Bài tập về ancol và phenol có đáp án violet năm 2024

Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Giáo dục MST: 0102183602 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 13 tháng 03 năm 2007 Địa chỉ: - Văn phòng Hà Nội: Tầng 4, Tòa nhà 25T2, Đường Nguyễn Thị Thập, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. - Văn phòng TP.HCM: 13M đường số 14 khu đô thị Miếu Nổi, Phường 3, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Hotline: 19006933 – Email: [email protected] Chịu trách nhiệm nội dung: Phạm Giang Linh

Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 597/GP-BTTTT Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 30/12/2016.

Đề bài

Câu 1 :

Dung dịch chứa 5,4 gam chất X đồng đẳng của phenol đơn chức tác dụng với nước brom (dư) thu được 17,25 gam hợp chất Y chứa ba nguyên tử brom trong phân tử. Giả thiết phản ứng hoàn toàn, công thức phân tử chất đồng đẳng là

  • A. (CH3)2C6H3-OH.
  • B. CH3 -C6H4-OH.
  • C. C6H5-CH2-OH.
  • D. C3H7-C6H4-OH.

Câu 2 :

Một dung dịch chứa 6,1 g chất X là đồng đẳng của phenol đơn chức. Cho dung dịch trên tác dụng với nước brom dư thu được 17,95 g hợp chất Y chứa 3 nguyên tử Br trong phân tử. Biết hợp chất này có nhiều hơn 3 đồng phân cấu tạo. CTPT chất đồng đẳng của phenol là

  • A. C2H5C6H4OH
  • B. C2H5(CH3)C6H3OH
  • C. (CH3)2C6H3OH
  • D. A hoặc B

Câu 3 :

Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, axit acrylic, ancol anlylic. Đốt cháy hoàn toàn 0,75 mol X thu được 30,24 lít khí CO2 (đktc). Đun nóng X với bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 1,25. Cho 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 0,1M. Giá trị của V là

  • A. 0,6.
  • B. 0,5.
  • C. 0,3.
  • D. 0,4.

Câu 4 :

Hỗn hợp X gồm 1 ancol và 2 sản phẩm hợp nước của propen. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 23. Cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y gồm 3 chất hữu cơ và hơi nước, khối lượng ống sứ giảm 3,2 gam. Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, tạo ra 48,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của propan-1-ol trong X là

  • A. 16,3%
  • B. 65,2%
  • C. 48,9%
  • D. 83,7%

Câu 5 :

X, Y, Z là ba ancol bền (MX < MY < MZ) mạch hở và có cùng số nguyên tử hiđro. Biết Y no, X và Z có số pi liên tiếp nhau, Y và Z khác nhau số nhóm chức. Cho 12,64 gam hỗn hợp A gồm X, Y, Z tác dụng vừa đủ với K, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp muối T và 3,136 lít H2 (đktc). Đốt cháy hết T thu được CO2, K2CO3 và 8,28 gam H2O. Biết số liên kết pi trung bình của A bằng 0,9. Phần trăm khối lượng muối có phân tử khối lớn nhất trong T có giá trị gần với?

  • A. 24%.
  • B. 21%.
  • C. 28%.
  • D. 48%.

Câu 6 :

Hỗn hợp X gồm hai ancol đều có công thức dạng RCH2OH (R là gốc hiđrocacbon mạch hở). Dẫn m gam X qua ống sứ chứa CuO dư, đun nóng thu được hỗn hợp khí và hơi Y, đồng thời khối lượng ống sứ giảm 4,48 gam. Cho toàn bộ Y vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 86,4 gam Ag. Nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 10,39 gam hỗn hợp Y gồm các ete. Biết hiệu suất của ancol có khối lượng phân tử tăng dần lần lượt là 75% và 80%. Công thức của ancol có khối lượng phân tử lớn hơn là

  • A. C2H5OH.
  • B. C3H7OH.
  • C. C3H5OH.
  • D. C4H9OH.

Câu 7 :

M là hỗn hợp gồm 3 ancol đơn chức X, Y, Z có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau, đều mạch hở (MX < MY­ < MZ); X và Y no, Z không no (có 1 liên kết đôi C=C). Chia M thành 3 phần bằng nhau.

- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 45,024 lít khí CO2 (đktc) và 46,44 gam H2O

- Phần 2 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 16 gam Br2

- Đun nóng phần 3 với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 18,752 gam hỗn hợp 6 ete (T). Đốt cháy hoàn toàn T thu được 1,106 mol CO2 và 1,252 mol H2O.

Hiệu suất tạo ete của X, Y, Z lần lượt là

  • A. 50%; 40%; 35%.
  • B. 50%; 60%; 40%.
  • C. 60%; 40%; 35%.
  • D. 60%; 50%; 35%.

Câu 8 :

Khi đun hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở không phân nhánh với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được 14,4 gam nước và 52,8 gam hỗn hợp X gồm 4 chất hữu cơ không phải là đồng phân của nhau với tỉ lệ mol bằng nhau. Công thức phân tử của ancol có khối lượng phân tử lớn hơn là

  • A. C3H7OH
  • B. C2H5OH
  • C. C4H9OH
  • D. C5H10OH

Câu 9 :

Hỗn hợp khí X gồm hai olefin (là đồng đẳng kế tiếp) có tỉ khối so với H2 bằng 17,5. Hiđrat hóa hoàn toàn 3,584 lít X (đktc) ở điều kiện thích hợp, thu được hỗn hợp Y gồm ba ancol, trong đó ancol bậc hai chiếm 37,5% số mol. Đun nóng Y với axit sunfuric đặc, thu được 0,052 mol hỗn hợp các ete (có khối lượng 4,408 gam) và hỗn hợp Z gồm các ancol dư. Dẫn Z (ở dạng hơi) đi qua bột CuO (dư, đun nóng) đến khi phản ứng kết thúc, lấy toàn bộ sản phảm cho phản ứng tráng bạc thì thu được tối đa 6,912 gam Ag. Hiệu suất phản ứng tạo ete của ancol bậc hai trong Y là

  • A. 20%.
  • B. 40%.
  • C. 60%.
  • D. 80%.

Câu 10 :

Đun nóng 72,8 gam hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng là X và Y (MX < MY), thu được 0,4 mol anken; 22,7 gam ba ete và ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn lượng anken và ete thu được 2,2 mol CO2. Mặt khác, đốt cháy lượng ancol dư cần vừa đủ 1,8 mol O2 thu được 1,7 mol H2O. Khối lượng ancol X tham gia ete hóa có giá trị gần nhất với