Bài tập khoa học lớp 4 trang 23 năm 2024

Béo phì của trẻ em được định nghĩa là sự tăng quá mức của lượng mỡ dự trữ dẫn đến cân nặng bất thường, quá mức so với chiều cao của trẻ em. Béo phì có thể phòng ngừa và điều trị được, tuy nhiên kết quả phụ thuộc rất nhiều vào gia đình. Nguyên tắc điều trị béo phì là giảm tốc độ tăng cân, điều chỉnh cân nặng theo tuổi, tăng hoạt động thể lực, chế độ ăn vẫn phải đảm bảo được sự tăng trưởng chiều cao của trẻ.

Giải câu 1, 2, 3 Bài 13: Phòng bệnh béo phì trang 23 VBT Khoa học 4. Câu 1: Chọn các cụm từ trong khung để điền vào chỗ … cho phù hợp (một cụm từ có thể được điền ở hai chỗ …).

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Chọn các cụm từ trong khung để điền vào chỗ … cho phù hợp (một cụm từ có thể được điền ở hai chỗ …).

Cân nặng, lượng mỡ, chiều cao, tăng cân, gia đình, điều trị, chế độ ăn

Béo phì ở trẻ em được định nghĩa là sự tăng quá mức của ........... dự trữ dẫn đến ........... bất thường, quá mức so với ............. của trẻ em.

Béo phì có thể phòng ngừa và ............ được, tuy nhiên kết quả phụ thuộc rất nhiều vào ............. Nguyên tắc ............. béo phì là giảm tốc độ ............, điều chỉnh ......... theo tuổi, tăng hoạt động thể lực, ............. vẫn phải đảm bảo được sự tăng trưởng ............. của trẻ.

Lời giải chi tiết:

Béo phì ở trẻ em được định nghĩa là sự tăng quá mức của lượng mỡ dự trữ dẫn đến tăng cân bất thường, quá mức so với cân nặng của trẻ em.

Béo phì có thể phòng ngừa và điều trị được, tuy nhiên kết quả phụ thuộc rất nhiều vào gia đình. Nguyên tắc điều trị béo phì là giảm tốc độ tăng cân, điều chỉnh chế độ ăn theo tuổi, tăng hoạt động thể lực, điều trị vẫn phải đảm bảo được sự tăng trưởng chiều cao của trẻ.

Câu 2

Viết chữ Đ vào ô trống trước câu trả lời đúng, chữ S vào ô trống trước câu trả lời sai.

□ Cha mẹ cho rằng con càng bụ bẫm càng khỏe nên thường khuyến khích hoặc thậm chí nài ép trẻ ăn thật nhiều thức ăn bổ dưỡng

□ Trẻ em quá nhiều thức ăn bổ dưỡng kéo dài, nhưng hoạt động quá ít có thể dẫn đến béo phì

□ Để phòng bệnh béo phì, hàng ngày cần thực hiện chế độ ăn uống hợp lí như ăn đủ chất đạm, bột đường, vi-ta-min, chất khoáng; tăng cường các hoạt động vận động

Lời giải chi tiết:

- Những câu đúng là: 2, 3

- Câu sai: 1

Câu 3

Nêu ba tác hại của bệnh béo phì

Lời giải chi tiết:

- Nguy cơ cao mắc bệnh tim mạch, tiểu đường, huyết áp.

- Mất thẩm mĩ.

- Chậm chạp, nặng nề, giảm hiệu suất lao động và sự lanh lợi trong sinh hoạt.

Xem lại lí thuyết tại đây:

Loigiaihay.com

  • Bài 14: Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa trang 24 Giải câu 1, 2, 3 Bài 14: Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa trang 24 VBT Khoa học 4. Câu 1: Điền các từ: tả, tiêu chảy, lị vào chỗ … trong bảng dưới đây cho phù hợp.
  • Bài 15: Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh? trang 25 Giải câu 1, 2, 3 Bài 15: Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh? trang 25 VBT Khoa học 4. Câu 1: Quan sát các hình ở trang 32 SGK và viết rõ nội dung ba câu chuyện theo yêu cầu trong SGK vào bảng dưới đây (theo mẫu):
  • Bài 16: Ăn uống khi bị bệnh trang 26 Giải câu 1, 2 Bài 16: Ăn uống khi bị bệnh trang 26 VBT Khoa học 4. Câu 1: Viết chữ Đ vào ô trống trước câu trả lời đúng, chữ S vào ô trống trước câu trả lời sai:
  • Bài 17: Phòng tránh tai nạn đuối nước trang 27 Giải câu 1, 2, 3, 4 Bài 17: Phòng tránh tai nạn đuối nước trang 27 VBT Khoa học 4. Câu 1: Quan sát các hình trang 36, 37 SGK và hoàn thành bảng sau (theo mẫu) Bài 18 - 19: Ôn tập: Con người và sức khỏe trang 28

Giải câu 1, 2 Bài 18 - 19: Ôn tập: Con người và sức khỏe trang 28 VBT Khoa học 4. Câu 1: Theo dõi và ghi lại tên thức ăn, đồ uống hằng ngày của bạn vào bảng sau