5 chữ cái với các chữ cái ở giữa năm 2022

Video hướng dẫn khoảng cách giữa các chữ

Viết các chữ liền mạch, biết nối nét đúng khoảng cách. Đây chính là yêu cầu quan trọng khi rèn kỹ năng viết. Tuy nhiên, nhiều bố mẹ và các bé không biết khoảng cách giữa các chữ viết thế nào mới đúng? Mời tham khảo các kiến thức được chia sẻ dưới đây.

5 chữ cái với các chữ cái ở giữa năm 2022

Cửa hàng bán Bút mài thầy Ánh địa chỉ 3/A5 ngõ 215 Trần Quốc Hoàn, Cầu Giấy, Hà Nội, Sđt: 0983.184.169 – 0983.174.169 – 0888.184.169 . Nơi cung cấp bút mài thầy Ánh, mực Pelikan Đức và Pilot Nhật chính hãng, cam đoan và đảm bảo tới mỗi khách chất lượng sản phẩm tốt nhất.

Khoảng cách bằng một chữ cái

Chữ dùng để ghi tiếng, mỗi tiếng được viết thành một chữ. Ví dụ câu: “Học đi đôi với hành” có 5 tiếng, được ghi bằng 5 chữ.

Giữa các chữ thường có khoảng cách bằng một chữ cái hoặc có gạch nối. Ví dụ: chim sẻ, Ê – đê. Các chữ cái ghép lại thành chữ để ghi tiếng phải viết (in) sát nhau với khoảng cách đều đặn. Vậy độ rộng các con chữ như thế nào là chính xác nhất? Đảm bảo sự liên kết trong một “khối” chữ trông đẹp mắt.

5 chữ cái với các chữ cái ở giữa năm 2022

Một số lưu ý về khoảng cách giữa các chữ viết

Ngoài ra bố mẹ cũng cần lưu ý khoảng cách cố định giữa hai chữ cái khác nhau. Chúng phụ thuộc vào cấu tạo của chữ cái đó, được quy định chung là 1 đơn vị.

Trường hợp điểm dừng bút của chữ trước nằm đúng đường kẻ dọc. Chắc chắn điểm đặt bút chữ sau cũng ở vị trí đường kẻ dọc ở ô kế bên. Nếu dừng bút ở giữa ô thì điểm đặt bút tiếp theo cũng nằm ở giữa ô bên cạnh. Cũng tùy vào từng vần mà chữ viết có sự chênh lệch khác nhau về khoảng cách.

5 chữ cái với các chữ cái ở giữa năm 2022
  • Khoảng cách giữa các chữ cái từ ½ đến ¾ đơn vị tương ứng với 1 nét móc 1 đầu.
  • Khoảng cách giữa các chữ “oo”, “oa”, “oc”… là ½ đơn vị.
  • Ở giữa các chữ “on”, “no”, “ac”… là 2/3 đơn vị.
  • Giữa các chữ “un”, “nh”, “nu”, “hi”… là ¾ đơn vị.

Khi luyện chữ việc tuân thủ đúng khoảng cách giữa các chữ giúp văn bản có tính thẩm mỹ cao.

Mới đầu tập viết, bé sẽ rất khó để viết các chữ cái có khoảng cách đồng đều với nhau. Phải thực hành và luyện tập nhiều lần bé mới có thể viết đúng và hình thành thói quen cho mình. Một khi đã luyện tập thành thạo thì không cần phải căn khoảng cách từng chữ nữa. Tham khảo thêm bài viết: Hướng dẫn cách nắm rõ quy trình viết các nét cơ bản. Lúc đó bé sẽ tự động viết chính xác đó là phạn xạ tư nhiên của cơ tay.

Đoán tính cách qua khoảng cách giữa các chữ viết

Mặc dù có quy định về khoảng cách giữa các chữ. Nhưng thực tế vẫn có rất nhiều người khi viết có các khoảng cách chữ khác nhau.

Bật mí vui với bố mẹ, khoảng cách giữa các chữ của bé có thể đoán được tính cách đấy.

5 chữ cái với các chữ cái ở giữa năm 2022

Chữ viết có khoảng cách hẹp phần lớn là người sống hướng nội, tính khí hay thất thường. Trong cuộc sống thường coi trọng thực tế, không mơ mộng.

