Đại học Sài Gòn điểm chuẩn đánh giá năng lực 2022

Trường ĐH Bách khoa: Nhóm ngành Khoa học máy tính có điểm chuẩn cao nhất là 977 [thang điểm 1.200]. Một số ngành lấy ngưỡng trên 900 gồm Kỹ thuật máy tính, Kỹ thuật hoá học, Công nghệ thực phẩm, Công nghệ sinh học, Kỹ thuật hệ thống công nghiệp, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng... Trong khi đó, năm 2018 điểm chuẩn cao nhất là ngành Khoa học máy tính là 852. 

Trường ĐH Khoa học Tự nhiên: Ngành Khoa học máy tính [chương trình tiên tiến] có điểm chuẩn cao nhất với 958 điểm. Kế đến là nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin 930 điểm, Công nghệ sinh học 898, Hóa học 858, Chương trình Công nghệ thông tin [chất lượng cao] 850. Trong số gần 2.200 thí sinh trúng tuyển theo phương thức này, 10 thí sinh có điểm trên 1.000.

Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn: điểm chuẩn cao nhất là ngành Ngôn ngữ Anh với 910 điểm. Tiếp đến là các ngành: Truyền thông đa phương tiện 900 điểm, Quan hệ quốc tế 895 điểm, Tâm lý học 865 điểm, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành - hệ đại trà 860 điểm, Ngôn ngữ Trung Quốc 855 điểm, Nhật Bản học 850 điểm...

Trường ĐH Kinh tế Luật có điểm trung bình trúng tuyển là 898. Trong đó, 11/38 ngành có điểm chuẩn trên 900. Thí sinh có điểm thi cao nhất trúng tuyển là 1.075. Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong và trường THCS - THPT Nguyễn Khuyến [TPHCM] có số thí sinh trúng tuyển phương thức này nhiều nhất vào trường. Ngành Kinh tế quốc tế [Kinh tế đối ngoại] có điểm chuẩn cao nhất 980 điểm, thấp nhất ngành Luật Tài chính – Ngân hàng [chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp] và hai chương trình đào tạo tại Phân hiệu ĐH Quốc gia ở Bến Tre 721 điểm

Trường ĐH Công nghệ Thông tin có 5 ngành trên 900 điểm. Năm ngoái, ngành Kỹ thuật phần mềm có điểm cao nhất 850 thì năm nay tăng lên 960. Một số ngành thấp nhất năm ngoái lấy điểm chuẩn 690 nay tăng lên 750-790.

Trường ĐH Quốc tế có điểm chuẩn từ 650-920 điểm. Năm nay, đại học này có 6 phương án xét tuyển, trong đó trường tổ chức một kỳ kiểm tra năng lực riêng đồng thời có phương án xét tuyển dựa trên học bạ với thí sinh có quốc tịch nước ngoài hoặc học sinh Việt Nam tốt nghiệp THPT nước ngoài.

THANH HÙNG

Trường Đại Học Sài Gòn là một trong những trường đa ngành tại thành phố hồ chí minh. Trường khá nổi tiếng với chất lượng giáo dục cao, đội ngũ giảng viên nhiệt huyết, môi trường tự do để các bạn sinh viên có thể phát triển bản thân một cách toàn diện. Dưới đây là điểm chuẩn trường Đại học Sài Gòn năm 2021 các bạn thí sinh có thể tham khảo

Xem Điểm Chuẩn Thi Đánh Giá Năng Lực trường Đại học Sài Gòn năm 2021 [tra điểm chuẩn đánh giá năng lực]:

STT Mã ngành [ SGD ] Tên ngành đào tạo Tổ hợp môn Điểm chuẩn xét tuyển đánh giá năng lực năm 2021 Ghi chú thêm
1 7340120 SGD – Kinh doanh quốc tế 892
2 7220201 SGD – Ngôn ngữ Anh 827
3 7480103 SGD – Kỹ thuật phần mềm 835
4 7480201 SGD – Công nghệ thông tin 739
5 7340406 SGD – Quản trị văn phòng 746
6 7340201 SGD – Tài chính – Ngân hàng 766
7 7340301 SGD – Kế toán 727
8 7380101 SGD – Luật 756
9 7310630 SGD – Việt Nam học 650
10 7310401 SGD – Tâm lý học 788
11 7340101 SGD – Quản trị kinh doanh 790
12 7310601 SGD – Quốc tế học 748
13 7140114 SGD – Quản lý giáo dục 737
14 7480201CLC SGD – Công nghệ thông tin [Chương trình chất lượng cao] 716
15 7460112 SGD – Toán ứng dụng 696
16 7510302 SGD – Công nghệ kỹ thuật điện tử – Viễn thông 701
17 7510406 SGD – Công nghệ kỹ thuật môi trường 653
18 7520201 SGD – Kỹ thuật điện 650
19 7520207 SGD – Kỹ thuật điện tử – Viễn thông 663
20 7440301 SGD – Khoa học môi trường 663
21 7510301 SGD – Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 707
22 7320201 SGD – Thông tin – Thư viện 650
23 7810101 SGD – Du lịch 737

Điểm Xét Tuyển THPT Trường Đại học Sài Gòn năm 2021

Điểm chuẩn kì thi THPT quốc gia trường Đại học Sài Gòn  năm 2021:

STT Mã ngành [ SGD ] Tên ngành đào tạo Tổ hợp môn Điểm chuẩn xét THPT Ghi chú
1 7140114 SGD – Quản lý giáo dục D01;; 22.55
2 7140114 SGD – Quản lý giáo dục C04;; 23.55
3 7210205 SGD – Thanh nhạc N02;; 20.5
4 7220201 SGD – Ngôn ngữ Anh [CN Thương mại và Du lịch] D01;; 26.06 Môn chính: Anh
5 7310401 SGD – Tâm lí học D01;; 24.05
6 7310601 SGD – Quốc tế học D01;; 24.48 Môn chính: Anh
7 7310630 SGD – Việt Nam học [CN Văn hóa – Du lịch] C00;; 21.5
8 7320201 SGD – Thông tin – Thư viện D01; ;C04; 21.8
9 7340101 SGD – Quản trị kinh doanh D01;; 24.26 Môn chính: Môn Toán
10 7340101 SGD – Quản trị kinh doanh A01;; 25.26 Môn chính: Môn Toán
11 7340120 SGD – Kinh doanh quốc tế D01;; 25.16 Môn chính: Môn Toán
12 7340120 SGD – Kinh doanh quốc tế A01;; 26.16 Môn chính: Môn Toán
13 7340201 SGD – Tài chính – Ngân hàng D01;; 23.9 Môn chính: Môn Toán
14 7340201 SGD – Tài chính – Ngân hàng C01;; 24.9 Môn chính: Môn Toán
15 7340301 SGD – Kế toán D01;; 23.5 Môn chính: Môn Toán
16 7340301 SGD – Kế toán C01;; 24.5 Môn chính: Môn Toán
17 7340406 SGD – Quản trị văn phòng D01;; 24 Môn chính: Môn Văn
18 7340406 SGD – Quản trị văn phòng C04;; 25 Môn chính: Môn Văn
19 7380101 SGD – Luật D01;; 23.85
20 7380101 SGD – Luật C03;; 24.85
21 7440301 SGD – Khoa học môi trường A00;; 16.05
22 7440301 SGD – Khoa học môi trường B00;; 17.05
23 7460112 SGD – Toán ứng dụng A00;; 23.53 Môn chính: Môn Toán
24 7460112 SGD – Toán ứng dụng A01;; 22.53 Môn chính: Môn Toán
25 7480103 SGD – Kỹ thuật phần mềm A00; ;A01; 25.31 Môn chính: Môn Toán
26 7480201 SGD – Công nghệ thông tin A00; ;A01; 24.48 Môn chính: Môn Toán
27 7480201CLC SGD – Công nghệ thông tin [Chương trình chất lượng cao] A00; ;A01; 23.46 Môn chính: Môn Toán
28 7510301 SGD – Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử A00;; 23.5
29 7510301 SGD – Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử A01;; 22.5
30 7510302 SGD – Công nghệ kĩ thuật điện tử viễn thông A00;; 23
31 7510302 SGD – Công nghệ kĩ thuật điện tử viễn thông A01;; 22
32 7510406 SGD – Công nghệ kĩ thuật môi trường A00;; 16.05
33 7510406 SGD – Công nghệ kĩ thuật môi trường B00;; 17.05
34 7520201 SGD – Kĩ thuật điện A00;; 22.05
35 7520201 SGD – Kĩ thuật điện A01;; 21.05
36 7520207 SGD – Kĩ thuật điện tử viễn thông A00;; 21
37 7520207 SGD – Kĩ thuật điện tử viễn thông A01;; 20
38 7810101 SGD – Du lịch D01; ;C00; 23.35
39 7140201 SGD – Giáo dục Mầm non M01; ;M02; 21.6
40 7140202 SGD – Giáo dục Tiểu học D01;; 24.65
41 7140205 SGD – Giáo dục chính trị C00; ;C19; 24.25
42 7140209 SGD – Sư phạm Toán học A00;; 27.01 Môn chính: Môn Toán
43 7140209 SGD – Sư phạm Toán học A01;; 26.01 Môn chính: Môn Toán
44 7140211 SGD – Sư phạm Vật lí A00;; 24.86 Môn chính: Môn Lý
45 7140212 SGD – Sư phạm Hóa học A00;; 25.78 Môn chính: Môn Hoá
46 7140213 SGD – Sư phạm Sinh học B00;; 23.28 Môn chính: Môn Sinh
47 7140217 SGD – Sư phạm Ngữ văn C00;; 25.5 Môn chính: Môn Văn
48 7140218 SGD – Sư phạm Lịch sử C00;; 24.5 Môn chính: Môn Sử
49 7140219 SGD – Sư phạm Địa lý C00; ;C04; 24.53 Môn chính: Môn Địa
50 7140221 SGD – Sư phạm Âm nhạc N01;; 24.25
51 7140222 SGD – Sư phạm Mĩ thuật H00;; 18.75
52 7140231 SGD – Sư phạm Tiếng Anh D01;; 26.69 Môn chính: Môn Anh
53 7140247 SGD – Sư phạm khoa học tự nhiên A00; ;B00; 24.1
54 7140249 SGD – Sư phạm Lịch sử – Địa lí C00;; 23

Với điểm chuẩn khá cao với đầu vào, có thể nói trường có chất lượng khá tốt. Trường có khá nhiều ngành nghề các bạn thí sinh sẽ có nhiều lựa chọn phong phú hơn trước khi đăng kí học. Trường có kết hợp với điểm thi năng khiếu tạo điều kiện cho các thí sinh khác có thể vào trường tốt hơn. Với số điểm khá cao nên các bạn thí sinh hãy cân nhắc thật kỹ lưỡng trước khi chọn.

THAM KHẢO THÊM

CHI TIẾT: Điểm chuẩn đánh giá năng lực 2021 Đại học Nguyễn Tất Thành

CHI TIẾT: Điểm chuẩn bài thi đánh giá năng lực NĂM 2021 Đại học Kiến trúc TPHCM

CHI TIẾT: Điểm chuẩn đánh giá năng lực Đại học Công nghiệp TPHCM năm 2021

Liên hệ đặt quảng cáo trên website: 0387841000

Video liên quan

Chủ Đề