7 giờ rưỡi bằng bao nhiêu phút?
Hỏi và trả lời về giờ trong tiếng Anh là mẫu câu quan trọng và phổ biến. Cách nói giờ trong tiếng Anh không khó, nhưng nhiều người vẫn gặp khó khăn trong quá trình giao tiếp. Trong bài viết dưới đây, Langmaster sẽ hướng dẫn bạn cách nói giờ trong tiếng Anh giao tiếp hàng ngày tự nhiên, chính xác như người bản ngữ. Show
I. Cách nói giờ trong tiếng Anh đơn giảnTrong tiếng Anh giao tiếp, có nhiều cách để nói về giờ khác nhau. Nhưng không phải lúc nào bạn muốn diễn đạt thời gian cũng có thể dùng được ngay. Dưới đây là gợi ý một số cách diễn đạt về thời gian đơn giản, giúp bạn “bắn tiếng Anh như gió”. 1. Cách nói giờ chẵn trong tiếng AnhCấu trúc: số giờ + o'clock Ví dụ:
Xem thêm: => CÁCH ĐỌC, CÁCH DÙNG SỐ ĐẾM TRONG TIẾNG ANH => CÁCH PHÂN BIỆT SỐ ĐẾM VÀ SỐ THỨ TỰ TRONG TIẾNG ANH CHUẨN 100% 2. Cách nói giờ hơn trong tiếng Anh (số phút hơn)Cấu trúc: số phút + past + số giờ Lưu ý: 15 phút = a quarter Ví dụ:
3. Cách nói giờ kém trong tiếng Anh (số phút >30)Khi cần diễn đạt giờ kém chúng ta dùng từ “to“. Cấu trúc: số phút + to + số giờ Ví dụ:
Nếu muốn nói về giờ kém, chúng ta dùng công thức: Số phút = 60 – số phút (tiếng Việt) Số giờ (tiếng Anh) = số giờ (tiếng Việt) + 1 XEM THÊM: => CÁCH ĐỌC VÀ GHI NHỚ CÁC THÁNG TRONG TIẾNG ANH HIỆU QUẢ NHẤT! => “TẤT TẦN TẬT” VỀ CÁC THỨ TRONG TIẾNG ANH: CÁCH ĐỌC, VIẾT CHUẨN 4. Cách diễn đạt cho cả giờ hơn và giờ kémCấu trúc: số giờ + số phút Ví dụ:
5. Các trường hợp đặc biệt khi nói giờ trong tiếng Anh5.1. Khoảng thời gian hơn/kém 15 phútKhi nhắc tới khoảng thời gian hơn/kém đúng 15 phút, ta thường dùng a quarter past/to. A quarter ở đây là dạng viết tắt của (a) quarter of an hour (một phần tư của một giờ). Cấu trúc: (a) quarter past/to + số giờ Ví dụ:
5.2. Khoảng thời gian hơn 30 phútKhi nhắc tới khoảng thời gian hơn 30 phút hay thời gian rưỡi, ngoài cách nói giờ + thirty, ta còn có thể sử dụng half past. Cấu trúc: half past + số giờ Ví dụ:
6. Sử dụng a.m. và p.m. để nói giờ trong tiếng AnhKhác với tiếng mẹ đẻ của chúng ta, trong tiếng Anh chỉ sử dụng đồng hồ 12 giờ. Chính vì vậy, để tránh gây nhầm lẫn cho người nghe, ta cần biết cách dùng a.m. và p.m. để diễn tả giờ sáng hay giờ tối. Vậy am pm là sáng hay tối, cùng tìm hiểu nhé! 5.1. p.m là sáng hay tối?p.m. xuất phát từ từ gốc tiếng La-tinh - “post meridiem”, nghĩa là sau buổi trưa, dùng để diễn tả giờ buổi tối. Ví dụ:
5.2. am là sáng hay tối?a.m. xuất phát từ từ gốc tiếng La-tinh - “ante meridiem”, nghĩa là trước buổi trưa, dùng để diễn tả giờ buổi sáng. Ví dụ:
II. Mẫu câu hỏi giờ thường gặp trong tiếng AnhHỏi giờ có rất nhiều cách. Trong tiếng Anh, hỏi giờ thường sử dụng những mẫu câu sau: 1. Cách hỏi giờ thân mật, gần gũi:
Ví dụ: What time is it? - It's 9 o’clock.
