Sau one of the most là gì năm 2024
Sau đây là một số từ rất quen thuộc nhưng không phải người học tiếng Anh nào cũng có thể phân biệt được sự khác nhau và cách sử dụng của chúng. Hi vọng phần giải thích sau có thế giúp Bạn hiểu rõ hơn về chúng. Show
1. Most + N (đi với danh từ không xác định ) = hầu hết Sau đây là một số từ rất quen thuộc nhưng không phải người học tiếng Anh nào cũng có thể phân biệt được sự khác nhau và cách sử dụng của chúng. Hi vọng phần giải thích sau có thế giúp Bạn hiểu rõ hơn về chúng. (tải miễn phí tài liệu ôn tập ngữ pháp tại đây) 1. Most + N (đi với danh từ không xác định ) = hầu hết Ví dụ: - Most Vietnamese people understand English. (đúng) - Most of Vietnamese people understand English. ( sai) - Most students passed the test. - Most people like tea. 2. MOST OF + the/these/those/my/his... + N = hầu hết, phần lớn trong số * Lưu ý: ta dùng most of với một danh từ xác định, thường được đứng trước bởi những từ chỉ định như trên. Ví dụ: - Most of my friends live abroad. -She has eaten most of that cake. 3. ALMOST (nghĩa là hầu hết, gần như): là một trạng từ, nghĩa là nó sẽ bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác. Almost thường đi với: Anybody, anything, no one, nobody, all, everybody, every. Ví dụ: - Almost all Vietnamese (people) eat rice. * Không dùng: Almost students, almost people phải dùng most. 4. THE MOST + adj/adv: dùng ở So sánh nhất =...nhất. The most thường dùng với tính từ hoặc trạng từ chỉ thể cách. Bản thân nói cũng là dạng so sánh nhất của much. All, Most, Some, No, None là những từ chỉ số lượng, lượng theo từng cấp độ. Bài viết dưới đây giới thiệu chi tiết cách sử dụng của 4 từ này. Nội dung bài viết:1. Cách dùng All và All of1.1. Cách dùng AllAll nghĩa là “tất cả, mọi, toàn bộ”. Ta dùng All nhiều nhất với vai trò từ hạn định. Sau All sẽ là danh từ đếm được hoặc không đếm được. Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
1.2. Cách dùng All ofTa dùng All of trước đại từ nhân xưng (us, them), đại từ chỉ định (this, that, these, those) và đại từ quan hệ (whom, which). Đại từ nhân xưng ở dạng bổ ngữ. Ví dụ:
Ví dụ:
1.3. Trường hợp chỉ sử dụng AllTa dùng All, chứ không phải All of, trước danh từ số nhiều không xác định, để chỉ toàn bộ một lớp/nhóm người/vật. Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
1.4. Trường hợp dùng được cả All và All ofTrong các trường hợp sau, có thể dùng All of hoặc All đều được:
Ví dụ:
Lưu ý trong trường hợp All (of) đi với đại từ nhân xưng Khi All chỉ một đại từ nhân xưng là bổ ngữ trong mệnh đề, ta có thể dùng đại từ + All hoặc All of + đại từ. Ví dụ:
Ví dụ:
[%Included.Dangky%] 2. Cách dùng Most (of)Most là từ chỉ lượng (quantifier), được dùng để nói về lượng, số lượng, cấp độ. Ta dùng Most với một danh từ (khi đó, most giữ vai trò từ hạn định – determiner) hoặc không đi kèm danh từ (khi đó, most giữ vai trò đại từ - pronoun). Ta cũng có thể dùng Most với với tính từ và trạng từ để tạo thành thể so sánh nhất. 2.1. Most đi với danh từTa dùng Most với danh từ để chỉ nghĩa “phần lớn, hầu hết”. Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
2.2. Most không đi với danh từTa có thể bỏ danh từ sau Most khi danh từ đó là hiển nhiên, rõ ràng. Ví dụ:
3. Cách dùng Some (of)3.1. Cách dùng SomeVới vai trò từ hạn định – determiner, ta dùng Some trước danh từ chỉ lượng không xác định. Mặc dù lượng không được xác định hoặc không quan trọng, Some thường hàm ý một lượng hạn chế. Ví dụ:
a. Dạng phát âm yếu của Some /səm/Ta dùng dạng phát âm yếu của Some trong câu khẳng định và câu hỏi (thường với mong đợi câu trả lời là Yes) khi lượng không xác định hoặc không quan trọng (ta dùng Any trong câu hỏi và câu phủ định). Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
b. Dạng phát âm mạnh của SomeĐây là dạng có nhấn trọng âm. Dạng này đối lập với Others/All/Enough. Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
3.2. Cách dùng Some ofSome of được dùng trước mạo từ the, từ chỉ định (this, that), đại từ (you, us) hoặc từ sở hữu (my, your). Khi đó, Some of chỉ một bộ phận trong một tổng thể. Ví dụ:
4. Cách dùng NoNo là từ hạn định – determiner. Ta dùng No trực tiếp trước danh từ. Ví dụ:
Ví dụ:
5. Cách dùng None (of)5.1. Cách dùng NoneNone là dạng đại từ của No. None nghĩa là không ai cả, không gì cả. Ta dùng None với vai trò đại từ để thay thế danh từ đếm được và danh từ không đếm được. None được dùng làm chủ ngữ hoặc bổ ngữ trong câu. Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
5.2. Cách dùng None ofTa dùng None of trước mạo từ the, từ chỉ định (this, that), từ sở hữu (my, your) hoặc đại từ. Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Trên TiengAnhK12, các bạn có thể tự ôn luyện chủ điểm ngữ pháp với cấu trúc đi cùng All (of), Most (of), Some (of), No, None (of) trong các chương trình ôn luyện sau tại mục Luyện chủ điểm:
Như vậy, bài viết này đã cung cấp đầy đủ kiến về cách dùng và phân biệt cấu trúc All (of), Most (of), Some (of), No, None (of) trong tiếng Anh. Hy vọng thông tin trên hữu ích với các bạn trong quá trình học tập và ôn luyện tiếng Anh. |