Người có chữ viết khoảng cách rộng là người thích giao tiếp. Vì thế, họ thường có các mối quan hệ rất tốt. Hơn nữa, khoảng cách giữa các chữ viết rộng còn thể hiện họ là người khoan dung, rộng rãi.

Quý phụ huynh đọc thêm các bài viết hữu ích khác tại website chuyên trang luyện chữ đẹp nhé! Chúc bố mẹ và các bé luyện chữ thành công.

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bảng chữ cái tiếng Anh (tiếng Anh: English alphabet) hiện đại là một bảng chữ cái Latinh gồm 26 chữ cái.

Dạng viết hoa
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z
Dạng viết thường
a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z

Hình dạng chính xác của chữ cái trên ấn phẩm tùy thuộc vào bộ chữ in được thiết kế. Hình dạng của chữ cái khi viết tay hết sức đa dạng.

Tiếng Anh viết sử dụng nhiều diagraph như ch, sh, th, wh, qu,...mặc dù ngôn ngữ này không xem chúng là các mẫu tự riêng biệt trong bảng chữ cái. Người dùng tiếng Anh còn sử dụng dạng chữ ghép truyền thống là æ và œ.

Tên chữ cái[sửa | sửa mã nguồn]

Ít khi người ta đọc tên của chữ cái trừ khi phải phát âm các từ dẫn xuất hoặc từ ghép (chẳng hạn tee-shirt, deejay, emcee, okay,...), các dạng dẫn xuất (chẳng hạn exed out, effing,,...) hoặc tên các đối tượng được đặt tên theo tên chữ cái (chẳng hạn wye trong Y junction, nghĩa là khớp nối hình chữ Y). Danh sách dưới dây trích từ Từ điển tiếng Anh Oxford. Tên của phụ âm thường có dạng phụ âm + ee hoặc e + phụ âm (chẳng hạn bee và ef). Ngoại lệ là aitch, jay, kay, cue, ar, ess (trong từ ghép đọc là es-), wye và zed.

Chữ cáiTên chữ cáiPhát âm Trong tiếng Việt, đọc như
A A /eɪ/[1] ây
B Bee /biː/ bi
C Cee /siː/ xi
D Dee /diː/ đi
E E /iː/ i
F Ef (Eff nếu là động từ) /ɛf/ ép/ép-phờ
G Jee /dʒiː/ gi
H Aitch /eɪtʃ/ ết/ết-chờ
Haitch[2] /heɪtʃ/ hết/hết-chờ
I I /aɪ/ ai
J Jay /dʒeɪ/ giây
Jy[3] /dʒaɪ/ giay
K Kay /keɪ/ cây
L El hoặc Ell /ɛl/ eo/eo-lờ
M Em /ɛm/ em
N En /ɛn/ en
O O /oʊ/ âu
P Pee /piː/ pi
Q Cue /kjuː/ kiu
R Ar /ɑr/ a/a-rờ
S Ess (es-)[4] /ɛs/ ét/ét-sờ
T Tee /tiː/ ti
U U /juː/ iu/giu
V Vee /viː/ vi
W Double-U /ˈdʌbəl.juː/[5] đa-bờ-liu
X Ex /ɛks/ éc/éc-sờ
Y Wy hoặc Wye /waɪ/ oai
Z Zed[6] /zɛd/ dét
Zee[7] /ziː/ di
Izzard[8] /ˈɪzərd/ i-dớt

Một số nhóm chữ cái như pee và bee hoặc em và en thường dễ bị nhầm lẫn khi trong giao tiếp, đặc biệt là khi liên lạc qua điện thoại hay vô tuyến. Để giải quyết vấn đề này, người ta tạo ra các bảng chữ cái đánh vần - chẳng hạn Bảng chữ cái đánh vần ICAO - trong đó mỗi chữ cái được gán cho một cái tên dễ phân biệt lẫn nhau.

Nguồn gốc[sửa | sửa mã nguồn]

Tên gọi của các chữ cái trong tiếng Anh chủ yếu là kế thừa trực tiếp từ tên gọi trong tiếng Latinh (và tiếng Etrusca) thông qua tiếng trung gian là tiếng Pháp.

