "I had an important meeting last Friday" said Tom.           ⇒ Tom said that he had had an important meeting the previous day.            "Mr Shibao has been New York for 3 weeks" said his secretary.           ⇒ His secretary said that Mr Shibao had been New York for 3 weeks.            "I will write letter for you" Nga said.           ⇒ Nga said that she would write letter for me.            "Pete was playing video game with Tim" said the baby sister.           ⇒ The baby sister said that Pete had been playing video game with Tim. + Các từ chỉ thời gian và không gian: cũng được thay đổi sao cho phù hợp.           Now                                       ⇒         Then           Today                                     ⇒        That day           Yesterday                               ⇒        The day before           The day before yesterday      ⇒        Two days before           Tomorrow                               ⇒        The next/ the following day           The day after tomorrow          ⇒        In two days' time           Next + Time                            ⇒        The following + Time           Last + Time                            ⇒        The previous + Time           Time + ago                             ⇒        Time + before           This, these                             ⇒        That, those           Here, Overhere                      ⇒        Here, Overthere           Ex: "I am going to visit Hue this June" told Hoa.                 ⇒ Hoa told that she was going to visit Hue that June.                 "This bulding has been built 10 years ago" said Tuan.                 ⇒ Tuan said that building had been built 10 years before. + Các đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu, đại từ sở hữu: cũng được đổi để phù hợp với nghĩa của câu gián tiếp. Ex: Jimmy said: "I am so tired now."       ⇒ Jimmy said that he was so tired then.       "You can do everything if you try your best" told my mom.       My mom told me that I could do everything if I tried my best. BÀI 9: UNDERSEA WORLD SHOULD NÊN Cách dùng: + Should là động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh, diễn tả lời khuyên hoặc khuyến cáo. Ex: You should drink less suger. It's not good for your health. Cấu trúc: Thể khẳng định S + should + V(nguyên thể) + . . . Ex: He should study hard to pass the exam. Thể phủ định S + should not (shouldn't) + V(nguyên thể) + . . . Ex: They shouldn't drink when they drive home. Thể nghi vấn Should + S + V(nguyên thể) + . . .? Yes, S + should. No, S + shouldn't Ex: Should I tell her the truth?       Yes, you should. CONDITIONAL SENTENCE 2 CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 2 Cách dùng: + Dùng để diễn tả sự việc, khả năng trái ngược hoặc không thể diễn ra ở thực tại hoặc tương lai. Ex: If he were here now, the party would be more exciting. (Tức là hiện tại anh ấy không có mặt ở bữa tiệc) + Dùng để khuyên bảo (If I were you. . .) Ex: If I were you, I would never buy that car.  Cấu trúc: + Tương tự điều kiện loại 1, câu điều kiện loại 2 gồm 2 mệnh đề:    Mệnh đề if: chia động từ ở QK.    Mệnh đề chính: would / could / might + V(nguyên thể) Ex: If I turned on the radio, my baby would wake up.       She could win the prize if she practiced hard. Note: + Với câu điều kiện loại 2, QK của "to be" là "were" được chia với tất cả chủ ngữ. Ex: If this mobile phone were cheaper, I could buy it. BÀI 10: CONSERVATION PASSIVE CÂU BỊ ĐỘNG Cách dùng: + Dùng để viết các câu lịch sự, mang tính nghi thức và trang trọng. + Người thực hiện hành động không quan trọng, không cần biết đến, hoặc có thể thấy hiển nhiên trong ngữ cảnh. + Khi hành động quan trọng hơn chủ thể như: sự kiện, báo cáo, tiêu đề. . . Công thức: Thể chủ động Chủ ngữ + V + tân ngữ + Khi chuyển sang câu bị động ta làm các bước như sau:    Bước 1: Xác định tân ngữ của câu chủ động.    Bước 2: Chuyển tân ngữ câu chủ động sang làm chủ ngữ câu bị động.    Bước 3: Từ động từ chính ta xác định thì, từ tân ngữ của câu trực tiếp ta chọn và chia động từ "to be".    Bước 4: Động từ chính chia ở cột 3 hoặc thêm ed.    Bước 5: Chuyển chủ ngữ câu chủ động xuống sau by để nhấn mạnh chủ thể (agent) của hành động. Ex: My sisters read three books this week.    