Bài tập unit 1 tiếng anh 9 thí điểm năm 2024

Với 100 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 1: Local environment có đáp án chương trình thí điểm giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 1.

Quảng cáo

A/ Vocabulary

I.Choose the best answer

Câu 1:

This vase is a beautiful piece of _______. It’s made of clay dug from our river banks.

  1. drum
  1. painting
  1. pottery
  1. basket

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Drum: (n) trống

Painting (n): bức tranh

Pottery: (n) đồ gốm

Basket (n) cái rổ

\=> This vase is a beautiful piece of poterry. It’s made of clay dug from our river banks.

Tạm dịch:

Chiếc bình này là một tác phẩm gốm đẹp. Nó làm bằng đất sét được lấy từ hai bên bờ sông.

Câu 2: The flower was_________out of a single piece of valuable wood.

A.carved

  1. moulded
  1. cast
  1. given

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Cấu trúc: S + Be+V-PII (câu bị động)

Carved: (v) được khắc, chạm

Cast: (v) dược đúc

Mould: (v) được tạo khuôn

Given: (v) được đưa

\=> The flower was carved out of a single piece of valuable wood

Tạm dịch:

Bông hoa được chạm khắc từ một mảnh gỗ có giá trị.

Câu 3:If you like, I can_____ flowers on the cushion covers for you.

  1. grow
  1. make
  1. embroider
  1. knit

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Giải thích:

Grow: (v) trồng

Make: (v) tạo

Embroider: (v) thêu

Knit: (v) đan

cụm từ embroider sth on sth: thêu lên ....

\=>If you like, I can embroider flowers on the cushion covers for you.

Tạm dịch:

Nếu bạn thích, tôi có thể thêu hoa trên vỏ đệm cho bạn.

Câu 4: Is it true that you_______this woollen hat yourself?

A.knitted

  1. wove
  1. did

D.carved

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Knitted: (v) đã đan (quá khứ của Knit)

Did: (v) đã làm (quá khứ của do)

Wove: (v) đã dệt (quá khứ của weave)

Carved: (v) đã chạm khắc (quá khứ của carve)

\=> Is it true that youknitted this woollen hat yourself?

Tạm dịch:

Có đúng là bạn tự đan chiếc mũ len này không?

Câu 5: Choose the bét answer All the main parts of this machine are _____ of steel.

A.made

  1. done
  1. woven
  1. given

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Cụm từ: be made of: được tạo bằng

\=> All the main parts of this machine are made of steel.

Tạm dịch:

Tất cả các bộ phận chính của máy này được tạo bằng thép.

Câu 6: How did the artisans make this statue? – Oh, they made it by _____ hot liquid bronze into a mould.

A.pumping

  1. spraying
  1. pouring
  1. loading

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Pump: (v) bơm

Spray: (v) phun, xịt

Pour: (v) rót, đổ

Load: (v) khuân vác

Lưu ý:với dung dịch (liquid), ta dùng động từ Pour

\=> How did the artisans make this statue? – Oh, they made it by pouring hot liquid bronze into a mould.

Tạm dịch:

Làm thế nào mà các nghệ nhân làm bức tượng này? - Ồ, họ đã làm nó bằng cách đổ đồng lỏng nóng vào khuôn.

Câu 7: The doll has been___________out of clay.

A.embroidered

  1. cast

C.woven

  1. moulded

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Embroidered: (v) được thêu

Cast: (v) dược đúc

Moulded: (v) được tạo khuôn

Woven: (v) được dệt

The doll has beenmoulded out of clay.

Tạm dịch:

Con búp bê đã được tạo khuôn từ đất sét.

Câu 8: Recently, Southeast Asia's largest bronze statue of the Buddha erected in Bai Dinh pagoda was ______ by artisans from Van Diem bronze village.

  1. cast
  1. carved
  1. covered
  1. drawn

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Cấu trúc: S + be + V-PII (câu bị động)

Cast: (v) được đúc

Carved: (v) được khắc

Covered: (v) được bao trùm

Drawn: (v) được vẽ

- Đi với statue (tượng) ta dùng cast (đúc)

Recently, Southeast Asia's largest bronze statue of the Buddha erected in Bai Dinh pagoda was cast by artisans from Van Diem bronze village

Tạm dịch:

Gần đây, bức tượng Phật bằng đồng lớn nhất Đông Nam Á được dựng lên ở chùa Bái Đính được đúc bởi các nghệ nhân từ làng đồng Văn Diễm.

II. Complete each sentence with a word/phrase from the box.

Paintings

pottery

drum

lacquerware

conical hats

1. These products are called __________because they are decorately covered with lacquer.

2. To play this_______, you should use your hands, not sticks.

3. This vase is a beautiful piece of_______. It’s made from clay dug from our river banks.

4. Lots of Vietnamese girls like wearing ________ hats and Ao Dai

5. When I am on holiday, I usually buy _________as souvenirs because I love works of art.

Hiển thị đáp án

Đáp án:

1. Lời giải:

Đặc điểm: decorately covered with lacquer (trang trí bằng sơn mài) là của lacquerware (đồ sơn mài)

\=> These products are called lacquerware because they are decorately covered with lacquer.

Tạm dịch:

Những sản phẩm này được gọi là sơn mài vì chúng được trang trí phủ bằng sơn mài.

Đáp án:lacquerware

2. Lời giải:

Sau “this” ta cần một danh từ

Đi cùng với play, đây có thể là một loại đồ chơi, nhạc cụ…

Dựa vào lời khuyên ở vế sau: “you should use your hands, not sticks” (bạn nên dùng tay, không dùng gậy), ta có thể xác định chỗ cần điền là Drum

\=> To play this drum, you should use your hands, not sticks.

Tạm dịch:

Để chơi trống , bạn nên dùng tay, không dùng gậy.

3. Lời giải:

Đặc điểm: made from clay (làm từ đất sét) là của pottery (đồ gốm)

This vase is a beautiful piece of pottery. It’s made from clay dug from our river banks.

Tạm dịch:

Chiếc bình này là một sản phẩm gốm đẹp. Nó được làm từ đất sét lấy từ bờ sông của chúng tôi.

Đáp án:pottery

4. Lời giải:

Thứ được wear (đội) chung với Aó dài là conical hats (nón lá)

Lots of Vietnamese girls like wearing conical hats and Ao Dai

Tạm dịch:

Rất nhiều cô gái Việt Nam thích đội nón lá và mặc áo dài.

Đáp án:conical hats

5. Lời giải:

Đặc điểm: works of art (tác phẩm hội họa) là của paintings (bức họa)

When I am on holiday, I usually buy paintings as souvenirs because I love works of art.

Tạm dịch:

Khi đi nghỉ, tôi thường mua những bức tranh làm quà lưu niệm vì tôi yêu các tác phẩm hội họa.

Đáp án: paintings

III. Give the correct form of word in the blanket to fill in the blank

Câu 1: When I am on holiday, I usually buy paintings as souvenirs because I love works of art.

