Thuốc thử duy nhất dùng để nhận biết các chất HCl

Thuốc thử duy nhất có thể dùng để nhận biết 3 dung dịch: H2SO4 đặc, Ba[OH]2, HCl là

A. Cu

B. SO2

C. giấy quỳ tím

D. cả A và C đều đúng

Đáp án D

Thuốc thử duy nhất có thể dùng để nhận biết 3 dung dịch: H2SO4 đặc, Ba[OH]2, HCl là

- Dùng Cu:

- Dùng giấy quỳ tím

Câu hỏi hot cùng chủ đề

  • Dãy các chất đu phản ứng với dung dịch HCl

    A. NaOH, Al, CuSO4, CuO

    B. Cu [OH]2, Cu, CuO, Fe

    C. CaO, Al2O3, Na2SO4, H2SO4

    D. NaOH, Al, CaCO3, Cu[OH]2, Fe, CaO, Al2O3

Đáp án C.

Chất làm quỳ tím đổi sang đỏ: H2SO4, HCl

Chất làm quỳ tím chuyển xanh là Ba[OH]2.Cho Ba[OH]2 vào hai dung dịch, chất tạo kết tủa trắng là H2SO4

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 118

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Những câu hỏi liên quan

Thuốc thử duy nhất dùng để nhận biết các chất sau: Ba[OH]2, NH4HSO4, BaCl2, HCl, NaCl, H2SO4 đựng trong 6 lọ bị mất nhãn là:

A. dd H2SO4

B. dd AgNO3

C. dd NaOH

D. quỳ tím

Thuốc thử duy nhất dùng để nhận biết các chất sau: Ba[OH]2, NH4HSO4, BaCl2, HCl, NaCl, H2SO4 đựng trong 6 lọ bị mất nhãn là

A. dd H2SO4

B. dd AgNO3

C. dd NaOH

D. quỳ tím

1] nhận biết các dd đựng trong lọ bị mất nhãn : NaOH; AgNO3; H2SO4; CaCO3 bằng phương pháp hóa học

2] chỉ dùng thêm quỳ tím hay nhận biết các dd sau

a. H2SO4; NaOH; HCl; BaCl2

b, NaCl; Ba[OH]2; NaOH; H2SO4

3] khi đựng dd H2SO4 loãng nhận biết các chất sau

a, các chất rắn : Cu[OH]2; Ba[OH]2; Na2CO3;

b, các dd: BaSO4; BaCO3; NaCl, NaCO3

4] hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết các kim loại sau:

a, Al,Zn,Cu

b. Fe, Al, Ag,Mg

Thuốc thử duy nhất dùng để nhận biết các chất sau: Ba[OH]2, NH4HSO4, BaCl2, HCl, NaCl,H2SO4 dựng trong 6 lọ bị mất nhãn.

A. dd H2SO4

B. dd AgNO3

C. dd NaOH

D. quỳ tím

Thuốc thử duy nhất dùng để nhận biết các chất sau: Ba[OH]2, NH4HSO4, BaCl2, HCl, NaCl, H2SO4 đựng trong 6 lọ bị mất nhãn là:

A. dd H2SO4

B. dd AgNO3

C. dd NaOH

D. quỳ tím

Thuốc thử duy nhất dùng để nhận biết các chất sau: Ba[OH]2, NH4HSO4, BaCl2, HCl, NaCl, H2SO4 đựng trong 6 lọ bị mất nhãn là

A. dd H2SO4

B. dd AgNO3

C. dd NaOH

D. quỳ tím

Chỉ dùng thêm thuốc thử nào dưới đây có thể nhận biết được 3 lọ mất nhãn chứa các dung dịch:  H 2 S O 4   ,     B a C l 2 ,   N a C l  

A. Quỳ tím

B.  N a 2 C O 3

C. NaOH

D. A và B đều được

Có 6 dung dịch đựng trong 6 lọ mất nhãn : Mg [ N O 3 ] 2 , Zn, Pb [ N O 3 ] 2 , Al C l 3 , KOH và NaCl. Chỉ dùng thêm dung dịch A g N O 3  và một thuốc thử nữa, hãy trình bày cách nhận biết từng dung dịch. Viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng nhận biết đó.

Dãy dung dịch nào sau đây đều làm quỳ tím chuyển qua màu xanh?

Để nhận biết ion PO43- thường dùng thuốc thử là dd AgNO3 vì

Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa đen xuất hiện chứng tỏ

Khi cho từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho đến dư thì

Khi làm thí nghiệm nên sử dụng hóa chất với 1 lượng nhỏ nhằm mục đích gì?