Chữ cáiTiếng LatinhTiếng Pháp cổtiếng Anh Trung cổtiếng Anh hiện đại
A á /aː/ /aː/ /aː/ /eɪ/
B bé /beː/ /beː/ /beː/ /biː/
C cé /keː/ /tʃeː/ → /tseː/ → /seː/ /seː/ /siː/
D dé /deː/ /deː/ /deː/ /diː/
E é /eː/ /eː/ /eː/ /iː/
F ef /ɛf/ /ɛf/ /ɛf/ /ɛf/
G gé /ɡeː/ /dʒeː/ /dʒeː/ /dʒiː/
H há /haː/ → /aha/ → /akːa/ /aːtʃ/ /aːtʃ/ /eɪtʃ/
I í /iː/ /iː/ /iː/ /aɪ/
J /dʒeɪ/
K ká /kaː/ /kaː/ /kaː/ /keɪ/
L el /ɛl/ /ɛl/ /ɛl/ /ɛl/
M em /ɛm/ /ɛm/ /ɛm/ /ɛm/
N en /ɛn/ /ɛn/ /ɛn/ /ɛn/
O ó /oː/ /oː/ /oː/ /oʊ/
P pé /peː/ /peː/ /peː/ /piː/
Q qú /kuː/ /kyː/ /kiw/ /kjuː/
R er /ɛr/ /ɛr/ /ɛr/ → /ar/ /ɑr/
S es /ɛs/ /ɛs/ /ɛs/ /ɛs/
T té /teː/ /teː/ /teː/ /tiː/
U ú /uː/ /yː/ /iw/ /juː/
V /viː/
W /ˈdʌbəl.juː/
X ex /ɛks, iks/ /iks/ /ɛks/ /ɛks/
Y hý /hyː, iː/
í graeca /iː ˈɡraɪka/
ui, gui ?
i grec /iː ɡrɛːk/
/wiː/ ? /waɪ/
Z zéta /zeːta/ zed /zɛːd/
et zed /et zeːd/ → /e zed/
/zɛd/
/ɛˈzɛd/
/zɛd, ziː/
/ˈɪzəd/

Tần suất[sửa | sửa mã nguồn]

Chữ cái thường dùng nhất trong tiếng Anh là chữ E. Chữ cái ít dùng nhất là chữ Z. Danh sách dưới đây cho thấy tần suất tương đối của các chữ cái trong một văn bản tiếng Anh nhìn chung do tác giả Robert Edward Lewand dẫn ra:[9]

Chữ cáiTần suất
A 8,17%
B 1,49%
C 2,78%
D 4,25%
E 12,70%
F 2,23%
G 2,02%
H 6,09%
I 6,97%
J 0,15%
K 0,77%
L 4,03%
M 2,41%
N 6,75%
O 7,51%
P 1,93%
Q 0,10%
R 5,99%
S 6,33%
T 9,06%
U 2,76%
V 0,98%
W 2,36%
X 0,15%
Y 1,97%
Z 0,07%

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

5 chữ cái với các chữ cái ở giữa năm 2022

Các chú thích trong bài hoặc đoạn này phải hoàn chỉnh hơn để người khác còn kiểm chứng. Bạn có thể giúp cải thiện bài bằng cách bổ sung các thông tin còn thiếu trong chú thích như tên bài, đơn vị xuất bản, tác giả, ngày tháng và số trang (nếu có). Nội dung nào ghi nguồn không hợp lệ có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ.

Tiếng Anh cổ[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Anh được viết lần đầu bằng Bảng chữ cái rune Anglo-Saxon - được dùng từ thế kỷ V. Bảng mẫu tự này do dân Anglo-Saxon mang theo đến nơi mà ngày nay là Anh Cách Lan. Hiện còn lưu giữ được rất ít ví dụ về cách viết tiếng Anh cổ này, chủ yếu số còn sót lại chỉ là những câu khắc hay những đoạn rời rạc.

Từ thế kỷ VII, Bảng chữ cái Latinh do các nhà truyền đạo Ki-tô mang đến đã bắt đầu thay thế Bảng chữ cái rune Anglo-Saxon. Tuy nhiên, bảng chữ rune cũng đã ảnh hưởng lên bảng chữ cái tiếng Anh đang thành hình, thể hiện qua các chữ cái mà bảng rune mang đến là thorn (Þ þ) và wynn (Ƿ ƿ). Về sau người ta đặt ra chữ eth (Đ ð) bằng cách thay đổi chữ dee (D d). Những người chép thuê Norman đã tạo ra chữ yogh (Ȝ ȝ) từ chữ g đảo trong tiếng Anh cổ và tiếng Ireland. Họ dùng chữ yogh này song song với chữ g Carolingia.

Chữ ghép a-e ash (Æ æ) được chấp nhận như một mẫu tự riêng biệt, đặc theo chữ æsc trong bộ chữ rune Bắc Âu. Ở thời kỳ rất sơ khai, tiếng Anh cổ còn có chữ ghép o-e ethel (Œ œ) với tư cách một mẫu tự riêng biệt, có nguồn gốc từ chữ œðel trong bộ chữ rune. Các chữ ghép v-v hoặc u-u W (W w) cũng được sử dụng.

Năm 1011, Byrhtferð liệt kê 24 chữ cái:

A B C D E F G H I K L M N O P Q R S T V X Y Z & ⁊ Ƿ Þ Đ Æ

Tiếng Anh hiện đại[sửa | sửa mã nguồn]

Trong tiếng Anh hiện đại, Ƿ, Þ, Đ, Æ và œ bị xem là những chữ cái đã lỗi thời. þ và ð cùng bị thay bằng th, mặc dù þ tiếp tục tồn tại một thời gian nữa; dạng viết thường của þ cũng dần trở nên hòa lẫn vào cách viết chữ Y thường (y). þ và ð hiện vẫn còn hiện diện trong tiếng Iceland và tiếng Faroe. ƿ biến mất khỏi tiếng Anh khoảng từ thế kỷ XIV khi nó bị uu (tức w ngày nay) thay thế. ȝ biến mất từ khoảng thế kỷ XV và bị gh thay thế. Các mẫu tự U và J - khác biệt với V và I - được bổ sung vào thế kỷ XVI.

Dạng viết thường của chữ s dài (ſ) tồn tại đến giai đoạn đầu của tiếng Anh hiện đại. æ và œ tồn tại đến thế kỷ XIX và được trong văn viết chính thức để ghi một số từ có gốc từ tiếng Hy Lạp hoặc tiếng Latinh, chẳng hạn từ encyclopædia ("bách khoa toàn thư") và từ cœlom ("thể khoang") mặc dù æ và œ không có trong tiếng Latinh cổ điển hoặc tiếng Hy Lạp cổ. Ngày nay hai chữ này được viết thành "ae" và "oe", mặc dù trong tiếng Anh Mỹ thì chữ e dài hầu như bị bỏ đi (chẳng hạn, tiếng Anh Mỹ viết encyclopedia thay cho encyclopaedia, fetus thay cho foetus).

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Thỉnh thoảng là /æ/ trong tiếng Anh Hibernia
  2. ^ Thỉnh thoảng trong tiếng Anh Úc và tiếng Anh Ireland và thường xuyên trong tiếng Anh Ấn Độ (mặc dù thường bị xem là sai)
  3. ^ Trong tiếng Anh Scotland
  4. ^ Trong các từ ghép, chẳng hạn es-hook
  5. ^ Trong ngữ cảnh suồng sã thì tiếng Anh Mỹ thường không phát âm âm /l/. (Merriam Webster's Collegiate Dictionary, ấn bản 10). Cách phát âm thông tục phổ biến là /ˈdʌbəjuː/, /ˈdʌbəjə//ˈdʌbjə/, đặc biệt khi đọc cụm www.
  6. ^ Trong tiếng Anh Anh và tiếng Anh trong Khối thịnh vượng chung Anh
  7. ^ Trong tiếng Anh Mỹ
  8. ^ Trong tiếng Anh Scotland
  9. ^ Lewand, Robert (2000). Cryptological Mathematics. Hiệp hội Tían học Mỹ. tr. 36. ISBN 978-0883857199.. Cũng có thể xem tại Relative Frequencies of Letters in General English Plain text Lưu trữ 2008-07-08 tại Wayback Machine.