Bước 1: "Three books" là tân ngữ.    Bước 2: Chuyển tân ngữ xuống làm chủ ngữ câu bị động.    Bước 3: "have" là HTĐ nên "to be" chia "am / is / are" và "Three books" là số nhiều nên ta dùng "are".    Bước 4: "read" chia ở cột 3 là "read".     Bước 5: "my sisters" đặt sau by của câu bị động. ⇒ Three books are read this week by my sisters. Cấu trúc: HTĐ:               S + am / is / are (not) + P II. Ex: My aunt give me a beautiful dress.       ⇒ I'm given a beautiful dress by my aunt. HTTD:             S + am / is / are (not) + being + P II. Ex: The policeman is chasing the robber.       ⇒ The robber is being chased by the police. HTHT:             S + have / has (not) + been + P II. Ex: This Korean star has produced more than 50 films for 10 years.       ⇒ More than 50 films have been produced by this Korean star for 10 years.  QKĐ:              S + was / were (not) + P II. Ex: Her friends organized a special party for her.       ⇒ She was organized a special party for by her friends.       QKTD:            S + was / were (not) + being + P II. Ex: Mom was cooking dinner when you came home.       ⇒ Dinner was being cooked when I came home by mom. QKHT:            S + had (not) + been + P II. Ex: His roomate had cleaned everything before he came back.       ⇒ Everything had been clean before he came back by his roomate. TLĐ:              S + will (not) + be + P II. Ex: Tom will bring some fruit to visit Jean tomorrow.       ⇒ Some fruit will be brought to visit Jean tomorrow by Tom. TLHT:            S + will have (not) + been + P II. Ex: The doctors will have cured the poor who lives in the moutain in this August.       ⇒ The poor who lives in the moutain will have been cured in this August by the doctors. Modal verbs:  S + modal verb (not) + be + P II. Ex: Scientist has to wear gloves before going to the lab.       ⇒ Gloves have to be weared before going to the lab by scientist. Note: + Tân ngữ câu bị động là by + someone, somepeople, people, no one, me, him, her, . . . thì ta lược bỏ. Ex: I read newspaper everyday.       ⇒ Newspaper is read everyday.  + Nếu trong câu chủ động có 2 tân ngữ thì 1 tân ngữ sẽ là chủ ngữ câu bị động và cái còn lại vẫn là tân ngữ. Việc chọn chủ ngữ phụ thuộc vào điều mình muốn nhấn mạnh trong câu. Ex: John sends Linh some flower.       ⇒ Linh is sent some flower by John.       ⇒ Some flower is sent to Linh by John. BÀI 11: NATURAL PARKS CONDITIONAL SENTENCE 3 CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 3 Cách dùng: + Dùng để diễn tả 1 hành động hoặc 1 khả năng không có thật trong ở quá khứ. Ex: If you had come sooner, you would have met her.       (Thực tế rằng trong QK bạn không đến sớm nên không gặp được cô ấy) Cấu trúc: Mệnh đề if: Chủ ngữ + had + P II. Mệnh đề chính: Chủ ngữ + would have + P II. Ex: If my cell phone hadn't been broken, I would have contacted you.       If Jimmy had told me the truth, I wouldn't have been mad. BÀI 12: MUSIC QUESTION & ANSWER CÂU HỎI VÀ CÂU TRẢ LỜI Câu hỏi bắt đầu bằng các từ để hỏi như: Who, whom, which, what, whose, when, where, why, how (old, long, far, much, many, …) Question Word    To ask about Who/Whom Which What Whose When Where Why How    people choices people, animals, facts, events possession time places reasons manner, quality     1. Với động từ “to be”: Wh- + Be + S ? Ex: Who are you? 2. Với trợ động từ khiếm khuyết (Auxiliary verbs): can, could, will, would, shall, should, may, might, must,…. Wh- + Aux + S + V….? Ex: What will you buy for your daughter? 3. Với động từ thường : Wh- + do/does/did + S + V ……? Ex: Where did you go yesterday? Cách dùng: + Ta dùng câu hỏi để hỏi biết thông tin. Ex: What are you doing? + Đưa ra lời đề nghị, mời, nhờ vả. Ex: May I help you? + Xin phép làm gì đó. Ex: Could I go out? BÀI 13: FILMS AND CINEMA ARTICLES (A, AN, THE) MẠO TỪ I. Indefinite Articles: A/ AN 1. A/An được dùng trước: - Danh từ đếm được số it. * An: đứng trước nguyên âm (a, o, e, u, i) hoặc "h" câm.     Ex: a doctor, a bag, an animal, an hour……… Ex: an animal, an hour……… - Trong các cấu trúc: + so + adj + a/an + noun + such + a/an + noun + as + adj + a/an + noun + as +  How + adj + a/an + noun + verb!    