School must try to make science more________ to youngsters(attract)

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: more+adj

Từ cần điền ở dạng tính từ: attractive (quyến rũ, hấp dẫn)

School must try to make science more attractive to youngsters

Tạm dịch:

Trường học phải cố gắng khiến cho khoa học trở nên hấp dẫn hơn đối với giới trẻ.

Đáp án:attractive

Câu 2: .The paintings were in an excellent state of _________(preserve)

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Chỗ cần điền là một danh từ chính trong cụm danh từ (bắt đầu bằng mạo từ AN)

sau of cần 1 danh từ

Preservation: sự bảo tồn

The paintings were in an excellent state of preservation.

Tạm dịch:

Các bức tranh đã ở trong một trạng thái bảo quản tuyệt vời.

Đáp án:preservation.

Câu 3: It’s_______ in America to eat turkey on thanksgiving Day.(tradition)

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Cấu trúc: It is + adj + to + V-infi : cấu trúc nhấn mạnh của tính từ

Traditional (adj) tính truyền thống, thuộc truyền thống

It’s traditionalin America to eat turkey on thanksgiving Day.

Tạm dịch:

Truyền thống ở Mĩ là ăn gà Tây vào ngày lễ Tạ ơn.

Đáp án:traditional

Câu 4:The hand-woven textiles were made by skilled local_________(art)

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Cấu trúc câu bị động: S+be+V_PII+by+O

Trong đó, O là tác nhân thực hiện hành động, là danh từ, trong trường hợp này là danh từ số nhiều chỉ người. => Artisans (những người thợ thủ công)

The hand-woven textiles were made by skilled local artisans

Tạm dịch:

Hàng dệt thủ công được làm bởi các nghệ nhân địa phương lành nghề.

Đáp án:artisans

IV. Choose the correct answer

Câu 1: To make a bánh chưng cake, four or five ____ of dong leaves are used as the wrapping of the dumpling, with the green blade of the outside leaf turned outward.

  1. materials
  1. layers
  1. carvings
  1. sets

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Materials: (n) chất liệu

Carvings: (n) lạng

Layers: (n) Lớp, tầng

Sets: (n) tập hợp, bộ

Đi với leaves (lá), ta dùng layers ( lớp lá)

To make a bánh chưng cake, four or five layers of dong leaves are used as the wrapping of the dumpling, with the green blade of the outside leaf turned outward.

Tạm dịch: Để làm một chiếc bánh chưng, bốn hoặc năm lớp lá dong được sử dụng làm gói , với lưỡi xanh của lá bên ngoài quay ra ngoài.

Câu 2: She is skilled at ____ cloth.

  1. were
  1. weaving
  1. carved
  1. carving

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Cấu trúc: be skilled at + V_ing (giàu kĩ năng, giỏi về việc gì)

Chỗ cần điền là động từ ở dạng V_ING

Đi với cloth (vải), ta dùng động từ weave (dệt)

She is skilled at weaving cloth

Tạm dịch: Cô ấy rất giàu kĩ năng dệt vải

Câu 3: My family were really impressed by the lights of many beautiful _____ along the riversides when we travelled to Hoi An.

  1. marble sculptures
  1. paintings
  1. conical hats
  1. lanterns

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

marble sculptures: (n) tác phẩm điêu khắc bằng đá cẩm thạch:

paintings: (n) bức tranh

conical hats: (n) nón lá

lanterns: (n) đèn lồng

\=> My family were really impressed by the lights of many beautiful lanterns along the riversides when we travelled to Hoi An.

Tạm dịch: Gia đình tôi thực sự ấn tượng bởi ánh đèn của nhiều chiếc đèn lồng tuyệt đẹp dọc theo bờ sông khi chúng tôi đi du lịch đến Hội An.

Câu 4: My grandfather is a well-known _____ in Bat Trang Village.

  1. painter
  1. amateur
  1. artisan
  1. artist

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Painter: (n) họa sĩ

Artisan: (n) nghệ nhân

Amateur: (n) Nghiệp dư

Artist: (n) nghệ sĩ

Ta nhận thấy trong Bat Trang Village (làng nghề Bát Tràng), artisan (nghệ nhân) là phù hợp nhất

My grandfather is a well-known artisan in Bat Trang Village.

Tạm dịch:

Ông tôi là một nghệ nhân nổi tiếng ở làng nghề Bát Tràng

Câu 5: In Dong Ho Village (Bac Ninh) or Sinh Village (Hue), the painter who _______ the folk picture is a craft village farmer.

  1. creates
  1. draws
  1. knits
  1. casts

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Create: (v) sáng tạo

Knit: (v) đan

Draw: (v) vẽ

Cast: (v) đổ khuôn

Ta thấy đi cùng với painter (họa sĩ), picture (bức tranh), Dong Ho Village (làng Đông Hồ), từ Draw (vẽ) là phù hợp nhất

In Dong Ho Village (Bac Ninh) or Sinh Village (Hue), the painter who draws the folk picture is a craft village farmer.

Tạm dịch:

Ở làng Đông Hồ (Bắc Ninh) hay làng Sinh (Huế), họa sĩ vẽ bức tranh dân gian là một nông dân làng nghề.

Câu 6: There are many embroidery villages in Vietnam, but this village in Thuong Tin District has the highest ______ embroidery products.

  1. review
  1. point
  1. quality
  1. qualify

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Review: (n) ôn tập

Quality: (n) chất lượng

Point: (n) điểm

Qualify: (n) đủ điều kiện

There are many embroidery villages in Vietnam, but this village in Thuong Tin District has the highest quality embroidery products.

Tạm dịch:

Có nhiều làng thêu ở Việt Nam, nhưng làng này ở huyện Thượng Tín có sản phẩm thêu chất lượng cao nhất.

Câu 6: There are many embroidery villages in Vietnam, but this village in Thuong Tin District has the highest ______ embroidery products.

  1. review
  1. point
  1. quality
  1. qualify

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Review: (n) ôn tập

Quality: (n) chất lượng

Point: (n) điểm

Qualify: (n) đủ điều kiện

There are many embroidery villages in Vietnam, but this village in Thuong Tin District has the highest quality embroidery products.

Tạm dịch:

Có nhiều làng thêu ở Việt Nam, nhưng làng này ở huyện Thượng Tín có sản phẩm thêu chất lượng cao nhất.

Câu 7: ______ the bank of Nhue River, about 10km southwest of Ha Noi Old Quarter, the village is famous for its traditional weaving and premium quality silk products.

  1. Established on
  1. situated on
  1. placed on
  1. put on

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Established on: (v) Thành lập vào

Placed on: (v) đặt tại

Situated on: (v) đặt vị trí ở

Put on: (v) để trên

Situated on the bank of Nhue River, about 10km southwest of Ha Noi Old Quarter, the village is famous for its traditional weaving and premium quality silk products.

Tạm dịch:

Nằm bên bờ sông Nhuệ, cách khu phố cổ Hà Nội khoảng 10km về phía tây nam, ngôi làng nổi tiếng với nghề dệt truyền thống và các sản phẩm lụa chất lượng cao cấp.

