Từ vựng tiếng anh lớp 7 unit 8: films
UNIT 8. FILMS Điện ảnh 1. animation (n) /'ænɪˈmeɪʃən/: phim hoạt hoạ 2. critic (n) /'krɪtɪk/: nhà phê bình 3. direct (v) /dɪˈrekt/: làm đạo diễn (phim, kịch...) 4. disaster (n) /dɪˈzɑːstə/: thảm hoạ, tai hoạ 5. documentary (n) /,dɒkjə'mentri/: phim tài liệu 6. entertaining (adj) /,entə'teɪnɪŋ/: thú vị, làm vui lòng vừa ý 7. gripping (adj) /'ɡrɪpɪŋ/: hấp dẫn, thú vị 8. hilarious (adj) /hɪˈleəriəs/: vui nhộn, hài hước 9. horror film (n) /'hɒrə fɪlm /: phim kinh dị 10. must-see (n) /'mʌst si:/: bộ phim hấp dẫn cần xem 11. poster (n) /'pəʊstə/: áp phích quảng cáo 12. recommend (v) /,rekə'mend /: giới thiệu, tiến cử 13. review (n) /rɪˈvju:/: bài phê bình 14. scary (adj) /:skeəri/: làm sợ hãi, rùng rợn 15. science fiction (sci-fi) (n) /saɪəns fɪkʃən/: phim khoa học viễn tưởng 16. star (v) /stɑː/: đóng vai chính 17. survey (n) /'sɜːveɪ/: cuộc khảo sát 18. thriller (n) /'θrɪlə /: phim kinh dị, giật gân 19. violent (adj) /'vaɪələnt/: có nhiều cảnh bạo lực Xem thêm Mind map từ vựng tiếng Anh lớp 7 - Unit 8 tại: https://hoctuvung.hochay.com/tu-vung-tieng-anh-lop-7-moi/unit-8-films-hoc-hay-22.html Cùng HocHay học tiếng Anh lớp 7 Unit 8 các bạn nhé! Tiếng Anh lớp 7 - Unit 8: Films Listen and Read Duong: I’m bored. Do you have any plans this evening? Mai: No ... What shall we do? Duong: How about seeing a film? Mai: Good idea! What shall we see? Duong: Let’s take a look at the film section of the paper. It says that White Sands is showing at Kim Dong Cinema at 8:00 o'clock tonight. Mai: It’s a horror fi lm. That’s too frightening for me. Duong: OK, they are also showing Crazy Coconut at Ngoc Khanh Cinema. Mai: What kind of film is it? Duong: It’s a romantic comedy. Mai: What is it about? Duong: It’s about a female professor and a male film star. They get shipwrecked on a deserted island and have to live together. Although the professor hates the film star at first, she falls in love with him in the end. Mai: Who does it star? Duong: It stars Julia Roberts and Brad Pitt. Mai: What have critics said about it? Duong: Most of them say it’s very funny and entertaining. Mai: Hmm. I know. Why don’t we decide when we get there? Duong: OK, good idea! Bài dịch: Dương: Mình chán quá. Cậu có kế hoạch gì tối nay không? Mai: Không... Chúng ta sẽ làm gì? Dương: Chúng ta đi xem phim nhé? Mai: Ý kiến hay đấy! Chúng ta sẽ xem gì? Dương: Chúng ta hãy xem mục phim ảnh của tờ báo kìa. Nó đề là phim Cát trắng đang chiếu ở rạp Kim Đồng lúc 8 giờ tối nay. Mai: Đó là phim kinh dị. Phim đó làm mình sợ lắm. Dương: Được thôi, cũng có phim Cây dừa điên đang chiếu ở rạp Ngọc Khánh. Mai: Đó là phim gì? Dương: Phim hài lãng mạn. Mai: Nó nói về cái gì? Dương: Nó nói về một nữ giáo sư nổi tiếng và một nam ngôi sao phim ảnh. Họ bị đắm tàu trên đảo hoang và phải sống cùng nhau. Mặc dù nữ giáo sư lúc đầu rất ghét nam ngôi sao điện ảnh, nhưng sau đó cô ấy đã đem lòng yêu anh ta vào cuối phim. Mai: Ai đóng vậy? Dương: Julia Roberts và Brad Pitt. Mai: Những nhà phê bình nói gì về nó? Dương: Hầu hết họ nói rằng nó rất hài hước và mang tính giải trí. Mai: Ừ, mình biết rồi. Tại sao chúng ta không quyết định khi chúng ta đến đó? Dương: Được, ý kiến hay đấy! Although, though, even though, despite, in spire of (mặc dù): biểu thị hai hành động trái ngược nhau về mặt logic Cấu trúc:
