Chùm ngây có tên gọi khác là gì năm 2024

Chi Chùm ngây (danh pháp khoa học: Moringa) là chi duy nhất trong họ Chùm ngây (Moringaceae). Chi này chứa 13 loài, tất cả trong số chúng đều là các cây thân gỗ sinh sống trong khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới. Tên gọi khoa học của chi này có nguồn gốc từ tiếng Tamil murungakkAi. Tại Gujarati, người ta gọi chúng là saragvo. Khu vực phân bổ chủ yếu của chúng là đông bắc và tây nam châu Phi, Madagascar, bán đảo Ả Rập, Nam Á.

Loài phổ biến nhất là chùm ngây (Moringa oleifera), loài cây có nhiều công dụng có nguồn gốc từ khu vực thuộc bang Kerala của Ấn Độ. Lá của nó có thể ăn được. Loài cây này được trồng tại nhiều nơi trong khu vực nhiệt đới và là loài duy nhất của chi này có mặt tại Việt Nam. Loài có nguồn gốc châu Phi là Moringa stenopetala, cũng được trồng rộng khắp, nhưng ít phổ biến hơn Moringa oleifera.

Các loài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Moringa arborea Verdc., 1985: Bắc Kenya.
  • Moringa borziana Mattei, 1908: Ethiopia, đông Kenya, Somalia.
  • Moringa concanensis Nimmo ex Dalzell & A.Gibson, 1861: Pakistan, tây Ấn Độ. Du nhập Bangladesh.
  • Moringa drouhardii Jum., 1930: Đặc hữu Madagascar.
  • Moringa hildebrandtii Engl., 1904: Đặc hữu Madagascar.
  • Moringa longituba Engl., 1904: Đông và nam Ethiopia, bắc Kenya, Somalia.
  • Moringa oleifera Lam., 1785: Chùm ngây, cây cải ngựa, ba đậu dại. Bản địa đông bắc Pakistan, tây bắc Ấn Độ. Du nhập vào Đông Nam Á, Sri Lanka, Bangladesh, Nepal, Bhutan, Trung Quốc, Australia, Đài Loan, châu Phi, Hoa Kỳ, Mexico, Caribe, Venezuela.
  • Moringa ovalifolia Dinter & A.Berger, 1914: Bản địa tây nam Angola, tây bắc và tây trung Namibia.
  • Moringa peregrina (Forssk.) Fiori, 1911: Đông bắc châu Phi, bán đảo Ả Rập.
  • Moringa pygmaea Verdc., 1985: Đông bắc Somalia.
  • Moringa rivae Chiov., 1917: Đông và đông nam Ethiopia, nam Somalia và bắc Kenya.
  • Moringa ruspoliana Engl., 1904: Đông và nam Ethiopia, Somalia.
  • Moringa stenopetala (Baker f.) Cufod., 1957: Chùm ngây châu Phi. Tây nam và nam Ethiopia, Kenya.

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

  • Chùm ngây có tên gọi khác là gì năm 2024
  • Chùm ngây có tên gọi khác là gì năm 2024
  • Chùm ngây có tên gọi khác là gì năm 2024

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Ivan Ivanovich Martinov, 1820. . Техно-ботаническiй словарь, на латинскомъ и россiйскомъ языкахъ, составленный... 404.

Tính vị, tác dụng của chùm ngây: Rễ có tính kích thích, hoạt huyết, thông phủ khí (gây trung tiện), làm dễ tiêu hóa, trợ tim và ích lợi cho hệ tuần hoàn, có tác dụng tốt với hệ thần kinh. Quả, hạt có tác dụng làm giảm đau. Hoa kích thích và kích dục.

Quy kinh: Tâm, tỳ, can, thận.

Chùm ngây có tên gọi khác là gì năm 2024

1. Thực dưỡng và chủ trị của chùm ngây

Hầu hết các bộ phận như hoa, lá, quả, hạt, rễ thân của cây chùm ngây đều hữu dụng với con người. Bằng cách canh tác chùm ngây, nhà nông còn có thể cải thiện đất xấu.

- Các bộ phận như quả xanh, lá non, hoa, các nhánh non: Đều nhiều dinh dưỡng và các yếu tố vi lượng, có thể làm thực phẩm cho người và gia súc, giúp xóa đói giảm nghèo, góp phần bảo đảm an ninh lương thực, chống suy dinh dưỡng cho trẻ em ở các nước đang phát triển. Tuy nhiên khi làm rau ăn cho người phải được nấu chín (nấu chín tới).

Trong ẩm thực, lá non, thậm chí cả lá già của chùm ngây được sử dụng để nấu canh với thịt, tôm, nấm hoặc nấu suông (mùi vị tương tự như rau ngót). Lá cây kích thích tiêu hóa, là nguồn thức ăn tốt cho bà mẹ mới sinh và trẻ sơ sinh.

Lá chùm ngây phơi khô, tán bột có thể để được rất lâu mà không mất dinh dưỡng, sử dụng cho nhiều món ăn như cháo, bột dinh dưỡng trẻ em, bột bánh, pha nước uống.

- Hoa chùm ngây: Có nhiều mật ngọt và giàu dinh dưỡng, có thể dùng làm rau ăn, hoặc phơi khô nấu nước uống như một loại trà (chế thành trà). Trái non (cho hương vị như măng tây) có thể nấu canh, hầm xương ăn.

- Hạt già: Có thể rang ăn như đậu phộng hoặc cất lấy tinh dầu ăn thay dầu ô lưu (dầu này có màu vàng tươi sáng, hương vị dễ chịu, để được rất lâu). Hạt chùm ngây còn có tác dụng lọc nước (nghiền nát hòa vào nước, để lắng, các chất cặn bẩn sẽ bị loại bỏ hoàn toàn). Rễ non của cây ăn sống hoặc làm gia vị như cải ngựa (thay mù tạp).

- Vỏ cây: Có tính kháng khuẩn, lợi niệu nên được dùng trong điều trị bệnh lậu.

- Vỏ rễ (củ):

Kiêng kỵ: Phụ nữ có thai không dùng.

Chùm ngây có tên gọi khác là gì năm 2024

Hoa chùm ngây được sử dụng làm rau ăn.

2. Món ăn từ chùm ngây

- Rau sống: Lá chùm ngây có thể trộn ăn sống như rau xà lách.

- Nấu canh: Lá chùm ngây 100g, thịt bò (hoặc thịt lợn) 50g, nấu canh ăn hoặc lá chùm ngây 100g, nấm hương 50g, nấu canh ăn.

- Nước sinh tố: Lá chùm ngây 20g, cà phê 02 muỗng, sữa vừa đủ. Xay thành sinh tố uống.

Chùm ngây có tên gọi khác là gì năm 2024

Sinh tố chùm ngây.

3. Bài thuốc chứa chùm ngây

Thống kê chưa đầy đủ cho thấy chùm ngây có thể sử dụng để điều trị được nhiều bệnh như thiếu máu, suy nhược cơ thể, suy nhược thần kinh, còi xương, đái tháo đường, tim mạch, kinh phong, viêm nhiễm, sưng tấy, mỡ máu, đau dạ dày, bệnh can tỳ vị, đau khớp, sài uốn ván, yếu liệt, hoa liễu, ngừa thai...

Đặc biệt trong chùm ngây có hợp chất zeatin, với năng lực chống lão hóa mạnh mẽ, cao gấp vài ngàn lần so với bất kỳ loại cây nào khác khiến cây này được mệnh danh là "cây phòng ung thư".

Các bài thuốc có chứa chùm ngây:

- Trị cảm sốt, ban sởi, ho suyễn, tiểu nhắt, viêm đường tiết niệu:

Thành phần: Lá chùm ngây 20g, dây mảnh bát 20g, cỏ mần trầu 20g, cỏ nhọ nồi 20g. Sắc uống 01 thang/ngày.

Chùm ngây có tên gọi khác là gì năm 2024

Lá chùm ngây có tác dụng trị cảm sốt.

- Trị u xơ tiền liệt tuyến:

U xơ tiền liệt tuyến là bệnh thường gặp ở nam giới tuổi trung niên. Một trong triệu chứng nhận biết là bệnh nhân tiểu khó, tiểu rắt (nhắt), đang tiểu bị ngắt giữa quãng, dòng nước tiểu bị giảm đột ngột. Dùng bài thuốc có

Cây chùm ngây còn có tên gọi khác là gì?

cây chùm ngây (tên khoa học: Moringa Oleifera) còn được biết đến với nhiều tên gọi khác như cây cải ngựa, ba đậu dại, cây dùi trống,... Đây là một loại thảo dược bắt nguồn từ Ấn Độ.

Rau chùm ngây còn có tên gọi khác là gì?

Cây chùm ngây còn có tên ba đậu dại, thuộc loại thực vật thân gỗ, họ Chùm ngây, có xuất xứ từ vùng Nam Á.

Cây chùm ngây tên tiếng Anh là gì?

Chùm ngây còn có tên: Ba đậu dại. Tên tiếng Anh: Moringa tree. Tên khoa học:Moringa oleifera, thuộc họ Chùm ngây (Moringaceae).

Rau chùm ngây có tác hại gì?

Cây chùm ngây nếu sử dụng quá liều có thể gây tác dụng phụ như: Tiêu chảy nhẹ, tê liệt, tổn thương thận và gan. Đặc biệt nếu sử dụng chùm ngây từ 5-7 ngày có thể gây sảy thai, nặng hơn là vô sinh. Đây là tác hại nguy hiểm của cây thuốc này.