Câu 8: Cu Da Village in Thanh Oai, Hà Noi is proud of the long history of vermicelli making, which have been passed down for _________.

  1. a while
  1. ages
  1. generations
  1. families

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

For a while: Trong một thời gian

For ages: từ lâu

For generations: qua các thế hệ

For families: dành cho các gia đình

Cu Da Village in Thanh Oai, Hà Noi is proud of the long history of vermicelli making, which have been passed down for generations

Tạm dịch:

Làng Cự Đà ở Thanh Oai, Hà Nội tự hào về nghề làm bún lâu đời đã được truyền qua nhiều thế hệ.

Câu 9: Stretching a(n) ______ is the most difficult task because it requires craftsmen’s skills to assess the sound.

  1. embroidery
  1. experience
  1. sculpture

D.drumhead

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Embroidery: (n) Nghề thêu

Sculpture: (n) điêu khắc

Experience: (n) kinh nghiệm

Drumhead: (n) mặt trống

Stretching a(n) drumhead is the most difficult task because it requires craftsmen’s skills to assess the sound.

Tạm dịch:

Kéo căng mặt trống là nhiệm vụ khó khăn nhất vì nó đòi hỏi các kỹ năng của thợ thủ công để đánh giá âm thanh.

IV. Give the correct form of words to complete the following sentences

Câu 1: There are many unique and ancient ________ in this museum. (paint)

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Chỗ cần điền là một danh từ vì trước đó là có 2 tính từ bổ sung nghĩa

painting (n): bức tranh

Nhưng để ý động từ to be và số từ “many” đang ở số nhiều => paintings

\=> There are many unique and ancient paintings in this museum.

Tạm dịch:Có rất nhiều những bức tranh cổ và độc đáo trong bảo tàng này.

Đáp án:cultural

Câu 2: I have discovered the_________ differences between the two communities (culture)

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Chỗ cần điền là một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ đằng sau (differences)

Cultural (adj) tính văn hóa, thuộc về văn hóa

I have discovered the cultural differences between the two communities

Tạm dịch:

Tôi đã phát hiện ra sự khác biệt về văn hóa giữa hai cộng đồng

Đáp án:cultural

B/ Grammar

  1. Choose the correct answer.

Câu 1: They keep changing the decoration of the shop _____ they can attract more young people.

  1. so that
  1. because
  1. although
  1. when

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

So that: để, nhờ vậy

Because: bởi vì

Although: mặc dù

When: khi

Mối quan hệ về ngữ nghĩa giữa hai vế câu là quan hệ nguyên nhân-kết quả, trong đó vế sau là mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả do mệnh đề chính (vế trước) gây ra.

Đáp án: A.They keep changing the decoration of the shop so that they can attract more young people.

Tạm dịch: Họ liên tục thay đổi trang trí của cửa hàng do đó họ có thể thu hút nhiều người trẻ hơn.

Câu 2: _____ there are modern knitting machines, the artisans in my village like using traditional looms.

  1. because
  1. although
  1. in spite of
  1. so

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Because: bởi vì

Although: mặc dù

In spite of: mặc dù

So: vì vậy

Mối quan hệ về ngữ nghĩa giữa hai vế câu là quan hệ tương phản => có thể dùng although hoặc In spite of, nhưng để bắt đầu một mệnh đề, ta dùng Although

Đáp án: B. Although there are modern knitting machines, the artisans in my village like using traditional looms.

Tạm dịch:Mặc dù có máy dệt kim hiện đại, nhưng các nghệ nhân ở làng tôi thích sdụng máy dệt truyền thống.

Câu 3: Sinh paintings are special _______ they are burned after worship.

  1. since
  1. while
  1. before
  1. so that

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Since: từ khi, bởi vì

In spite of: mặc dù

While: trong khi

So that: để

Mối quan hệ về ngữ nghĩa giữa hai vế câu là quan hệ nguyên nhân-kết quả, trong đó vế sau là mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân dẫn đến nhận định ở vế trước..

\=>Sinh paintings are special since they are burned after worship.

Tạm dịch:

Những bức tranh Sinh thật đặc biệt, vì chúng sẽ được hóa vàng sau khi thờ cúng

Câu 4: Choose correct answer. I couldn’t sleep last night ____ the bar nearby played music so loudly.

  1. although
  1. so that
  1. while
  1. because

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Although: mặc dù

While: trong khi

So that: để, do đó

Because: bởi vì

Mối quan hệ về ngữ nghĩa giữa hai vế câu là quan hệ nguyên nhân-kết quả, trong đó vế sau là mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân dẫn đến sự việc ở vế trước..

I couldn’t sleep last night because the bar nearby played music so loudly

Tạm dịch:

Tối qua tôi không thể ngủ được vì quán bar gần đó chơi nhạc rất to

Câu 5: Choose correct answer. She’s just received a large order from Japan but she is afraid of not finishing her order on time _____ her workshop lacks good artisans.

  1. in order to
  1. although
  1. so that
  1. because

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

In order to: để

So that: để, do đó

Although: mặc dù

Because: bởi vì

Mối quan hệ về ngữ nghĩa giữa hai vế câu là quan hệ nguyên nhân-kết quả, trong đó vế sau là mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân dẫn đến sự việc được nêu ở vế trước..

\=>She’s just received a large order from Japan but she is afraid of not finishing her order on time because her workshop lacks good artisans.

Tạm dịch:

Cô ấy vừa nhận được một đơn đặt hàng lớn từ Nhật Bản nhưng cô ấy sợ không hoàn thành đơn hàng đúng hạn vì xưởng của cô ấy thiếu những nghệ nhân giỏi.

Câu 6: Choose correct answer. I am going to the cinema with my friends this weekend ______ we can see the latest 6D Ocean Explore film.

  1. in order that
  1. in order to
  1. as soon as
  1. until

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

In order that: để

As soon as: ngay khi

In order to: để

Until: cho đến khi

Xét về quan hệ ngữ nghĩa giữa hai vế câu, vế sau chỉ mục đích của hành động được nêu ở vế trước => có thể sử dụng in order to / in order that; nhưng để mở đầu một mệnh dề, ta phải dùng in order that

\=>I am going to the cinema with my friends this weekend in order thatwe can see the latest 6D Ocean Explore film.

Tạm dịch: Tôi sẽ đi xem phim với bạn bè vào cuối tuần này để chúng ta có thể xem bộ phim 6D Khám phá đại dương mới nhất.

Câu 7: Choose correct answer. Three villages were chosen for the pilot project ______ the Asia Foundation had worked with local authorities.

  1. until
  1. while
  1. after
  1. when

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Until: cho đến khi

While: trong khi

After; sau khi

When: khi

Xét đến trình tự của các hành động, ta nhận thấy hành động ở vế sau được xảy ra trước vế thứ nhất (do động từ ở vế sau chia ở thì quá khứ hoàn thành, còn động từ ở vế trước chia ở thì quá khứ đơn). Chú ý cách dùng thì quá khứ hoàn thành: dùng để chỉ một hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ.

\=> Three villages were chosen for the pilot project afterthe Asia Foundation had worked with local authorities.