Ví dụ:
3.2.1. Tính từ là gì? Tính từ trong tiếng anh (Adjective) là gì? Là những từ bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ, nó giúp miêu tả các đặc tính của sự vật, hiện tượng mà danh từ đó đại diện. Tính từ trong tiếng anh viết tắt là adj. Các bạn có thể xem thêm ví dụ tính từ tại đây. 3.2.2. Vị trí của tính từ trong tiếng Anh: Tính từ đứng ở đâu trong câu tiếng anh? a. Đứng trước danh từ (Attributive Position):
- Một số tính từ không thể đứng trước danh từ: Alike, alight, alive, fine, glad, ill, poorly, alone, ashamed, awake, aware và unwell b. Đứng sau danh từ (Postpositive Position) - Một số tính từ đứng ngay sau danh từ mà nó bổ nghĩa: Available, imaginable, possible và suitable. - Một số đi ngay sau các đại từ bất định: something, nothing, anything… - Chúng cũng được dùng trong các cụm từ diễn tả sự đo lường Ví dụ:
c. Sau động từ (Predicative Position) - Tính từ thường đứng sau các động từ to be, liên động từ (be, appear, become, end (up), feel, get, go, grow, keep, look, prove, remain, seem, smell, sound, stay, taste, turn (out)) và 1 số động từ khác (let, make), để bổ nghĩa cho chủ ngữ của câu. Ví dụ:
Lưu ý: Hầu hết các tính từ đều có thể đứng trước danh từ hoặc sau các động từ to be và liên động từ. Tuy nhiên, cũng có 1 vài từ chỉ có thể đứng ở 1 vị trí nhất định. Như từ ‘afraid’ chỉ có thể đứng sau động từ to be hoặc liên động từ, ‘previous’ chỉ có thể đứng trước danh từ. Ví dụ:
- Các tính từ chỉ mức độ, thời gian hay trật tự chỉ có thể đứng trước danh từ, không thể đứng sau động từ. 3.2.3. Chức năng của tính từ: Tính từ tiếng anh có 2 chức năng chính: mô tả và phân loại a. Chức năng mô tả (Descriptive Adjective) - Tính từ được dùng để mô tả danh từ, giúp trả lời câu hỏi danh từ đó như thế nào.
- Tính từ mô tả gồm 2 loại:
b. Chức năng phân loại (Classifying Function /Limiting Adjective): các tính từ trong tiếng anh có thể được dùng để phân loại danh từ (tính từ giới hạn). Nó dùng để chỉ ra số lượng, tính chất… Các loại tính từ giới hạn: - Tính từ chỉ số đếm (Numerical Adjectives): bao gồm tính từ chỉ số đếm (cardinals) như one, two, three… và chỉ số thứ tự (ordinals) như first, second, third ... - Đại từ được sử dụng như tính từ, gồm: + Tính từ chỉ định (Demonstrative Adjective):this, that, these, those • đi kèm với danh từ số ít: another, each, either, little, much, neither và one Xem thêm Mạo từ tiếng anh 3.2.4. Tính từ tận cùng là "-ing" và "-ed" Tính từ đuôi -ing và -ed là những tính từ miêu tả (boring - bored; interesting - interested), tuy nhiên chúng lại khác biệt về tính chất. Sự khác nhau giữa tính từ đuôi ing và ed: a. Tính từ có đuôi –ing: Diễn tả tính chất của một cái gì đó, hoặc vật/thứ gì đó khiến ai đó cảm thấy như thế nào. Thông thường chủ ngữ của tính từ đuôi -ing là vật nhưng đôi khi nó cũng có thể được dùng để nói đến tính cách của con người (làm cho ai đó cảm thấy như thế nào đó). Tính từ đuôi -ing thường mang nghĩa chủ động. Ví dụ:
b. Tính từ có đuôi –ed: Diễn tả cảm xúc của một người, họ cảm thấy như thế nào về một cái gì đó. Chúng thường mang nghĩa bị động và đi cùng chủ ngữ chỉ người. Ví dụ:
c. Các trường hợp dùng tính từ đuôi -ing và -ed:
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
d. Những cặp tính từ khác tận cùng bằng –ing và –ed:
|