Ví dụ: What is the time? - It's a quarter past 6. 2. Cách hỏi lịch sự
3, Khi hỏi giờ dành cho sự kiện hoặc diễn biến sự việc nào đóKhi hỏi giờ dành cho sự kiện hoặc diễn biến sự việc nào đó, người ta thường dùng từ để hỏi “What time” hoặc “When”
Ví dụ:
CÁCH NÓI THỜI GIAN TRONG TIẾNG ANH CHUẨN NHƯ NGƯỜI BẢN NGỮ - Học tiếng Anh Online (Trực tuyến) III. Những lưu ý khi cần diễn đạt thời gian trong tiếng AnhKhi cần diễn đạt về thời gian trong tiếng Anh giao tiếp, bạn cần lưu ý những vấn đề sau:
Ví dụ:
1. Diễn đạt về các khoảng thời gian trong ngàyBên cạnh những cách nói về giờ chính xác, thì trong quá trình giao tiếp, nhiều người vẫn sử dụng cách nói chung chung để diễn đạt về thời gian họ muốn nói đến. Một số từ vẫn được dùng để nói về những khoảng thời gian như: 1.1. NoonNoon có nghĩa 12 giờ trưa, buổi trưa Ví dụ:
1.2. MiddayMidday được dùng tương tự như noon. Midday diễn tả khoảng thời gian vào từ 11:00 a.m. tới 2:00 p.m. Ví dụ:
1.3. AfternoonAfternoon (buổi chiều) được dùng với hàm nghĩa là sau buổi trưa “afternoon passes”. Nó có thể là bất cứ khoảng thời gian nào tính từ 12 giờ trưa trở đi cho đến khoảng 6 giờ chiều. Độ dài thực tế của buổi chiều này tùy thuộc vào lúc mặt trời lặn. Ví dụ:
ĐĂNG KÝ NGAY: 1.4. MidnightMidnight có nghĩa là lúc giữa đêm. Người ta dùng midnight để diễn tả khoảng thời gian từ 12 giờ đêm đến 3 giờ sáng. Ví dụ:
1.5. Sunset và SunriseSunset nghĩa là lúc hoàng hôn và sunrise là lúc bình minh. Đây là hai cụm từ dùng để diễn đạt khoảng thời gian lúc mặt trời mọc hoặc mặt trời lặn. Ví dụ:
1.6. The Crack of DawnThe crack of dawn (lúc tảng sáng) là từ dùng để ước lượng khoảng thời gian từ 4 giờ sáng đến 6 giờ sáng. Lúc này bắt đầu có ánh sáng le lói trên bầu trời mà mặt trời chưa mọc lên. Ví dụ:
1.7. TwilightTwilight (chạng vạng) là tựa đề một bộ phim tình cảm vô cùng nổi tiếng, là từ dùng để diễn tả khoảng thời gian lúc ngay sau khi mặt trời lặn. Khi đó, trời chỉ còn vài tia sáng le lói cuối cùng và bầu trời chuyển màu tím hoặc hồng rất đẹp. Ví dụ:
XEM THÊM: => TEST ONLINE MIỄN PHÍ => KHÓA HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP OFFLINE TẠI HÀ NỘI => KHÓA HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP TRỰC TUYẾN NHÓM 2. Các cách ước lượng thời gian thường dùng trong tiếng Anh2.1. Dùng giới từ About/ Around/ Almost để diễn đạt thời gianThay vì dùng những từ ước lượng khoảng thời gian trên, chúng ta cũng có thể sử dụng những từ như “About/Around/Almost” với ý nghĩa “tầm/ khoảng… giờ” để nói về thời gian. Ví dụ:
2.2. Sử dụng Couple hoặc Few để diễn đạt thời gianKhi đọc hoặc học tiếng Anh giao tiếp với người bản ngữ, bạn sẽ thấy những thời điểm như 6:56 hay 8:04 họ rất ít khi nói chính xác đến từng phút. Thay vào đó, họ dùng cụm “couple” hoặc “few” để diễn đạt. Ví dụ:
2.3. Sử dụng Past và Till để diễn đạt thời gianPast dùng để diễn tả giờ hơn còn till (dạng rút gọn của until - cho tới) sử dụng để đề cập tới giờ kém. Ví dụ:
2.4. Sử dụng By để diễn đạt thời gianBy cũng được dùng để diễn tả khoảng thời gian tới một giờ cụ thể nào đó, hay diễn đạt ý nghĩa “muộn nhất là". Ví dụ:
IV. Thành ngữ chỉ thời gian thường gặp
V. Bài tập về cách nói giờ trong tiếng Anh1. Bài tậpBài tập 1: Viết ra cách đọc đúng của các giờ sau đây1. 6:00 2. 7:30 3. 6:15 4. 8:45 5. 12:00 6. 19:00 Bài tập 2: Chọn câu trả lời đúng ứng với cách đọc giờ đúng dưới đây1. Bây giờ là 6 giờ. A. It’s half past six B. It’s six o’clock C. It’s five o’clock 2. Bây giờ là 7h45′ A. It’s seven past three B. It’s seven past four C. It’s quarter to seven 3. Bây giờ là 10h15′. A. It’s a quarter past ten B. It’s half past ten C. It’s a quarter to ten 4. Bây giờ là 11h50′ A. It’s ten past eleven B. It’s ten to twelve C. It’s ten past twelve 5. Bây giờ là 1h30′. A. It’s half past two B. It’s half past one C. It’s half past three Bài tập 3: Viết cách đọc giờ ước lượng đúng cho các câu sau1. 6:03 2. chậm nhất lúc 20:00 3. 7:11 4. 8:57 2. Đáp ánBài tập 11. six o'clock 2. seven thirty, half past seven 3. a quarty past six, six thirteen 4. a quarty to nine, eight forty-five 5. twelve o'clock, noon, midday 6. seven p.m. Bài tập 21. B 2. A 3. C 4. C 5. B Bài tập 31. a couple/few minutes past six 2. by eight p.m. 3. around seven 4. almost nine Bài viết trên đây, Langmaster đã hướng dẫn bạn cụ thể và tỉ mỉ cách nói giờ trong tiếng Anh giao tiếp. Hy vọng với những cấu trúc này đã giúp bạn tự tin hơn khi tham gia các cuộc nói chuyện hoặc đạt điểm cao trong các bài kiểm tra. Đừng quên cập nhật những kiến thức liên quan đến tiếng Anh giao tiếp được cập nhật hàng ngày trên Langmaster nhé! Đồng thời, bạn cũng có thể kiểm tra trình độ tiếng Anh miễn phí tại đây để lựa chọn chủ đề ngữ pháp phù hợp với bản thân nhé! 7 tiếng rưỡi là bao nhiêu phút?7 giờ rưỡi = 7 giờ 30 phút . Chúc bạn học tốt nha !
1 tiếng rưỡi là bao nhiêu phút?- Một số trường hợp khác: Khi đồng hồ chỉ 30 phút còn được gọi là “giờ rưỡi”
1 phút có bao nhiêu giờ?➤ Quy đổi từ phút sang giờ: 1 phút = 1/60 giờ. Ví dụ 60 phút tương ứng với 1 giờ. ➤ Quy đổi từ giờ sang phút: 1 giờ = 60 phút.
144 phút bằng bao nhiêu giờ bao nhiêu phút?144 phút = 2 giờ 24 phút.
|