Ex: - She is so pretty a girl. - It’s such a beautiful picture. - She is as pretty a girl as her sister. - How beautiful a girl you are! - Trước các danh từ trong ngữ đồng vị    Ex: Nguyen Du, a great poet, wrote that novel. - Trong các cụm từ chỉ số lượng    Ex: a pair, a couple, a lot of, a little, a few, a large/great number of…….. 2. A/An không được dùng: - Trước các danh từ không đếm được. Ex: Coffee is also a kind of drink. - Trước các danh từ đếm được số nhiều. Ex: Dogs are faithful animals. II. Definite Article: THE 1. THE được dùng trước: - Những vật duy nhất    Ex: the sun, the moon, the world…. - Các danh từ được xác định bởi cụm tính từ hoặc mệnh đề tính từ    Ex:The house with green fence is hers.      The man that we met has just come. - Các danh từ được xác định qua ngữ cảnh hoặc được đề cập trước đó.    Ex: Finally, the writer killed himself.        I have a book and an eraser. The book is now on the table. - Các danh từ chỉ sự giải trí.    Ex: the theater, the concert, the church.. - Trước tên các tàu thuyền, máy bay    Ex: The Titanic was a great ship. - Các sông, biển, đại dương, dãy núi.    Ex: the Mekong River, the China Sea, the Pacific Ocean, the Himalayas - Một nhóm các đảo hoặc quốc gia.    Ex: the Philippines, the United States. - Tính từ dùng như danh từ tập hợp.    Ex: You should help the poor. - Trong so sánh nhất.    Ex: Nam is the cleverest in his class. - Tên người ở số nhiều (chỉ gia đình)    Ex: The Blacks, The Blues, the Nams. - Các danh từ đại diện cho một loài.    Ex: The cat is a lovely home pet. - Các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn.    Ex:in the morning, in the street, in the water - Số thứ tự.    Ex: the first, the second, the third…. - Chuỗi thời gian hoặc không gian.    Ex: the next, the following, the last...   2. THE không được dùng: Trước các danh từ số nhiều nói chung.    Ex: They build houses near the hall. Danh từ trừu tượng, không đếm được.    Ex: Independence is a happy thing. Các danh từ chỉ màu sắc.    Ex: Red and white make pink. Các môn học    Ex: Math is her worst subject. Các vật liệu, kim loại.    Ex: Steel is made from iron. Các tên nước, châu lục, thành phố.    Ex:Ha Noi is the capital of VietNam. Các chức danh, tên người.    Ex: President Bill Clinton, Ba, Nga Các bữa ăn, món ăn, thức ăn.    Ex: We have rice and fish for dinner Các trò chơi, thể thao.    Ex: Football is a popular sport in VN. Các loại bệnh tật.    Ex: Cold is a common disease. Ngôn ngữ, tiếng nói.    Ex:English is being used everywhere Các kì nghỉ, lễ hội.    Ex: Tet, Christmas, Valentine… Các mũi đất (nhô ra biển), hồ, núi.    Ex: Cape Horn, Lake Than Tho, Mount Caám, Mount Rushmore….. BÀI 14: THE WORLD CUP  Will & Be going to I. Simple Future (thì tương lai đơn): Cấu trúc: Affirmative    S + will + V0 Negative    S + will not + V0 Yes/No Question    Will + S + V0 ?   Ex: It will rain tomorrow. She will not cook dinner. Will they wait for me? Cách dùng: Ngày nay ngữ pháp hiện đại, đặc biệt là ngữ pháp Mĩ chấp nhận việc dùng will cho tất cả các ngôi, còn shall chỉ dùng với các ngôi I, we trong một số trường hợp như sau: - Đưa ra đề nghị một cách lịch sự: Ex: Shall I take you coat? - Dùng để mời người khác một cách lịch sự: Ex: Shall we go out for lunch? - Dùng để ngã giá trong khi mặc cả, mua bán: Ex: Shall we say : $ 50 - Thường được dùng với 1 văn bản mang tính pháp qui buộc các bên phải thi hành điều khoản trong văn bản: Ex: All the students shall be responsible for proper execution of the dorm rule. Trong tiếng Anh bình dân , người ta thay shall = must ở dạng câu này. Nó dùng để diễn đạt một hành động sẽ xảy ra ở một thời điểm nhất định trong tương lai nhưng không xác định cụ thể. Will Thường dùng với một số phó từ chỉ thời gian như tomorrow, next + time, in the future, in future, from now on. 2. Near Future (tương lai gần): Cấu trúc: Affirmative    S + am / is / are going to + V0 Negative    S + am / is / are + not + going to + V0 Yes/No Question    Am / Is / Are + S + going to + V0 ?   