Tạm dịch:

Ba ngôi làng đã được chọn cho dự án thí điểm sau khi Quỹ châu Á đã làm việc với chính quyền địa phương.

Câu 8: _______ Viet Nam began integrating into the international economy a few decades ago, production in craft villages developed strongly, meeting demand for domestic decoration, and construction.

  1. Whenever:
  1. While
  1. When
  1. Before

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Whenever: bất cứ khi nào

When: khi

While: trong khi

Before: trước khi

Ta nhận thấy, vế trước là mệnh đề chỉ thời gian xảy ra hành động xảy ra ở vế sau => có thể dùng when/while, mà động từ ở vế trước được chia ở thì quá khứ đơn nên ta ưu tiên sử dụng When

(while thường được dùng với thì tiếp diễn)

WhenViet Nam began integrating into the international economy a few decades ago, production in craft villages developed strongly, meeting demand for domestic decoration, and construction.

Tạm dịch:

Khi Việt Nam bắt đầu hội nhập vào nền kinh tế quốc tế vài thập kỷ trước, sản xuất tại các làng nghề phát triển mạnh mẽ, đáp ứng nhu cầu xây dựng và kiến thiết đất nước.

Câu 9: Local people in Thanh Ha pottery village near Hoi An continue following their craft _______ there isn't enough support for maintaining the old traditions and skills.

  1. because
  1. although
  1. as soon as
  1. so that

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Because: bởi vì

Although: mặc dù

As soon as: ngay khi

So that: để, do đó

Mối quan hệ về ngữ nghĩa giữa hai vế câu là quan hệ tương phản => Ta dùng although

\=> Local people in Thanh Ha pottery village near Hoi An continue following their craft although there isn't enough support for maintaining the old traditions and skills.

Tạm dịch:

Người dân địa phương ở làng gốm Thanh Hà gần Hội An tiếp tục theo nghề của họ mặc dù không có đủ hỗ trợ để duy trì các truyền thống và kỹ năng cũ.

Câu 10: Nam didn’t know _____ to find more information about the course.

  1. what
  1. why
  1. where
  1. while

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

What: cái gì

Why: tại sao

Where ở đâu

While: trong khi

Dựa vào ngữ nghĩa của câu, nhận thấy chỗ cần điền là một đại từ để hỏi về nơi chốn, địa điểm

Nam didn’t know where to find more information about the course.

Tạm dịch:

Nam không biết phải tìm kiếm thêm thông tin về khóa học ở đâu

II. Make a complex sentence from each pair of sentences. Use the subordinator (because, so that, before, although) to fill in the blank.

Câu 1. Many craft families stopped their business__________there is the economic crisis in the world.

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Mối quan hệ về ngữ nghĩa giữa hai vế câu là quan hệ nguyên nhân-kết quả, trong đó vế sau là mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân dẫn đến xảy ra hành động được nhắc đến ở mệnh đề chính (trước)

Cấu trúc: because+S+V+O (bởi vì)

\=>Many craft families stopped their business because there is the economic crisis in the world.

Tạm dịch:

Nhiều gia đình thủ công đã ngừng kinh doanh vì sự khủng hoảng kinh tế thế giới.

Câu 2: The drum makers had to dry the buffalo skin under the sun for several days________they could make these good drumheads.

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Mối quan hệ về ngữ nghĩa giữa hai vế câu là quan hệ nguyên nhân-kết quả, trong đó vế sau là mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả do mệnh đề chính (vế trước) gây ra.

Cấu trúc: so that+S+V+O (do đó, nhờ vậy…)

\=> The drum makers had to dry the buffalo skin under the sun for several days so that they could make these good drumheads.

Tạm dịch:

Các nhà sản xuất trống phải làm khô da trâu dưới ánh mặt trời trong vài ngày để họ có thể tạo ra những chiếc trống tốt này.

Câu 3: We’ll have to phone you _________organizing the trip.

Dựa vào các từ nối chỉ thời gian: first (đầu tiên), then(sau đó), ta nhận thấy thứ tự xảy ra hảnh động là hành động ở vế 1 trước, hành động ở vế 2 sau. Ta nhận thấy 2 câu đồng chủ ngữ (we), nên khi nối 2 câu có thể lược bỏ chủ ngữ ở vế 2. Lưu ý: sau Before+V_ing

We’ll have to phone you before organizing the trip.

Tạm dịch:

Chúng tôi sẽ sẽ phải gọi cho bạn trước khi tổ chức chuyến đi.

Câu 4: Many children like to go to Bat Trang Ceramic village _________they can make their own pottery.

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Mối quan hệ về ngữ nghĩa giữa hai vế câu là quan hệ nguyên nhân-kết quả, trong đó vế sau là mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân dẫn đến xảy ra hành động được nhắc đến ở mệnh đề chính (trước)

Cấu trúc: because +S+V+O (bởi vì)

Chú ý: there ở vế sau thay thế cho Bat Trang Ceramic village ở vế một, khi viết thành một câu thì ta phải bỏ there.

Đáp án:

Many children like to go to Bat Trang Ceramic village because they can make their own pottery.

Tạm dịch:Nhiều trẻ em thích đến làng gốm Bát Tràng vì chúng có thể tự làm gốm.

Câu 5: Make a complex sentence from each pair of sentences. Use the subordinator (because, so that, before, although) to fill in the blank._________ Dong Ho paintings are simple, these pictures reflect a typical characteristic of Vietnamese.

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Mối quan hệ về ngữ nghĩa giữa hai vế câu là quan hệ tương phản

Cấu trúc: although + S + V + O (mặc dù)

\=> Although Dong Ho paintings are simple, these pictures reflect a typical characteristic of Vietnamese.

Tạm dịch:

Mặc dù tranh Đông Hồ rất đơn giản nhưng những bức tranh này phản ánh một nét đặc trưng của Văn hóa Việt

III. Choose the best answer

Câu 1: Some years ago, my uncle and aunt ________ the business from my grandparents because they are very old.

  1. look after
  1. take over
  1. set up
  1. took over

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Look after: trông nom, chăm sóc

Set up: thành lập

Take over: tiếp quản

\=> Some years ago, my uncle and aunt took over the business from my grandparents because they are very old.

Tạm dịch:

Vài năm trước, chú và dì của tôi tiếp quản công việc kinh doanh từ ông bà tôi vì họ rất già.

Câu 2: Choose the best answer. Have you ever _____ to Ho Tay Village in Hue? It’s the place where people make the famous Bai tho conical hats.

A.go

  1. went
  1. gone
  1. been

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Câu đã cho được chia ở thì hiện tại hoàn thành ( Have you ever…: bạn đã từng)

Động từ theo sau phải ở dạng V_PII, ta chỉ còn been to và gone to

Lưu ý: tuy cùng chỉ sự dịch chuyển, nhưng có sự khác nhau về nghĩa giữa 2 cụm từ.

BEEN TO: nhấn mạnh sự trải nghiệm

GONE TO: đã đi nhưng chưa quay trở lại, thườn dùng trong câu điều kiện và câu ước.

