Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2 trang 52, 53 54

Giải Vở bài tập Địa lý lớp 5 bài 27

  • Câu 1 trang 52 Vở bài tập Địa lí 5
  • Câu 2 trang 52 Vở bài tập Địa lí 5
  • Câu 3 trang 52 Vở bài tập Địa lí 5
  • Câu 4 trang 53 Vở bài tập Địa lí 5
  • Câu 6 trang 54 Vở bài tập Địa lí 5

Giải Vở bài tập Địa lý lớp 5 bài 27: Châu Đại Dương và châu Nam Cực hướng dẫn chi tiết cách giải cho từng bài tập VBT Địa lý 5 trang 52, 53, 54 giúp các em học sinh nắm chắc các kiến thức môn địa lý 5 trong chương trình học kì 2. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Hướng dẫn giải Vở bài tập Địa lý lớp 5 bài 27

Câu 1 trang 52 Vở bài tập Địa lí 5

Em hãy nêu vị trí, giới hạn của châu Đại Dương.

Trả lời:

Châu Đại Dương gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo, quần đảo ở vùng trung tâm và tây nam Thái Bình Dương.

Câu 2 trang 52 Vở bài tập Địa lí 5

Điền vào lược đồ dưới đây:

a] Tên châu lục và các đại dương tiếp giáp với châu Đại Dương.

b] Đường Xích đạo và đường chí tuyến Nam.

c] Lục địa Ô-xtrây-li-a, quần đảo Niu Di-len.

Trả lời:

Câu 3 trang 52 Vở bài tập Địa lí 5

Hãy điền dấu × vào ô ☐ trước những ý em cho là đúng.

Lục địa Ô-xtrây-li-a có những đặc điểm:

☐ Khí hậu khô hạn, phần lớn diện tích là hoang mạc và xavan.

☐ Khí hậu nóng ẩm.

☐ Thực vật: có nhiều bạch đàn và cây keo.

☐ Thực vật: có rừng rậm hoặc rừng dừa.

☐ Động vật độc đáo: nhiều loài thú có túi như căng-gu-ru, gấu cô-a-la.

Trả lời:

Lục địa Ô-xtrây-li-a có những đặc điểm:

☒ Khí hậu khô hạn, phần lớn diện tích là hoang mạc và xavan.

☐ Khí hậu nóng ẩm.

☒ Thực vật: có nhiều bạch đàn và cây keo.

☐ Thực vật: có rừng rậm hoặc rừng dừa.

☒ Động vật độc đáo: nhiều loài thú có túi như căng-gu-ru, gấu cô-a-la.

Câu 4 trang 53 Vở bài tập Địa lí 5

Gạch bỏ những ô chữ không đúng:

Trả lời:

Câu 5 trang 53 Vở bài tập Địa lí 5

Hãy quan sát lược đồ châu Nam Cực dưới đây:

a] Cho biết châu Nam Cực có vị trí ở đâu trên Trái Đất?

b] Điền vào lược đồ dưới đây tên các đại dương bao quanh châu Nam Cực.

Tô màu để thể hiện rõ vị trí, giới hạn châu Nam Cực

Trả lời:

a] Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực phía nam Trái Đất [từ vòng cực Nam đến cực Nam].

b] Các đại dương bao quanh châu Nam Cực.

Câu 6 trang 54 Vở bài tập Địa lí 5

Em hãy viết một đoạn văn ngắn mô tả về châu Nam Cực.

Trả lời:

Nằm ở vùng địa cực nên châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất trên thế giới. Quanh năm nhiệt độ dưới 0oC. Toàn bộ bề mặt bị phủ một lớp băng dày, trung bình trên 2000m. Động vật tiêu biểu nhất là chim cánh cụt. Vì điều kiện sống khắc nghiệt nên châu Nam Cực không có dân cư, nơi đây chỉ có các nhà khoa học của nhiều nước tới nghiên cứu.

Mời các bạn cùng tham khảo hướng dẫn giải VBT Tiếng Việt lớp 1 Bài: Hồ Gươm trang 52, 53 hay, ngắn gọn được chúng tôi chọn lọc và giới thiệu ngay dưới đây nhằm giúp các em học sinh tiếp thu kiến thức và củng cố bài học của mình trong quá trình học tập môn Tiếng Việt.

Tập đọc

Giải câu 1 trang 52 vở bài tập Tiếng Việt lớp 1

Viết tiếng trong bài có vần ươm: ………

Lời giải

Tiếng trong bài có vần ươm: gươm.

Giải câu 2 trang 52 vở bài tập Tiếng Việt lớp 1

Viết câu chứa tiếng:

- có vần ươm: ………………………………………………………………………

- có vần ươp: ………………………………………………………………………

Lời giải

- có vần ươm: - Lượm được của rơi phải trả lại người mất.

- Bạn Lan có chiếc kẹp tóc hình cánh bướm rất xinh

- có vần ươp: - Giàn mướp nhà bà sai trĩu quả.

- Ngoài phố, xe cộ đi lại nườm nượp.

Giải câu 3 trang 52 vở bài tập Tiếng Việt lớp 1

Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu? Viết ý trả lời đúng vào chỗ trống:

Hồ Gươm là cảnh đẹp ở ……………………………………………………………

Lời giải

Hồ Gươm là cảnh đẹp ở Hà Nội.

Giải câu 4 trang 52 vở bài tập Tiếng Việt lớp 1

Viết tiếp cho trọn ý của câu sau:

Từ trên cao nhìn xuống, mặt Hồ Gươm như ……………………………………….. ………………………………………………………………………………………

Lời giải

Từ trên cao nhìn xuống, mặt Hồ Gươm như một chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh.

Chính tả

Giải câu 1 trang 52 vở bài tập Tiếng Việt lớp 1

a] Chép lại bài Hồ Gươm [từ “Cầu Thê Húc màu son” đến “cổ kính”]:

b] Bài chính tả trên có …. câu.

Cuối mỗi câu có dấu …………………………………………………………….

Lời giải

a] Học sinh tự chép.

b] Bài chính tả trên có 3 câu.

Cuối mỗi câu có dấu chấm câu.

Giải câu 2 trang 53 vở bài tập Tiếng Việt lớp 1

Điền : ươm hay ươp:

Lời giải

Giải câu 3 trang 53 vở bài tập Tiếng Việt lớp 1

 Điền: c hoặc k:

qua …..ầu       đóng …ửa

thổi …..èn       diễn …..ịch

gõ …..ẻng       quả …..am

Lời giải

qua cầu       đóng cửa

thổi kèn       diễn kịch

gõ kẻng       quả cam

►CLICK NGAY vào TẢI VỀ dưới đây để download giải VBT Tiếng Việt 1 Bài: Hồ Gươm trang 52, 53 ngắn gọn, hay nhất file pdf hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

Câu 1:  Các từ in đậm trong mỗi cặp câu dưới đây có quan hệ với nhau như thế nào ? Đánh dấu [+] vào ô thích hợp.

Trả lời:

CâuTừ đồng âmTừ nhiều nghĩa

Lúa ngoài đồng đã chín vàng.

Tổ em có chín học sinh.

+…………

Lúa ngoài đồng đã chín vàng.

Nghĩ cho chín rồi hãy nói.

…………+

Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt.

Các chú công nhân đang chữa đường dây điện thoại.

+…………

Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt.

Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp.

+…………

Những vạt nương màu mật

Lúa chín ngập lòng thung.

Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre.

+…………

Những vạt nương màu mật

Lúa chín ngập lòng thung.

Vạt áo chàm thấp thoáng

Nhuộm xanh cả nắng chiều.

…………+

Câu 2: Trong mỗi câu thơ, câu văn sau của Bác Hồ, từ xuân được dùng với nghĩa như thế nào ? Viết câu trả lời vào chỗ trống.

Trả lời:

CâuNghĩa của từ "xuân"

a. Mùa xuân [1] là Tết trồng cây

Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.[2]

b. Ông Đỗ Phủ là người làm thơ rất nổi tiếng ở Trung Quốc đời nhà Đường, có câu rằng “Nhân sinh thất thập cổ lai hi”, nghĩa là “Người thọ 70, xưa nay hiếm.” [...] khi người ta đã ngoài 70 xuân [3], thì tuổi càng cao, sức khỏe càng thấp.

Xuân [1]: Chỉ thời tiết. “Mùa xuân” là mùa đầu tiên trong bốn mùa.

Xuân [2]: Có nghĩa là tươi đẹp.

Xuân [3] - Chỉ tuổi tác của con người.

Câu 3: Dưới đây là những nghĩa phổ biến của các từ cao, nặng, ngọt. Em hãy đặt câu để phân biệt các nghĩa của một trong những từ đó:

Trả lời:

TừNghĩa của từĐặt câu phân biệt các nghĩa của từ
a. CaoCó chiều cao lớn hơn mức bình thường.Hà My mới học lớp 3 nhưng bạn ấy đã cao hơn anh chị khối trên.
 Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bình thường.Tỉ lệ học sinh giỏi năm nay trường em cao hơn rất nhiều so với các năm trước đó.
b. Nặng

Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường.

Ở mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường.

Bé Duy mới học lớp 3 nhưng đã nặng tới 45 kilogam

Bé Ngọc chỉ vô tình va nhẹ vào bé Quân vậy mà Quân khóc thét ầm lên

c. NgọtCó vị như vị của đường, mật.

Em và em gái đều rất thích ăn bánh ngọt, nhất là bánh quy bơ sữa.

Cô giáo chủ nhiệm có giọng nói ngọt ngào và truyền cảm

Ôi! Tiếng đàn Piano của bé An đánh mới ngọt ngào làm sao.

Từ khóa tìm kiếm: giải VBT tiếng việt 5 tập 1, giải bài luyện tập về từ nhiều nghĩa trang 52, giải chi tiết bài luyện tập về từ nhiều nghĩa tuần 8 vbt tiếng việt 5 tập 1, hướng dẫn giải luyện tập về từ nhiều nghĩa tuần 8 trang 52.

Video liên quan

Chủ Đề