Để nhận biết ion NO3- trong dung dịch dùng Cu và H2SO4 loãng đung nóng vì

Để nhận biết ion PO43- thường dùng thuốc thử là dd AgNO3 vì

Có 4 dung dịch: NaOH, H2SO4, HCl, Ba[OH]2. Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết được các dung dịch trên?


A.

B.

C.

D.

A.

B.

C.

D.

Đáp án và lời giải

Đáp án:D

Lời giải:

dùng quỳ tím nhận biết được:

+ Ba[OH]2 làm quỳ tím chuyển sang màu xanh

+NH4HSO4,HCl, H2SO4 làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ [ nhóm 1]

+ BaCl2,NaCl không làm quỳ tím chuyển màu [ nhóm 2]

Tiếp theo cho Ba[OH]2 vào nhóm 1 sẽ nhận biết được cả 3 chất

Cho H2SO4 vào nhóm 2 nhận biết được 2 muối

Bạn có muốn?

Xem thêm các đề thi trắc nghiệm khác

Xem thêm

  • Con lắc lò xo đặt nằm ngang, gồm vật nặng có khối lượng 500 g và một lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m, dao động điều hòa. Trong quá trình dao động chiều dài của lò xo biến thiên từ 22 cm đến 30 cm. Cơ năng của con lắc là:

  • Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng k, đang dao động điều hòa. Mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Biểu thức thế năng của con lắc ở li độ x là:

  • Tìm câu sai. Trong dao động điều hòa, thế năng và động năng:

  • Một chất điểm khối lượng m = 1 kg dao động điều hòa với phương trình x = 4cos[10t +p/2] [cm,s]. Nếu chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng thì cơ năng của chất điểm là:

  • Một con lắc lò xo khối lượng 100 g, dao động điều hòa với biên độ 4 cm và tần số 5 Hz. Lấy π² = 10. Lực kéo về tác dụng lên vật nhỏ của con lò xo có độ lớn cực đại bằng:

  • Một vật dao động điều hoà có chu kì T = 1s. Lúc t = 2,5s, vật nặng đi qua vị trí có li độ là x = - 5

    cm với vận tốc v =-10pcm/s . Phương trình dao động của vật là:

  • Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương x = 10cos[4πt + π/2][cm] với t tính bằng giây. Động năng của con lắc biến thiên với chu kì bằng:

  • Một vật có khối lượng m = 1kg dao động điều hòa với biên độ 4 cm. Biết năng lượng dao động của vật là 0,02J. Tần số góc dao động điều hòa là:

  • Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với tần số góc 10 rad/s. Khi tốc độ của vật là 0,6 m/s thì động năng bằng thế năng. Biên độ dao động của con lắc là:

  • Một con lắc lò xo nằm ngang dao động điều hòa có biên độ A= 10 cm. Chọn gốc tọa độ và gốc thế năng tại vị trí cân bằng. Khi thế năng bằng động năng thì vật cách vị trí cân bằng một đoạn bao nhiêu?

Video liên quan

Dùng thuốc thử duy nhất nhận biết các dung dịch sau: HCl, NaOH, NaCl, BaCl2, H2SO4, Na2SO4

A. Quỳ tím

B. Phenolphtalein

C. Bột Fe

D. dd AgNO3

Các câu hỏi tương tự

Chỉ dùng thêm 1 hóa chất thử em hãy nhận biết các các dung dịch mất nhãn sau:

1. AgNO3, Na2CO3, KNO3.

2. BaCl2, K2SO3, NaCl.

3. HCl, H2SO4, Ba[OH]2, NaCl, K2SO4.

4. NH4NO3, [NH4]2SO4, NaCl, Na2SO4.

5. NH4Cl, MgCl2, AlCl3, FeCl3, CuCl2, NaCl.

Để nhận biết các dung dịch sau đây chứa trong các lọ mất nhãn: NaCl, NaNO3, BaCl2, Ba[NO3]2. Người ta dùng thuốc thử nào sau đây

A. Na2SO4 và NaOH

B. AgNO3 và Na2SO4

C. H2SO4 và Na2CO3

D. Na2CO3 và HNO3

Để nhận biết 5 lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau:  H C l , K O H , C a [ N O 3 ] 2 , B a C l 2 . Thuốc thử cần dùng để phân biệt 5 dung dịch trên là

A. quì tím và  A g N O 3

B.  A g N O 3 .

C. quì tím và  H 2 S O 4 .

D. quì tím

Nêu phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch sáu với điều kiện được dùng quỳ tím và chọn thêm một hoá chất làm thuốc thử :

Na 2 SO 4 , NaCl,  H 2 SO 4 , HCl

Viết PTHH của những phản ứng đã dùng.

Video liên quan

Chủ Đề