Vậy đáp án phù hợp nhất là BEEN TO

Have you ever been to Ho Tay Village in Hue? It’s the place where people make the famous Bai tho conical hats.

Tạm dịch:

Bạn đã từng đến làng Hồ Tây ở Huế chưa? Đó là nơi người ta làm nón nón Bài Thơ nổi tiếng.

Câu 3: Choose the best answer. This company has gone bankrupt. Do you know who will ______ ?

  1. take care of it
  1. look after it
  1. take it over
  1. turn it up

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

take care of = look after: chăm sóc

take over: tiếp quản

turn up: vặn to (VD: âm lượng)

This company has gone bankrupt. Do you know who will take over it?

Tạm dịch:

Công ty này đã phá sản. Bạn có biết ai sẽ tiếp quản nó không?

Câu 4: Choose the best answer. The people in my village cannot earn enough money for their daily life. They can’t _____ this traditional craft. They have to find other jobs.

  1. help out
  1. live on
  1. work on
  1. set up

Hiển thị đáp án

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

help out: giúp khỏi việc gì

work on: làm việc

live on: sống bằng

set up: thành lập

The people in my village cannot earn enough money for their daily life. They can’t live on this traditional craft. They have to find other jobs.

Tạm dịch:

Người dân trong làng tôi không thể kiếm đủ tiền cho cuộc sống hàng ngày. Họ không thể sống bằng nghề thủ công truyền thống này. Họ phải tìm việc làm khác

Câu 5: Choose the best answer. The crew have been living ______ space for over three months.

  1. in
  1. at
  1. on
  1. for

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

In: (Prep) trong

At (Prep) tại

On (prep) trên

For (prep) trong (+khoảng thời gian)

\=> The crew have been living inspace for over three months.

Tạm dịch:

Các phi hành đoàn đã sống trong không gian trong hơn ba tháng

Câu 6: Choose the best answer. You can look _____ a word in a dictionary if you don’t know what it means.

  1. into
  1. for
  1. up
  1. over

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Look into: nhìn vào

Look up: tra cứu (từ điển)

Look for: tìm kiếm

Look over: Nhìn qua

\=> You can look up a word in a dictionary if you don’t know what it means.

Tạm dịch:

Bạn có thể tra một từ trong từ điển nếu bạn không biết nghĩa của nó.

Câu 7: Choose the best answer. Do you think that the various crafts remind people _____ a specific region?

  1. about
  1. of
  1. for
  1. in

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Giải thích:

Cụm từ: remind sb of st (nhắc nhở ai về thứ gì/điều gì)

\=> Do you think that the various crafts remind people of a specific region?

Tạm dịch:

Bạn có nghĩ rằng các nghề thủ công khác nhau có thể gợi nhắc mọi người về một khu vực cụ thể nào đó?

Câu 8: Choose the best answer. Conical hat making in the village has been passed _____ from generation to generation.

  1. on
  1. down
  1. up
  1. in

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Pass on: vượt qua

pass up: bỏ qua

Pass down: truyền lại

pass in: đi qua

\=> Conical hat making in the village has been passed down from generation to generation.

Tạm dịch:

Công việc làm nón lá trong làng đã được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

Câu 9: Choose the best answer. I have been trying to _________ smoking but I simply can’t do it.

  1. give up
  1. get on
  1. give out
  1. put down

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Giải thích:

Give up: từ bỏ

give out: đưa ra

Get on: leo lên

put down: đặt xuống

\=> I have been trying to give upsmoking but I simply can’t do it.

Tạm dịch:

Tôi dang cố gắng để bỏ thuốc lá nhưng tôi không thể làm được

Câu 10: which is the synonym of the underlined phrase. 10. Everyone says that I look like my father.

  1. look after
  1. look up
  1. take after
  1. take up

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Look after: Chăm sóc

Take after: giống

Look up: tra cứu

Take up: đón

look like = take after

\=> Everyone says that I take after my father.

Tạm dịch:

Mọi người nói tôi giống bố

II. Fill in the gap with one suitable phrasal verb.

Get on

look for

switch on

try on

come back

turn down

believe in

throw it away

turn off

turn off

Câu 1. “Please _______ the radio, I can’t concentrate on my work”.

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Cụm từ: turn off (tắt)

\=> “Please turn off the radio, I can’t concentrate on my work”.

Tạm dịch:

“Làm ơn hãy tắt radio, tôi không thể tập trung vào công việc của mình”.

Đáp án: turn off

Câu 2. Quickly! _________ the bus. It’s ready to leave.

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Cụm từ:get on (leo lên)

\=> Quickly! Get on the bus. It’s ready to leave.

Tạm dịch:Nhanh lên! Lên xe buýt. Nó đã sẵn sàng để rời đi.

Đáp án: Get on

Câu 3: I don’t know where my book is. I have to _______ it.

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Cụm từ: look for (tìm kiếm)

I don’t know where my book is. I have to look for

Tạm dịch:

Tôi không biết sách của tôi ở đâu. Tôi phải tìm nó.

Đáp án: look for

Câu 4: It’s dark inside. Can you ________ the light, please?

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Cụm từ:switch on (bật, khởi động)

\=> It’s dark inside. Can you switch on the light, please?

Tạm dịch: Bên trong khá tối. Bạn có thể bật đèn lên được không?

Đáp án: switch on

Câu 5: I need some new clothes. Why don’t you ________ these jeans?

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Cụm từ:try on thử (đồ, quần áo)

\=> I need some new clothes. Why don’t you try on these jeans?

Tạm dịch: Tôi muốn một vài bộ đồ mới. Tại sao bạn không thử chiếc quần bò này?

Đáp án: try on

Câu 6: After the trip, you ______ the harbor to take a boat trip to Hoi An.

Cụm từ:come back (quay trở lại)

\=> After the trip, you come back the harbor to take a boat trip to Hoi An.

Tạm dịch: Sau chuyến đi, bạn quay lại bến cảng để đi thuyền đến Hội An.

Đáp án: come back

Câu 7. This pencil is really old. You can _________.

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Giải thích:

Cụm từ:throw it away: vứt đi

\=> This pencil is really old. You can throw it away

Tạm dịch:Chiếc bút chì này cũ quá rồi. Bạn có thể vứt nó đi

Đáp án: throw it away

Câu 8: It’s so loud here. Can you _______ the radio a little?

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Cụm từ: turn down (giảm (âm lượng))

\=> It’s so loud here. Can you turn down the radio a little?

Tạm dịch: ở đây thật là ồn ào. Bạn có thể cho nhỏ âm lượng đi được không?

Đáp án: turn down

Câu 9: Don’t _____ singing. You are really talented.

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Cụm từ: give up (từ bỏ)

\=> Don’t give up You are really talented.

Tạm dịch:

Đừng từ bỏ việc ca hát. Bạn rất có tài năng.

Đáp án: give up

C/ Pronunciation

  1. Find the word which has a different sound in the part underlined.

Câu 1:

  1. Pottery
  1. Local
  1. Control
  1. So

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Lời giải:

Pottery /ˈpɒtəri/

Local /ˈləʊkl/

Control /kənˈtrəʊl/

So /səʊ/

Đáp án A phát âm là / ɒ / còn lại là / əʊ /

Câu 2:

A.Artisan

  1. Establish
  1. Attraction
  1. Handicraft

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Lời giải:

Artisan /ˌɑːtɪˈzæn/

Establish /ɪˈstæblɪʃ/

Attraction /əˈtrækʃn/

Handicraft/ˈhændikrɑːft/

Đáp án A phát âm là / ɑː / còn lại là / æ /

Đáp án: A

Câu 3:

  1. environment
  1. environmental
  1. entertainment

D.document

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Lời giải:

environment/ɪnˈvaɪrənmənt/

environmental/ɪnˌvaɪrənˈmentl/

entertainment /ˌentəˈteɪnmənt/

document /ˈdɒkjumənt/

Đáp án B phát âm là / e / còn lại là / ə /

Đáp án: B

Câu 4:

  1. Helped
  1. Struggled
  1. Remarked
  1. Watched

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Lời giải:

Helped/helpt/

Struggled/ˈstrʌɡld/

Remarked/rɪˈmɑːkt/

Watched/wɒtʃt/

Đáp án B phát âm là / d / còn lại là / t /

Đáp án: B

Câu 5:

  1. Chairs
  1. Suitcases
  1. Things
  1. Calculators

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Lời giải:

Chairs/tʃerz/

Suitcases/ˈsuːtkeɪsiz/

Things/θɪŋz/

Calculators/ˈkælkjuleɪtərz/

Đáp án B phát âm là / iz / còn lại là / z /

Đáp án: B

Câu 6:

A.Surface

  1. Attraction
  1. Lacquer
  1. Artisan

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Lời giải:

Surface /ˈsɜːfɪs/

Attraction /əˈtrækʃn/

Lacquer /ˈlækər/

Artisan /ˌɑːtɪˈzæn/

Đáp án A phát âm là / ɪ / còn lại là / æ /

Đáp án: A

Câu 7:

  1. Layer
  1. Artisan
  1. Frame
  1. Place

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Lời giải:

Layer /ˈleɪər/

Artisan /ˌɑːtɪˈzæn/

Frame /freɪm/

Place /pleɪs/

Đáp án B phát âm là / æ / còn lại là / eɪ /

Đáp án: B

Câu 8:

  1. Weave
  1. Treat
  1. Deal
  1. Drumhead

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Lời giải:

Weave /wiːv/

Treat /triːt/

Deal /diːl/

Drumhead /drʌmhed/

Đáp án D phát âm là / e / còn lại là / iː /

Đáp án: D

Câu 9:

  1. Although
  1. Authenticity
  1. Through
  1. Tablecloth

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Lời giải:

Although /ɔːlˈðoʊ/

Authenticity /ˌɔːθenˈtɪsəti/

Through /θruː/

Tablecloth/ˈteɪblklɒθ/

Đáp án A phát âm là /ð / còn lại là /θ/

Đáp án: A

II. Find the word whose stress pattern is different from the others

Câu 1:

  1. Craftsman
  1. Layer
  1. Sculpture
  1. Preserve

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Lời giải:

Craftsman/ˈkrɑːftsmən/

Layer /ˈleɪər/

Sculpture /ˈskʌlptʃər/

Preserve /prɪˈzɜːrv/

Đáp án D trọng âm rơi vào âm thứ 2 còn lại là âm đầu

Đáp án: D

Câu 2:

  1. pottery
  1. Souvenir
  1. conical
  1. various

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Lời giải:

pottery /ˈpɒtəri/

Souvenir /ˌsuːvəˈnɪr/

conical /ˈkɑːnɪkl/

various /ˈveriəs/

Đáp án B trọng âm rơi vào âm thứ 3 còn lại là âm đầu

Đáp án: B

Câu 3:

A.Communicate

B.Generation

  1. Historical
  1. Environment

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Lời giải:

Communicate/kəˈmjuːnɪkeɪt/

Generation /ˌdʒenəˈreɪʃn/

Historical /hɪˈstɒrɪkl/

Environment/ɪnˈvaɪrənmənt/

Đáp án B trọng âm rơi vào âm thứ 3 còn lại là âm thứ 2

Đáp án: B

Câu 4:

  1. Handicraft
  1. Department
  1. Embroider
  1. Opinion

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Lời giải:

Handicraft /ˈhændikræft/

Department /dɪˈpɑːrtmənt/

Embroider /ɪmˈbrɔɪdər/

Opinion /əˈpɪnjən/

Đáp án A trọng âm rơi vào âm thứ nhất còn lại là âm 2

Đáp án: A

Câu 5:

  1. Transfer
  1. Remind
  1. Accept
  1. Publish

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Lời giải:

Transfer /trænsˈfɜːr/

Remind /rɪˈmaɪnd/

Accept /əkˈsept/

Publish /ˈpʌblɪʃ/

Đáp án D trọng âm rơi vào âm đầu còn lại là âm 2

Đáp án: D

Câu 6:

  1. Architecture
  1. Embroidery
  1. Authority
  1. Historical

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Lời giải:

Architecture /ˈɑːrkɪtektʃər/

Embroidery /ɪmˈbrɔɪdəri/

Authority /əˈθɔːrəti/

Historical /hɪˈstɔːrɪkl/

Đáp án A trọng âm rơi vào âm thứ nhất còn lại là âm 2

Đáp án: A

Câu 7:

  1. Preservation
  1. Recognition
  1. Decision
  1. Exhibition

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Lời giải:

Preservation /ˌprezəˈveɪʃn/

Recognition /ˌrekəɡˈnɪʃn/

Decision /dɪˈsɪʒn/

Exhibition /ˌeksɪˈbɪʃn/

Đáp án C trọng âm rơi vào âm thứ 2 còn lại là âm 3

Đáp án: C

Câu 8:

  1. Control
  1. Lantern
  1. Carpet
  1. Basket

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Lời giải:

Control /kənˈtroʊl/

Lantern /ˈlæntərn/

Carpet /ˈkɑːrpɪt/

Basket /ˈbæskɪt/

Đáp án A trọng âm rơi vào âm thứ 2 còn lại là âm đầu

Đáp án: A

Câu 9:

  1. Attraction
  1. Souvenir
  1. Particular

D.Variety

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Lời giải:

Attraction /əˈtrækʃn/

Souvenir /ˈsuːvənɪr/

Particular /pərˈtɪkjələr/

Variety /vəˈraɪəti/

Đáp án B trọng âm rơi vào âm thứ nhất còn lại là âm 2

Đáp án: B

Câu 10: Find the word whose stress pattern is different from the others.

  1. Handicraft
  1. Embroider
  1. Citadel
  1. Artisan

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Lời giải:

Handicraft /ˈhændikræft/

Embroider /ɪmˈbrɔɪ.dɚ/

Citadel /ˈsɪtədəl/

Artisan /ˈɑːrtəzn/

Đáp án B trọng âm rơi vào âm thứ 2 còn lại rơi vào âm 1

Đáp án: B

D/ Reading

  1. Read the following text and decide which answer best fits each numbered blank.

Many visitors come to Tatter bridge to see the wonderful art (1) _____ and museums, the beautiful buildings and the fantastic parks. Few people go outside the city, and so they miss out on (2) _______ the scenery and the fascinating history of this beautiful area. This brochure will tell you what you can see you (3) _______ a short bus ride out of the city. The beautiful village of Tatter bridge was (4) _________to the children's writer Jane Potter, whose stories of Benjamin Bear (5) ____loved by adults and children around the world. Jane Potter’s home is now a museum and tea shop, and is a well (6) _________ visit just for its wonderful gardens. lt also has a gift shop where you can buy (7)______ and books. Tatter bridge has a number of interesting shops (8) ________ excellent cake shop, and “Wendy’s Gift shop’’where you can find lots of unusual gifts made (9)______ hand by local artists. Lovers of Jane Potters books should also walk to the Green Valley woods, which have not changed since Jane Potter (10)______ her stories there one hundred years ago.

Câu 1: Many visitors come to Tatter bridge to see the wonderful art _____ and museums, the beautiful buildings and the fantastic parks.

  1. Workshops
  1. Stations
  1. Restaurants
  1. Galleries

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Workshops: phân xưởng

Stations: trạm

Restaurants: nhà hàng

Galleries: Phòng trưng bày

Many visitors come to Tatter bridge to see the wonderful art galleries and museums, the beautiful buildings and the fantastic parks.

Tạm dịch:

Nhiều du khách đến cầu Tatter để xem các phòng trưng bày nghệ thuật và bảo tàng tuyệt vời, các tòa nhà đẹp và các công viên kì thú.

Đáp án: D

Câu 2: Few people go outside the city, and so they miss out on (2) _______ the scenery and the fascinating history of this beautiful area.

  1. experiencing
  1. questioning
  1. understanding
  1. welcoming

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Cụm từ: miss out on: bỏ lỡ

Experiencing: trải nghiệm

Questioning: đặt câu hỏi

Understanding: hiểu

Welcoming: chào mừng

Few people go outside the city, and so they miss out on experiencing the scenery and the fascinating history of this beautiful area.

Tạm dịch:

Rất ít người đi ra ngoài thành phố, và vì vậy họ bỏ lỡ việc trải nghiệm phong cảnh và lịch sử hấp dẫn của khu vực tuyệt đẹp này.

Đáp án: A

Câu 3: This brochure will tell you what you can see you (3) _______ a short bus ride out of the city.

  1. bring
  1. drive
  1. take
  1. sail

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Bring: mang, cầm theo

Drive: lái

Cụm từ: take a bus (đi xe buýt)

Sail: chèo thuyền

This brochure will tell you what you can see if you take a short bus ride out of the city.

Tạm dịch:

Tài liệu này sẽ cho bạn biết những gì bạn có thể thấy nếu bạn đi xe buýt ra khỏi thành phố.

Đáp án: C

Câu 4: The beautiful village of Tatter bridge was (4) _________to the children's writer Jane Potter

  1. school
  1. home
  1. shop

D.cottage

Hiển thị đáp án

Đáp án:

School: trường học

Home: Nhà

Shop: cửa hàng

Cottage: nhà tranh

The beautiful village of Tatter bridge was home to the children's writer Jane Potter.

Tạm dịch:

Ngôi làng xinh đẹp của cây cầu Tatter là nhà của nhà văn thiếu nhi Jane Potter.

Đáp án: B

Câu 5:_____stories of Benjamin Bear (5) ____loved by adults and children around the world.

  1. be
  1. have
  1. been
  1. are

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Cấu trúc câu bị động: be+V_PII, câu được chia ở thì hiện tại đơn.

Chủ ngữ là stories of Benjamin Bear (số nhiều) => are

Tạm dịch:

những câu chuyện về chú gấu Benjamin được người lớn và trẻ em trên khắp thế giới yêu thích.

Đáp án: D

Câu 6: Jane Potter’s home is now a museum and tea shop, and is a well (6) _________ visit just for its wonderful gardens.

  1. worth
  1. value
  1. excited
  1. known

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Worth: đáng giá

Value: giá trị

Excited: hào hứng

Known: được biết đến

Cụm từ: well-known for st (nổi tiếng về cái gì)

Jane Potter’s home is now a museum and tea shop, and is a well known visit just for its wonderful gardens

Tạm dịch:

Nhà của Jane Potter hiện là một bảo tàng và cửa hàng trà, và là một nơi nổi tiếng vì chính những khu vườn tuyệt vời của nó.

Đáp án: D

Câu 7: lt also has a gift shop where you can buy (7)______ and books.

  1. vegetables
  1. souvenirs
  1. costumes
  1. materials

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Vegetables: rau củ

Souvenirs: quà lưu niệm

Costumes: trang phục

Materials: Nguyên vật liệu

lt also has a gift shop where you can buysouvenirs and books.

Tạm dịch:

Ở đó cũng có một cửa hàng quà tặng nơi bạn có thể mua quà lưu niệm và sách.

Đáp án: B

Câu 8: Tatter bridge has a number of interesting shops (8) ________ excellent cake shop

  1. preserving
  1. advertising
  1. Including
  1. purchasing

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Preserve: Bảo tồn

Advertise: Quảng cáo

Include: Bao gồm

Purchase: mua

Tatter bridge has a number of interesting shops including an excellent cake shop

Tạm dịch:

Cầu Tatter có một số cửa hàng thú vị bao gồm một cửa hàng bánh tuyệt vời.

Đáp án: C

Câu 9: “Wendy’s Gift shop’’where you can find lots of unusual gifts made (9)______ hand by local artists.

A.at

B.in

  1. with

D.by

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Cụm từ: made by hand = hand-made (tự tay làm, thủ công)

“Wendy’s Gift shop’’where you can find lots of unusual gifts made by hand by local artists.

Tạm dịch:

Cửa hàng quà tặng của Wendy nơi bạn có thể tìm thấy rất nhiều món quà đạc biệt được làm thủ công bởi các nghệ sĩ địa phương.

Đáp án: D

Câu 10: Lovers of Jane Potters books should also walk to the Green Valley woods, which have not changed since Jane Potter (10)______ her stories there one hundred years ago.

  1. carved
  1. designed
  1. moulded
  1. wrote

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Carved: đã chạm khắc

Designed: đã thiết kế

Moulded: đã đúc khuôn

Wrote: quá khứ của write (đã viết)

Lovers of Jane Potters books should also walk to the Green Valley woods, which have not changed since Jane Potter wrote her stories there one hundred years ago.

Tạm dịch:

Những người yêu thích sách của Jane Potters cũng nên đi bộ đến khu rừng ở Thung lũng xanh, nơi không thay đổi kể từ khi Jane Potter viết những câu chuyện của mình ở đó một trăm năm trước.