Ex: I am going to speak. He is not going to study harder. Are they going to paint the house? Cách dùng: - Diễn đạt một hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường dùng với các phó từ dưới dạng: In a moment (lát nữa), at 2 o'clock this afternoon.... Ex: We are going to have a reception in a moment. - Nó chỉ 1 việc chắc chắn sẽ phải xảy ra theo như dự tính cho dù thời gian là tương lai xa. Ex: We are going to take a TOEFL test next year. BÀI 15: CITIES Relative clauses & Although Mệnh đề quan hệ và although I. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ 1. Restrictive Relative Clauses (Mệnh đề quan hệ giới hạn) DANH TỪ    CHỦ TỪ    TÚC TỪ Người    WHO/ THAT    WHOM/ THAT Vật/Động vật    WHICH/ THAT    WHICH/ THAT   MĐQH giới hạn là MĐQH bổ nghĩa cho danh từ (đại từ) Phía trước chưa được xác định rõ. Ex: - I saw the teacher. You talked to him yesterday. => I saw the teacher whom you talked to yesterday. - The book is on wild animals. It attracts a lot of readers. => The book which attracts a lot of readers is on wild animals. 2. Non-restrictive Relative Clauses (Mệnh đề quan hệ không giới hạn) DANH TỪ    CHỦ TỪ    TÚC TỪ Người    WHO    WHOM Vật/Động vật    WHICH    WHICH MĐQH không giới hạn là MĐQH bổ nghĩa cho danh từ (đại từ) phía trước được xác định rõ. MĐQH không giới hạn luôn đứng sau dấu phẩy và có thể được lược bỏ mà không ảnh hưởng đến ý nghĩa hoặc cấu trúc câu. Ta không dùng THAT trong MĐQH không giới hạn. Ex: - Nguyen Du is a famous Vietnamese poet. He wrote Kieu’s Story. => Nguyen Du, who wrote Kieu’s Story, is a famous Vietnamese poet. - We are talking about Tokyo. It is the capital city of Japan. => We are talking about Tokyo, which is the capital city of Japan. II. ALTHOUGH Cách dùng: Although (Mặc dù) được dùng để nối 2 mệnh đề chỉ sự tương phản. Ex: Although he was ill, he still went to school. => Although it rained, we went to the cinema. Ngoài although chúng ta còn có một số từ khác có cách dùng tương tự như though, even though + mệnh đề Cấu trúc: Although/though/even though + mệnh đề 1, mệnh đề 2. Mệnh đề 2 + although/though/even though + mệnh đề 1. Ex: Although he was ill, he still went to school. Or He still went to school although he was ill. Chú ý: Although/though/even though + 1 mệnh đề = in spite of/despite + 1 danh từ/V-ing Ex: 1. Although he was ill, he still went to school. = In spite of his illness, he still went to school. = In spite of being ill, he still went to school. 2. Although it rained, we went to the cinema. = Despite the rain, we went to the cinema. BÀI 16: HISTORICAL PLACE Các dạng so sánh của tính từ và phó từ 1. So sánh ngang bằng Cấu trúc sử dụng là as .... as S + V + as + {adj/ adv} + as + {noun/ pronoun} - My book is as interesting as yours. - His car runs as fast as a race car. - John sings as well as his sister. - Their house is as big as that one. - His job is not as difficult as mine. - They are as lucky as we. Nếu là câu phủ định, as thứ nhất có thể thay bằng so. - He is not as tall as his father. - He is not so tall as his father. Sau as phải là một đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là một đại từ tân ngữ. - Peter is as tall as I. (ĐÚNG) - Peter is as tall as me. (SAI) Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh, nhưng nên nhớ trước khi so sánh phải đảm bảo rằng danh từ đó phải có các tính từ tương đương. adjectives    nouns heavy, light    weight wide, narrow    width deep, shallow    depth long, short    length big, small    size   Khi so sánh bằng danh từ, sử dụng cấu trúc sau: S + V + the same + (noun) + as + {noun/ pronoun}   Ex: My house is as high as his. My house is the same height as his. Chú ý rằng ngược nghĩa với the same...as là different from... Không bao giờ dùng different than. Sau đây là một số ví dụ khác về so sánh bằng danh từ. Ex: - These trees are the same as those. - He speaks the same language as she. - Her address is the same as Rita’s. - Their teacher is different from ours. - She takes the same course as her husband. 2. So sánh hơn kém Trong loại so sánh này người ta chia làm hai dạng: tính từ và phó từ ngắn (chỉ có một hoặc hai âm tiết khi phát âm) và tính từ, phó từ dài (3 âm tiết trở lên). Khi so sánh không ngang bằng: - Đối với tính từ và phó từ ngắn chỉ cần cộng đuôi -er. (thick – thicker; cold-colder; quiet-quieter) - Đối với tính từ ngắn có một phụ âm tận cùng (trừ w,x,z) và trước đó là một nguyên âm, phải gấp đôi phụ âm cuối. (big-bigger; red-redder; hot-hotter) - Đối với tính từ, phó từ dài, thêm more hoặc less trước tính từ hoặc phó từ đó (more beautiful; more important; more believable). - Đối với tính từ tận cùng là phụ âm+y, phải đổi y thành -ier (happy-happier; dry-drier; pretty-prettier). - Đối với các tính từ có hậu tố -ed, -ful, -ing, -ish, -ous cũng biến đổi bằng cách thêm more cho dù chúng là tính từ dài hay ngắn (more useful, more boring, more cautious) Trường hợp đặc biệt: strong-stronger; friendly-friendlier than = more friendly than. Chú ý: khi đã dùng more thì không dùng hậu tố -er và ngược lại. Các ví dụ sau là SAI: more prettier, more faster, more better S +    + V +    short adjective + er short adverb + er* more + long adjective/adverb less + adjective/adverb    + than +    noun pronoun   Chú ý: 1. Chỉ một số phó từ là có đuôi –er, bao gồm: faster, quicker, sooner, latter. 2. Nhớ dùng dạng thức chủ ngữ của đại từ sau than, không được dùng dạng tân ngữ. Ví dụ về so sánh không ngang bằng: - John’s grades are higher than his sister’s. - Today is hotter than yesterday. - This chair is more comfortable than the other. - He speaks Spanish more fluently than I. (không dùng than me) - He visits his family less frequently than she does. - This year’s exhibit is less impressive than last year’s. So sánh không ngang bằng có thể được nhấn mạnh bằng cách thêm much hoặc far trước cụm từ so sánh. S +    + V+     far much    + adjective +    + er +    + than +    noun pronoun   Ex: - A waterlemon is much sweeter than a a lemon. - His car is far better than yours. S+     + V +    far much    + more +    adjective adverb    + than +    noun pronoun   Ex: - Henry’s watch is far more expensive than mine. - That movie we saw last night was much more interesting than the one on TV. - She dances much more artistically than her predecessor. - He speaks English much more rapidly than he does Spanish. Danh từ cũng được dùng để diễn đạt phép so sánh ngang bằng hoặc hơn/kém. Chú ý dùng tính từ bổ nghĩa đúng với danh từ đếm được hoặc không đếm được. S +     + V +    many much little few    + noun +     + as +    noun pronoun   Ex: - He earns as much money as his brother. - They have as few classes as we. - Before payday, I have as little money as my brother. S +     + V +    more fewer less    + noun +    + than +     noun pronoun   Ex: - I have more books than she. - February has fewer days than March. - Their job allows them less fredom than ours does. Khi so sánh một người/ một vật với tất cả những người hoặc vật khác phải thêm else sau anything/anybody... Ex: He is smarter than anybody else in the class. Lưu ý: - Đằng sau as và than của các mệnh đề so sánh có thể loại bỏ chủ ngữ nếu nó trùng hợp với chủ ngữ thứ nhất, đặc biệt là khi động từ sau than và as ở dạng bị động. Lúc này than và as còn có thêm chức năng của một đại từ quan hệ thay thế. Ex: Their marriage was as stormy as had been expected (Incorrect: as it had been expected). Ex: He worries more than was good for him. (Incorrect: than it/what was good for him). - Các tân ngữ cũng có thể bị loại bỏ sau các động từ ở mệnh đề sau THAN và AS: Ex: Don’t lose your passport, as I did last year. (Incorrect: as I did it last year). They sent more than I had ordered. (Incorrect: than I had ordered it). She gets her meat from the same butcher as I go to.

 Tags: Trọn bộ ngữ pháp tiếng anh 10 theo từng unit cũ, Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 theo từng Unit, Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 HK2, Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 có bản, Bài tập Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 10 thí điểm học kì 2, Ngữ pháp tiếng Anh 10 thí điểm, Tóm tắt ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 11 12, Từ vựng và ngữ pháp tiếng Anh lớp 10, Trọng Tâm kiến thức Tiếng Anh lớp 10, Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh 10 học kì 2, Bài tập ngữ pháp tiếng Anh 10 theo từng unit, Từ vựng và ngữ pháp tiếng Anh 10 thí điểm, Bài tập Tiếng Anh 10 theo từng unit ViOLET

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn