Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 83 Chân trời sáng tạo

Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 82, 83 Kiểm tra sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 2.

Bài 1. Trang 82 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.

Hình ảnh trên thể hiện số:

Trả lời:

Hình ảnh trên có 1 trăm, 6 chục và 7 đơn vị nên em có số 167. Vậy em khoanh đáp án A. 167

Bài 2. Trang 82 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Viết số 167 thành tổng các trăm, chục, đơn vị:

……………………………………………………………………………………….

Trả lời:

Số 167 gồm 1 trăm, 6 chục và 7 đơn vị nên:

167 = 100 + 60 + 7

Bài 3. Trang 82 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Nối [theo mẫu].

Trả lời:

Các số trên tia số cách nhau 1 đơn vị bắt đầu từ 296 đến 306.

Em nối được như sau:

Bài 4. Trang 82 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Đúng ghi đ, sai ghi s.

Trả lời:

Bài 5. Trang 82 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Đúng ghi đ, sai ghi s.

Trả lời:

Bài 6. Trang 83 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn. 

342, 324, 423, 243

Trả lời:

Các số theo thứ tự từ bé đến lớn là: 243, 324, 342, 423.

Bài 7. Trang 83 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Đặt tính rồi tính.

97 - 24                                     8 + 65

Trả lời:

Em đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, rồi tính từ phải qua trái. 

Bài 8. Trang 83 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Viết tên các hình khối vào chỗ chấm.

Trả lời:

Em quan sát tranh và nhận dạng các hình khối. 

Bài 9. Trang 83 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2:

Quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B dài 53 km, quãng đường từ tỉnh B đến tỉnh C dài 28 km. Hỏi quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh C [đi qua tỉnh B] dài bao nhiêu ki- lô- mét?

Trả lời:

Hướng dẫn cách giải:

Quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh C [đi qua tỉnh B] là tổng độ dài các đoạn thẳng AB và BC, vậy để tính được quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh C [đi qua tỉnh B], em thực hiện phép cộng 53 + 28 = 81, em trình bày như sau:

Bài giải

Quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh C [đi qua tỉnh B] dài số ki- lô- mét là:

53 + 28 = 81 [km]

                                 Đáp số: 81 ki- lô- mét.

Bài 10. Trang 83 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Số bé nhất có ba chữ số khác nhau là:…

Trả lời:

Số bé nhất có ba chữ số khác nhau là 102.

Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 81 Bài 4: Bạn mới sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.

Câu 1. [trang 81 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1] 

Nghe - viết: Mỗi người một vẻ [SGK, tr.126]

Hướng dẫn

Học sinh nghe giáo viên đọc từng cụm của bài thơ và viết vào vở bài tập.

    Mỗi người một vẻ

                           Có bạn răng khểnh

                           Mơ lúm đồng tiền

                           Tươi hồng đôi má

                           Ngỡ là nàng tiên.

                           Ơi bạn dịu hiền

                           Mơ đâu xa vậy?

                           Mọi người đều thấy

                           Bạn nào cũng xinh.

                           Cười nhé, rạng rỡ

                           Tựa ánh bình minh

                           Mỗi người một vẻ

                           Lung la lung linh

                                                                                           Lê Hòa Long

Câu 2. [trang 81 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1] 

Viết lời giải cho từng câu đố sau, biết rằng lời giải chứa tiếng bắt đầu bằng chữ g hoặc chữ gh.

              Bốn chân mà chỉ ở nhà

    Khi nào khách đến kéo ra mời ngồi.

                                 Là ....................

              Lấp la lấp lánh

              Treo ở trên tường

              Trước khi đến trường

              Bé soi chải tóc. 

                                 Là ...................

Trả lời

Bốn chân mà chỉ ở nhà

    Khi nào khách đến kéo ra mời ngồi.

                                 Là cái ghế.

              Lấp la lấp lánh

              Treo ở trên tường

              Trước khi đến trường

              Bé soi chải tóc. 

                                 Là cái gương.

Câu 3. [trang 82 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1] 

Điền vào chỗ trống và thêm dấu thanh [nếu cần]:

a. Vần ay hoặc vần ây.

              Diều no gió b..........

              Chim hót xanh c.............

              Mùa thu quả chín

              Trời trong nắng đ.........

                                 Theo Đặng Vương Hưng

b. Vần an hoặc vần ang.

              Chuồn chuồn đi đón cơn mưa

    Bỗng dưng gặp sợi nắng trưa dịu d...........

              Bỗng dưng gặp gió l......... thang

    Gom hương lúa chín rải tr.......... đồng xa.

                                           Theo Thảo Nguyên

Trả lời

a. Vần ay hoặc vần ây.

              Diều no gió bay

              Chim hót xanh cây

              Mùa thu quả chín

              Trời trong nắng đầy

                                 Theo Đặng Vương Hưng

b. Vần an hoặc vần ang.

              Chuồn chuồn đi đón cơn mưa

    Bỗng dưng gặp sợi nắng trưa dịu dàng

              Bỗng dưng gặp gió lang thang

    Gom hương lúa chín rải tràn đồng xa.

                                           Theo Thảo Nguyên

Câu 4. [trang 82 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1] 

Viết từ ngữ chỉ hoạt động:

a. Có tiếng tập:

b. Có tiếng đọc.

c. Có tiếng hát.

Trả lời

Viết từ ngữ chỉ hoạt động:

a. Có tiếng tậptập nhảy.

b. Có tiếng đọc: đọc bài.

c. Có tiếng hát: hát ru.

Câu 5. [trang 83 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1] 

Viết 1 – 2 câu có từ ngữ tìm được ở bài tập 4.

Trả lời

Chị Mai đang tập nhảy.

Câu 6. [trang 83 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]

Gạch dưới từ ngữ trả lời câu hỏi làm gì? Trong từng câu dưới đây: 

a. Kim trò chuyện với hai người bạn mới.

b. Thước kẻ xin lỗi bút chì và bút mực

Trả lời

a. Kim trò chuyện với hai người bạn mới.

b. Thước kẻ xin lỗi bút chì và bút mực

Câu 7. [trang 83 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]

Viết 3 – 4 câu tả một đồ dùng học tập của em dựa vào gợi ý:

Trả lời

Em có một cây bút chì. Bút chì có màu nâu pha đen. Chiếc bút chì nhỏ xíu, chỉ bằng một gang tay. Đầu bút chì nhọn. Em rất yêu chiếc bút chì của mình.

Câu 8. [trang 84 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]

Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn về một bài đọc về bạn bè.

PHIẾU ĐỌC SÁCH

Tên bài đọc: .................................................

Tác cuốn sách: .......................................................

Tên bạn:                                    

Thông tin thú vị: .............................................................

Trả lời

PHIẾU ĐỌC SÁCH

Tên bài đọc: Trên chiếc bè

Tác cuốn sách: Dế Mèn phiêu lưu kí

Tên bạn: Dế Trũi và Dế Mèn                                

Thông tin thú vị: Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng chiếc bè.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 & Tập 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 bộ sách Chân trời sáng tạo [NXB Giáo dục].

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề