Bài tập dung dịch hóa 8 nâng cao

Cuốn sách “350 bài tập Hóa học chọn lọc và nâng cao lớp 8” của tác giả Ngô Ngọc An tuyển chọn các bài tập hóa học ở cả mức độ cơ bản và nâng cao, được chọn lọc từ các đề thi tuyển sinh Đại học trong các năm và trình bày dưới dạng chủ đề.

Sách gồm 6 chương:

  • Chương 1: Chất-Nguyên tử-Phân tử-Gồm 3 chủ đề: nguyên tử, nguyên tố hóa học; đơn chất và hợp chất-phân tử; Công thức hóa trị, hóa học.
  • Chương 2: Phản ứng hóa học-Gồm 2 chủ đề về: định luật bảo toàn khối lượng; lập phương trình hóa học.
  • Chương 3: Công thức hóa học-Phương trình hóa học-Gồm 2 chủ đề về: tính theo công thức hóa học; Tính theo phương trình hóa học.
  • Chương 4; Oxi-Không khí-Gồm 2 chủ đề: Sự oxi hóa, oxit; Phản ứng hóa học; Phản ứng phân hủy.
  • Chương 5: Hidro-Nước-Gồm 2 chủ đề: Phản ứng hóa học; Khử-Axit-Bazơ-Muối
  • Chương 6: Dung dịch-Gồm 4 chủ đề: Dung dịch và độ tan của một chất trong nước; pha trộn dung dịch; Chuyển đổi nồng độ dung dịch; Bài toán liên quan tới chuyển đổi nồng độ dung dịch

Ở mỗi chương trong sách được trình bày theo các chủ đề lớn, mỗi chủ đề đều có phần hướng dẫn lý thuyết hay gợi ý cách giải các bài tập để học sinh vận dụng một cách linh hoạt trong các tình huống khác nhau. 

CLICK LINK DOWNLOAD SÁCH TẠI ĐÂY

Thẻ từ khóa: 350 Bài Tập Hóa Học Chọn Lọc Và Nâng Cao 8, 350 Bài Tập Hóa Học Chọn Lọc Và Nâng Cao 8 pdf, 350 Bài Tập Hóa Học Chọn Lọc Và Nâng Cao 8 download, 350 Bài Tập Hóa Học Chọn Lọc Và Nâng Cao 8 ebook, Tải sách 350 Bài Tập Hóa Học Chọn Lọc Và Nâng Cao 8, Download sách 350 Bài Tập Hóa Học Chọn Lọc Và Nâng Cao 8

Bài tập Hóa học lớp 8 nâng cao số 1 tổng hợp một số bài tập hay và khó môn Hóa lớp 8. Bài tập hóa học lớp 8 nâng cao là tài liệu bồi dưỡng học sinh khá giỏi dành cho thầy cô và các bạn học sinh tham khảo nhằm luyện tập và củng cố lại kiến thức.

Bạn đang xem: Bài tập nâng cao hóa 8 có lời giải

Để học tốt môn hóa học 8 cũng như đạt kết quả cao trong các kì thi, mời các bạn cùng tải tài liệu hóa học 8 nâng cao này về ôn luyện.


1. Bài tập nâng cao hóa học 8

Bài 1: Cho hỗn hợp 2 kim loại Na và Fe vào một lượng H2O [lấy dư], sau khi kết thúc phản ứng thu được 160 gam dung dịch A và một lượng khí phản ứng vừa đủ với 40 [g] bột Đồng [II] oxit [CuO] ở nhiệt độ cao. Tính Nồng độ phần trăm của dung dịch A


Bài 2: Hãy nhận biệt các lọ mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học CaO, P2O5, Al2O3 [Viết phương trình phản ứng nếu có]

Bài 3: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:

FeS2 + O2 --> SO2 + Fe2O3

FexOy + CO --> FeO + CO2

FexOy + HCl --> FeCl2y/x + H2O

KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O

Bài 4: Hỗn hợp X chứa a mol CO2, b mol H2 và c mol SO2. Hỏi a, b, c phải có tỉ lệ như thế nào để tỉ khối của X so với khí oxi bằng 1,375.

Bài 5: a. Nung hoàn toàn 15,15gam chất rắn Amthu được chất rắn B và 1,68 lít khí oxi [ở đktc]. Trong hợp chất B có thành phần % khối lượng các nguyên tố: 37,65% Oxi, 16,75% Nitơ còn lại là Kali. Xác định công thức hóa học của B và A. Biết rằng công thức đơn giản nhất chính là công thức hóa học của A, B

b. Một hợp chất khí X có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O. Biết tỉ lệ về khối lượng của C đối với O là mC : mO = 3 : 8

Xác định công thức phân tử của hợp chất khí X [Biết rằng công thức đơn giản nhất chính là công thức phân tử của X]


Bài 6: Nung không hoàn toàn 24,5 gam KClO3 một thời gian thu được 17,3 gam chất rắn A và khí B. Dẫn toàn bộ khí B vào bình 1 đựng 4,96 gam Phốt pho phản ứng xong dẫn khí còn lại vào bình 2 đựng 0,3 gam Cacbon để đốt.

a. Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy

b. Tính số phân tử, khối lượng của các chất trong mỗi bình sau phản ứng?

Bài 7: Biết tổng số các loại hạt proton, electron và nơtron trong nguyên tử R là 28, trong đó số hạt không mang điện là 10. Xác định số proton trong nguyên tử R.

Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn 1 hợp chất hữu cơ X có công thức tổng quát CxHy [x, y nguyên dương] trong bình oxi, thu được 6,72 lít khí CO2 [đktc] và 7,2 gam H2O. Xác định công thức hóa học của chất hữu cơ X. Biết khối lượng mol của chất hữu cơ X là 44 [gam/mol]

Bài 9: Cho 4,8 gam một kim loại M vào dung dịch chứa 24,5 gam axit sunfuric H2SO4. Biết lượng H2SO4 đã lấy dư 25% so với lượng cần thiết để phản ứng hết với lượng kim loại M trên. Xác định kim loại M.

Bài 10: Xác định lượng MgSO4.7H2O kết tinh khi làm lạnh 1642 gam dung dịch bão hòa từ 100oC xuống 0oC. Biết độ tan của MgSO4 ở 100oC và 0oC lần lượt là 73,8 g và 20 g.

Bài 11. Một hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng là 37,2 gam. Hòa tan hỗn hợp này trong 2 lít dung dịch H2SO4 0,5M


a] Chứng tỏ rằng hỗn hợp này tan hết?

b] Nếu dùng một lượng hỗn hợp Zn và Fe gấp đôi trường hợp trước, lượng H2SO4 vẫn như cũ thì hỗn hợp mới này có tan hết hay không?

c] Trong trường hợp [a] hãy tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết rằng lượng H2 sinh ra trong phản ứng vừa đủ tác dụng với 48 gam CuO?

Bài 12. Để khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, cần dùng 13,44 lít khí H2 [đktc].

a] Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

b] Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

Xem thêm: Những Bài Thơ Tình Yêu Hay, Buồn, Cô Đơn Và Vô Cùng Tâm Trạng

2. Hướng dẫn giải bài tập

Bài 1:

Cho hỗn hợp 2 KL Na và Fe vào H2O dư thì chỉ có Na pư

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

1 2 + CuO ---> Cu + H2O

0,5 NaOH = 1 × 40 = 40 g

=> C% NaOH = mct/ mdd ×100

= 40/160×100 = 25%

Bài 2:

Cho các mẫu thử vào nước dư ta biết được:

Al2O3 không tan

CaO, P2O5 tan tạo dung dịch

CaO + H2O → Ca[OH]2

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

Cho quỳ tím vào 2 dung dịch trên nhận ra:

CaO tác dụng với nước tạo thành Ca[OH]2 làm quỳ tím chuyển thành màu xanh

P2O5 tác dụng với nước tạo thành H3PO4 làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ

Bài 3:

4FeS2 + 11O2

8SO2 + 2Fe2O3

FexOy +[x -y] CO → xFeO + [x - y] CO2

FexOy + 2yHCl → xFeCl2y/x + yH2O

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

Bài 4:

=> 44a + 2b + 64c = 44a + 44b + 44c

=> 2b + 64c = 44b +44c

=> 42b = 20c

=> b:c = 20: 42 = 10: 21


Vì MCO2 = 44 [g/mol]

=> Tỉ khối của X chỉ phụ thuộc vào tỉ lệ mol của H2 và SO2

=> a:b:c = a: 10: 21

Bài 5:

Gọi công thức của A là KxNyOz [x,y,z là số nguyên dương, tối giản]

Ta có:

Vì B là công thức đơn giản nhất nên ta được:

x = 1, y = 1, z = 2

Bài 6:

nKClO3 = 24.5/122.5 = 0.2 mol

nP= 4.96/31 = 0.16 mol

nC = 3/12 = 0.25 mol

PTHH

2KClO3

2KCl + 3O2 [1]

5O2 + 2P

2P2O5 [2]

O2 + C

CO2 [3]

Bảo toàn khối lượng ta có

mO2 = mKClO3 - mchất rắn = 24,5 - 17,3 = 7,2 [g]

nO2= 7,2/32 = 0,225 mol

nKClO3 = 2/3.nO2 = 2/3.0,225 = 0.15 mol

mKClO3 pứ = 0,15. 122,5 =18,375 g

%KClO3 = 18.375/24,5.100 = 75%

Bài 7:

Ta có: p + e +n = 28

2P + nơtron = 28 [ vì p = e] [*]

Theo đề bài ta có: 2P = 10

=> p = 10:2 =5

proton = electron = 5 hạt

Thay 2p = 10 vào phương trình [*] ta được:

10 + n = 28

nơtron = 28 - 10

nơtron = 18

Bài 8:

Phương trình phản ứng hóa học.

CxHy + [x + y/4]O2

xCO2 + y/2H2O

Ta có tỉ lệ mol:

Công thức hóa học của X có dạng C3H8có khối lượng mol bằng:

12.3 + 1.8 = 44 [gam/mol] => Thỏa mãn giá trị đề bài cho.

Công thức hóa học của chất hữu cơ X: C3H8

Bài 9:

Số mol H2SO4 ban đầu bằng:

Theo đầu bài, ta có

nH2SO4 bđ = nH2SO4pư - nH2SO4 dư 0,25 = nH2SO4pư + nH2SO4 dư. 25%/100%

=> nH2SO4 pư = 0,2 [mol]

Phương trình phản ứng của kim loại M có hóa trị n với dung dịch H2SO4:

2M + nH2SO4 → M2[SO4]n + nH2

mol


Khối lượng kim loại M bằng: mM = nM.MM 4,8 = M = 12n

Lập bảng:

n 1 2 3
M 12 [Loại] 24 [phù hợp] 36 [loại]

Vậy kim loại M là magie [Mg]

Câu 10:

Gọi khối lượng MgSO4 có mặt trong 1642 gam dung dịch bão hòa là x [gam] => khối lượng nước trong dung dịch: mH2O = 1642 - x [g]

Ở 80oC 100 gam H2O hòa tan được 73,8 gam MgSO4.

[1642 - x] gam H2O hòa tan được x gam MgSO4

Rút ra

Đặt số mol của MgSO4.7H2O tách ra là a [mol] => Lượng nước còn lại trong dung dịch sau quá trình kết tinh là: mH2O = 944,8 - 126.a [g].

Ở 20oC 100 gam H2O hòa tan được 20 gam MgSO4.

[944,8 - 126.a] gam H2O hòa tan được y gam MgSO4.

Rút ra

Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mMgSO4 = 697,2 = y + 120a => y = 697,2 - 120a [2]

Thay [2] vào [1] ta có: 100 [697,2 - 120a] + 2520a = 18896 => a = 5,36 [mol]

Khối lượng MgSO4.7H2O = 246.a = 1318,85 [gam]

Câu 11.

a. mhh = 37.2 g

37.2/65 kl 0.418 Kl 2SO4 → FeSO4 + H2

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

Để kim loại tan hết thì :

nkl = naxit 0.418 H2SO4 Hỗn hợp tan hết, axit dư

b. Nếu dùng 1 lượng Zn và Fe gấp đôi trường hợp trước

=> 0,57.2 1,14 2SO4 vẫn như cũ vẫn là 1 mol

=> hỗn hợp ko tan hết

c.

n CuO = 0,6 n H2 = a + b

H2 + CuO → Cu + H2O

a+b..a+b

=> a + b = 0,6 [**]

Từ [*] và [**] ta có hệ:

65a + 56b = 37,2

a + b = 0,6

Giải ra được:

a = 0,4

b = 0,2

=> m Zn = 26 g

m Fe = 11,2 g

Câu 12.

THH:

CuO + H2

Cu + H2O [1]

 Fe2O3 + 3H2

2Fe + 3H2O [2]

Số mol H2 là 0,6 mol

Gọi số mol H2 tham gia pư 1 là x mol [0,6>x>0]

Số mol H2 tham gia pư 2 là [0,6−x] mol

Theo PTHH 1:

nCuO = nH2 = x [mol]

Theo PTHH 2:

nFe2O3 = 13nH2 = [0,6−x] : 3 [mol]

Theo bài khối lượng hh là 40g

Ta có pt: 80x + [0,6−x] 160:3 = 40

Giải pt ta được x=0,3

Vậy nCuO = 0,3[mol]; nFe2O3 = 0,1[mol]

%mCuO = [0,3.80.100] : 40 = 60%

%mFe2O3 = [0,1.160.100]:40 = 40%

......................

Để có kết quả cao hơn trong học tập, bdkhtravinh.vn xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lý 8, Chuyên đề Hóa 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà bdkhtravinh.vn tổng hợp và đăng tải.


Video liên quan

Chủ Đề