Tu từ từ vựng là gì năm 2024

Tu từ từ vựng là gì năm 2024

BÀI 3

CÁC PHƯƠNG TIỆN TU TỪ TIẾNG VIỆT

  1. Phương tiện tu từ
  1. Phương tiện tu từ cũng chính là các phương tiện ngôn ngữ, ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp

nhưng được lựa chọn để sử dụng vào mục đích tu từ hoặc được xem xét ở góc độ tu từ. Nói cách

khác, PTTT là những phương tiện ngôn ngữ mà ngoài ý nghĩa cơ bản (ý nghĩa sự vật – logíc) ra

chúng còn có ý nghĩa bổ sung, còn có màu sắc tu từ .

  1. Phương tiện tu từ được phân biệt là kết quả của sự đối lập trong hệ thống. Ví dụ, hệ

thống thanh điệu tiếng Việt có giá trị của PTTT nhờ sự đối lập đường nét bằng/trắc và đối lập âm

vực bổng/trầm. Từ vựng và ngữ pháp cũng vậy, những từ và cụm từ chỉ việc “chuyển hẳn cho

người khác dùng cái của mình có mà không lấy lại cái gì” : cho, biếu, tặng có nét nghĩa đối lập

với : thí, bố thí. Đó là những giá trị buộc người sử dụng ngôn ngữ phải dùng chính xác, thích hợp

với từng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp.

  1. Phương tiện tu từ có tính khách quan bởi nó tồn tại khách quan trong hệ thống ngôn

ngữ. Những so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, tượng trựng… có sẵn trong lời ăn tiếng nói hàng ngày,

không phụ thuộc vào một cá nhân nào, không bị chủ quan của người sử dụng chi phối. Nó là sản

phẩm chung của cộng đồng được người nói lựa chọn và sử dụng.

  1. Phương tiện tu từ có tính tiềm ẩn, nghĩa là chỉ được nhận biết qua sử dụng ngôn ngữ.

Nói cách khác, nhờ thể hiện trong lời nói, ta mới nhận ra sự có mặt của các PTTT đó.

Ví dụ, người miền Trung thường nói : “nghe đói bụng rồi”, “nghe lạnh quá”… Ở đây đã

có sự chuyển nghĩa đặc biệt, sự chuyển đổi cảm giác và là một PTTT tồn tại trong tiếng Việt (gọi

là ẩn dụ bổ sung) đã có trong lời nói hàng ngày từ xưa.

Các phương tiện tu từ, cũng như ngôn ngữ, có tính hệ thống, có thể phân chia thành các

cấp bậc để khảo sát:

- Các PTTT ngữ âm

- Các PTTT từ vựng

- Các PTTT ngữ nghĩa

- Các PTTT cú pháp

- Các PTTT văn bản

II. CÁC PHƯƠNG TIỆN TU TỪ TỪ VỰNG

1. Khái niệm

Phương tiện tu từ từ vựng là những từ đồng nghĩa mà ngoài ý nghĩa cơ bản ra chúng còn

có ý nghĩa bổ sung, còn có màu sắc tu từ được hình thành từ bốn thành tố: biểu cảm (chứa đựng

những yếu tố hình tượng), cảm xúc (diễn đạt những tình cảm, những cảm xúc), bình giá (khen,

chê, tốt, xấu) và phong cách chức năng (chỉ rõ phạm vi sử dụng, thường xuyên, cố định).

Ví dụ : So với từ vợ là phương tiện từ vựng trung hoà thì các từ sau đây là những phương

tiện từ vựng tu từ : bà xã (thân mật), phu nhân (trang trọng), mẹ thằng cu (nôm na)…

Căn cứ vào phạm vi được ưu tiên sử dụng, có thể chia ra:

- Những từ ngữ có điệu tính tu từ cao: Là những từ ngữ gọt giũa được ưu tiên sử dụng

trong lời nói sách vở, văn hoá. Đó là những từ ngữ thường mang màu sắc cao sang, quý phái, bác

học, bắt nguồn từ các lớp: từ thi ca, từ cũ, từ Hán Việt, từ mượn, từ sách vở v.v..

- Những từ ngữ có điệu tính tu từ thấp: Là những từ ngữ được ưu tiên sử dụng trong lời

nói sinh hoạt hàng ngày thuộc khẩu ngữ tự nhiên. Đó là những từ ngữ thường mang màu sắc cụ

thể, nôm na, bình dân, thân mật, bắt nguồn từ các lớp: từ hội thoại, từ lóng, từ nghề nghiệp, từ

thông tục, từ địa phương, từ láy, thành ngữ.

Ngoài những từ ngữ nêu trên, còn có những từ ngữ không có đồng nghĩa, không nằm

trong dãy đồng nghĩa, không đi vào hệ hình từ vựng tu từ. Và tuy không phải là những phương

tiện tu từ ở cấp độ từ vựng, song chúng có nhiều khả năng được sử dụng để tạo ra các biện pháp

Biện pháp tu từ là gì lớp 9?

Biện pháp tu từ là cách sử dụng ngôn ngữ theo một cách đặc biệt ở một đơn vị ngôn ngữ (về từ, câu, văn bản) trong một ngữ cảnh nhất định nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm trong diễn đạt, đồng thời góp phần gây ấn tương với người đối diện, người đọc về nội dung mình muốn truyền đạt.26 thg 10, 2023nullBiện pháp tu từ là gì? Những biện pháp tu từ và tác dụngluatminhkhue.vn › Từ điển Pháp luậtnull

Có bao nhiêu biện pháp tu từ từ vựng?

Biện pháp tu từ là cách sử dụng các phương tiện ngôn ngữ nhằm giúp diễn đạt lời văn hay, đẹp, biểu cảm và hấp dẫn. Có khoảng 20 biện pháp tu từ Tiếng Việt.6 thg 5, 2023null12 biện pháp tu từ trong Tiếng Việt thường gặp nhất - Newshop.vnnewshop.vn › tin-tuc › 9-bien-phap-tu-tu-tu-vung-trong-tieng-viet-id16null

Ý nghĩa của từ vựng là gì?

Từ vựng, ngữ vựng, kho từ vựng hay vốn từ của một người là tập hợp các từ trong một ngôn ngữ mà người đó quen thuộc (biết tới). Vốn từ vựng thường xuyên tăng lên theo tuổi tác, và là công cụ cơ bản và hữu dụng trong giao tiếp và thu nhận kiến thức. Người ta phân biệt hai loại kho từ vựng là chủ động và bị động.nullTừ vựng – Wikipedia tiếng Việtvi.wikipedia.org › wiki › Từ_vựngnull

Biện pháp tu từ là như thế nào?

Biện pháp tu từ (hay phương tiện tu từ) là cách phối hợp ngôn ngữ để đạt được mục đích nghệ thuật văn học, được xem là thủ thuật/thiết bị văn học/tường thuật/kể chuyện (literary device, narrative technique).nullDanh sách biện pháp tu từ – Wikipedia tiếng Việtvi.wikipedia.org › wiki › Danh_sách_biện_pháp_tu_từnull