Những từ có HEA ở giữa 5 chữ cái

Hầu hết những người gần đây thường tìm kiếm 5 từ chữ thường vì trò chơi Wordle, vì Wordle là một câu đố từ 5 chữ cái giúp bạn học 5 chữ cái mới và làm cho bộ não của bạn hiệu quả bằng cách kích thích sức mạnh từ vựng của nó. Chúng ta có thể hoàn thành bất cứ điều gì bằng lời nói. Một số người say mê lời nói, trong khi những người khác sử dụng chúng một cách khéo léo và mạnh mẽ. Chúng tôi thường tìm kiếm các thuật ngữ bắt đầu bằng một chữ cái cụ thể hoặc kết thúc bằng một chữ cái cụ thể trong từ điển. Thay vì sử dụng từ điển, bài viết này có thể giúp bạn xác định vị trí của 5 chữ cái có HEA ở giữa. Hãy xem xét danh sách sau 5 chữ cái với HEA ở giữa. Bạn có bị mất lời không? Đừng lo lắng. Có rất nhiều từ 5 chữ cái có HEA ở giữa. & NBSP; Chúng tôi đã đặt những từ như vậy dưới đây, cùng với các định nghĩa của chúng, để giúp bạn mở rộng vốn từ vựng của bạn. Tiếp tục bài viết cho đến cuối cùng để biết các từ và ý nghĩa của chúng

Wordde

Josh Wardle, một lập trình viên trước đây đã thiết kế các thử nghiệm xã hội và nút cho Reddit, đã phát minh ra Wordle, một trò chơi Word dựa trên web được phát hành vào tháng 10 năm 2021. Người chơi có sáu cơ hội để đoán một từ năm chữ cái; Phản hồi được cung cấp dưới dạng gạch màu cho mỗi dự đoán, chỉ ra những chữ cái nào ở đúng vị trí và ở các vị trí khác của từ trả lời. Các cơ chế tương tự như các cơ chế được tìm thấy trong các trò chơi như Mastermind, ngoại trừ Wordle chỉ định các chữ cái nào trong mỗi dự đoán là đúng. Mỗi ngày có một từ câu trả lời cụ thể giống nhau cho tất cả mọi người.

5 chữ cái có HEA ở giữa

& nbsp; Bảng sau đây chứa 5 từ chữ có HEA ở giữa; & nbsp;

& nbsp; & nbsp; & nbsp; S.no 5 chữ cái với ‘hen, ở giữa
Phía trước
Rẻ
Lúa mì

Nhận câu trả lời ngày 4 tháng 3

Ý nghĩa của 5 chữ cái với HEA ở giữa

  1. Tiến về phía trước trong không gian; Trong dòng chuyển động về phía trước của một ngườiFurther forward in space; in the line of one's forward motion

  2. Giá rẻ, đặc biệt là liên quan đến các mặt hàng hoặc dịch vụ tương tựLow in price, especially in relation to similar items or services

  3. Lúa mì- Một loại ngũ cốc là loại quan trọng nhất được trồng ở các quốc gia ôn đới, hạt của nó là nghiền bột cho bánh mì, mì ống, bánh ngọt, v.v.A cereal which is the most important kind grown in temperate countries, the grain of which is ground to make flour for bread, pasta, pastry, etc.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên chỉ dành cho mục đích thông tin chung. Tất cả thông tin trên trang web được cung cấp với thiện chí, tuy nhiên chúng tôi không đại diện hoặc bảo hành dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hoặc ngụ ý, liên quan đến tính chính xác, tính phù hợp, tính hợp lệ, độ tin cậy, tính khả dụng hoặc tính đầy đủ của bất kỳ thông tin nào trên Trang web.

5 chữ

1. Wordle là gì? & nbsp; & nbsp; & nbsp; & nbsp; & nbsp;

Wordle là một trò chơi Word dựa trên web được phát hành vào tháng 10 năm 2021. & NBSP;

2. Ai đã tạo ra Wordle? & nbsp; & nbsp; & nbsp;

Một lập trình viên Josh Wardle đã tạo ra Wordle. & NBSP;

3. Các từ 5 chữ cái có HEA ở giữa là gì?

  • Phía trước
  • Rẻ
  • Lúa mì

4. Ý nghĩa của phía trước là gì? & nbsp; & nbsp;

Tiến xa hơn trong không gian; Trong dòng chuyển động về phía trước của một người

5. Ý nghĩa của giá rẻ là gì? & nbsp; & nbsp;

Giá thấp, đặc biệt là liên quan đến các mặt hàng hoặc dịch vụ tương tự

6. Ý nghĩa của lúa mì là gì? & nbsp; & nbsp;

& nbsp; một loại ngũ cốc là loại quan trọng nhất được trồng ở các nước ôn đới, hạt của nó là nền để làm bột cho bánh mì, mì ống, bánh ngọt, vv & nbsp;
 

Quảng cáo

Một từ 5 chữ cái với HEA là gì?HEA‘ in the Middle or in the second, third and fourth place can be checked on this page: All those Puzzle solvers of wordle or any Word game can check this Complete list of Five-Letter words containing H, E & A Letters in the Middle. If Today’s word puzzle stumped you then this Wordle Guide will help you to find 2 remaining letters of Word of 5 letters that have HEAin Middle.

5 chữ cái bắt đầu bằng HEA.: Today’s Wordle Puzzle Answer

Từ nào có high trong đó?Wordle game or any and looking for the rest of the 2 letters then this word list will help you to find the correct answers and solve the puzzle on your own.

5 chữ cái với các chữ cái ở giữa năm 2022

Những từ có chứa HEA.

Quảng cáo

  • Một từ 5 chữ cái với HEA là gì?
  • 5 chữ cái bắt đầu bằng HEA.
  • Từ nào có high trong đó?
  • Những từ có chứa HEA.
  • 5 chữ cái kết thúc bằng h là gì?
  • 5 chữ cái kết thúc bằng H.
  • Một từ 5 chữ cái với ha là gì?
  • 5 chữ cái bắt đầu bằng ha.
  • 5 từ chữ có thể kiểm tra 'HEA' ở giữa hoặc ở vị trí thứ hai, thứ ba và thứ tư & Một chữ cái ở giữa. Nếu hôm nay câu đố từ ngữ đã bối rối, bạn sẽ giúp bạn tìm thấy 2 chữ cái còn lại của 5 chữ cái có trọng lượng giữa.
  • chữa lành
  • cắt
  • lừa đảo
  • đống
  • Áo
  • nghe
  • đầu
  • xông lên
  • nặng nề
  • nghe
  • Sheal
  • CHIA SẺ
  • RHEAS
  • nóng

5 chữ

Danh sách được đề cập ở trên được làm việc cho mọi trò chơi hoặc sự kiện câu đố nếu bạn thường tìm kiếm năm từ chữ có chứa các chữ cái ở giữa hoặc ở vị trí thứ 2, 3 và thứ tư thì danh sách này sẽ giống nhau và hoạt động cho mọi tình huống. Trò chơi wordle trong các quy tắc hàng tháng trên thế giới và bây giờ mọi người đang tìm kiếm gợi ý và manh mối mà họ có thể sử dụng để giải câu đố trong nỗ lực tốt nhất (2/6, 3/6, 4/6, 5/6).

Ghé thăm phần Hướng dẫn Wordle của chúng tôi để tìm thêm năm chữ cáiWordle Guide Sectionto Find more Five letter words list

Phần tốt nhất để sử dụng hướng dẫn Wordle này là loại bỏ tất cả những từ mà bạn đã sử dụng và không chứa trong câu trả lời câu đố từ ngày hôm nay.Theo cách đó, bạn sẽ dễ dàng rút ngắn những từ có thể là câu trả lời của ngày hôm nay của bạn.

Từ cuối cùng: Ở đây chúng tôi đã liệt kê tất cả các từ có thể có thể thực hiện với H, E và một chữ cái ở giữa.Nếu bằng cách nào đó, bất kỳ từ tiếng Anh nào bị thiếu trong danh sách sau đây vui lòng cập nhật cho chúng tôi trên hộp bình luận bên dưới. Here we listed all possible words that can make with H, E, and A letters in the Middle. If somehow any English word is missing in the following list kindly update us on below comment box.

Quảng cáo

Một từ 5 chữ cái với HEA là gì?

5 chữ cái bắt đầu bằng HEA.

Từ nào có high trong đó?

Những từ có chứa HEA..

5 chữ cái kết thúc bằng h là gì?

5 chữ cái kết thúc bằng H..
aargh..
abash..
airth..
aitch..
aleph..
almah..
almeh..
anigh..

Một từ 5 chữ cái với ha là gì?

5 chữ cái bắt đầu bằng ha.