Đáp án: D

II. True or False?

Van Phuc Silk Village

Step into another 1,000-year-old lively relic of Vietnam! Ceremonial costumes of Nguyen Kings were made of silk from this village. Since 1958, the village’s masterpieces have been exported to Eastern European countries, expanding to many other countries afterward. Apart from being exported widely and it’s economic value, the silk plays an important role in the mental life of the villagers. Every year, when it comes to the birthday celebration of an elder in the village, it is the traditional silk that is always chosen as the gift. This gift represents the whole process of growing the mulberry, raising silkworms, collecting the silk yarn, to creating delicate textures through love; ultimately showcasing this traditional occupation. This is what keeps Van Phuc Silk alive. If you try making your clothes with silk from this village, you will notice that it cools you down in the heat and warms you up in the breeze, like people always say. Taking a Grab or getting a taxi is the most recommended means of transport for you. A forty-minute drive is what you can expect.

Câu 1. Van Phuc silk products have been exported to foreign countries since 1958.

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Giải thích:

Thông tin ở đoạn 1“Since 1958, the village’s masterpieces have been exported to Eastern European countries, expanding to many other countries afterward.”

Tạm dịch: Sản phẩm lụa Vạn Phúc đã được xuất khẩu ra nước ngoài từ năm 1958.

\=>đúng với nội dung của bài: Từ năm 1958, các kiệt tác của làng đã được xuất khẩu sang các nước Đông Âu, sau đó mở rộng sang nhiều nước khác.

Đáp án:True (Đúng)

Câu 2. The traditional silk is usually given to the elder in the village on his/her birthday.

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Giải thích:

Thông tin trong bài:Every year, when it comes to the birthday celebration of an elder in the village, it is the traditional silk that is always chosen as the gift

Tạm dịch:

Lụa truyền thống thường được trao cho người già trong làng vào ngày sinh nhật của anh ấy / cô ấy.

\=>đúng với nội dung của bài: Hàng năm, khi đến lễ thượng thọ của một người lớn tuổi trong làng, lụa truyền thống luôn được chọn làm quà tặng.

Đáp án: True (Đúng)

Câu 3. The traditional silk represents a part of the process of growing the mulberry, raising silkworms, collecting the silk yarn.

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Giải thích:

Thông tin trong bài:This gift represents the whole process of growing the mulberry, raising silkworms, collecting the silk yarn, to creating delicate textures through love; ultimately showcasing this traditional occupation

Tạm dịch:Lụa truyền thống đại diện cho một phần của quá trình trồng dâu, nuôi tằm, thu thập sợi tơ.

Chưa chính xác (vì trong bài có đề cập món quà này là thể hiện cho cả 1 quá trình chứ không phải chỉ là 1 phần)

Đáp án: False (sai)

Câu 4. Silk clothes will make you feel comfortable however the weather is.

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Giải thích:

Thông tin:If you try making your clothes with silk from this village, you will notice that it cools you down in the heat and warms you up in the breeze, like people always say.

Tạm dịch:Quần áo lụa sẽ làm cho bạn cảm thấy thoải mái dù thời tiết như thế nào.

\=>đúng với nội dung của bài:

Nếu bạn làm quần áo bằng lụa từ ngôi làng này, bạn sẽ nhận thấy rằng nó giữ cho bạn mát trong những ngày nóng và ấm áp trong những ngày gió lạnh.

Đáp án: True (đúng)

Câu 5. If you want to get there, taking a bus is the most convenient.

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Thông tin:Taking a Grab or getting a taxi is the most recommended means of transport for you. A forty-minute drive is what you can expect.

Tạm dịch: Nếu bạn muốn đến đó, đi xe buýt là thuận tiện nhất.

\=>Sai với nội dung đề bài:

Đi Grab hoặc bắt taxi là những phương tiện giao thông được khuyên dùng nhất cho bạn chỉ với bốn mươi phút lái xe.

Đáp án: False (sai)

E/ Writing

Complete the following sentences by adding necessary words and making some changes.

Câu 1: When/ I/ go/ somewhere/ holiday/ I usually/ visit/ craft/ villages.

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian bắt đầu bằng When (đầu câu) ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.

Usually là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn

Đáp án:When I go to somewhere on holiday, I usually visit craft villages

Câu 2:.These/baskets/made/of/thin/bamboo/strips/that/ woven/ together.

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Câu này có hai vấn đề cần chú ý:

- Cấu trúc bị động: be+V_PII

- Mệnh đề quan hệ với “that”

Đáp án:These baskets are made of thin bamboo strips that are woven together.

Tạm dịch:

Những giỏ này được làm bằng các dải tre mỏng được đan với nhau.

Câu 3: She/suggests/go/Bat Trang village/ this weekend.

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Cấu trúc: suggest + V_ing (gợi ý ai làm gì)

Đáp án: She suggests going to Bat Trang village this weekend.

Tạm dịch: Cô ấy gợi ý đến làng gốm Bát Tràng cuối tuần tới.

Câu 4: Most people/this village/live on/ make/ traditional handicrafts.

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Cấu trúc: live on + V_ing (sống dựa vào việc gì)

Đáp án: Most people in this village live on making traditional handicrafts.

Tạm dịch: Hầu hết mọi người trong ngôi làng này sống bằng nghề thủ công truyền thống

Câu 5: If/I/ you/I/take part /this competition.

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Cấu trúc câu khuyên: If I were you, I would + V_nt ( nếu tôi là bạn, tôi sẽ)

\=> Câu điều kiện loại 2:

Đáp án: If I were you, I would take part in this competition.

Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ tham gia cuộc thi này.

F/ Practice Test

  1. Choose the word which is stresses differently from the rest.

Câu 1:

  1. Tunic
  1. Prefer
  1. Symbol
  1. Label

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Lời giải:

Tunic /ˈtjuːnɪk/

Prefer /prɪˈfɜː(r)/

Symbol /ˈsɪmbl/

Label /ˈleɪbl/

Câu B trọng âm rơi vào âm thứ 2 còn lại rơi vào âm thứ nhất

Đáp án: B

Câu 2:

  1. Logical
  1. Separate
  1. Official
  1. Optional

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Lời giải:

Logical /ˈlɒdʒɪkl/

Separate /ˈseprət/

Official /əˈfɪʃl/

Optional /ˈɒpʃənl/

Câu C trọng âm rơi vào âm thứ 2 còn lại rơi vào âm thứ nhất

Đáp án: C

Câu 3:

  1. Artefact
  1. Embroider
  1. Carpentry
  1. Conical

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Lời giải:

Artefact: /ˈɑːtɪfækt/

Embroider /ɪmˈbrɔɪdə(r)/

Carpentry /ˈkɑːpəntri/

Conical /ˈkɒnɪkl/

Câu B trọng âm rơi vào âm thứ 2 còn lại rơi vào âm thứ nhất

Đáp án: B

Câu 4:

  1. Complicated
  1. Experience
  1. Prosperity
  1. Traditional

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Lời giải:

Complicated /ˈkɒmplɪkeɪtɪd/

Experience /ɪkˈspɪəriəns/

Prosperity /prɒˈsperəti/

Traditional /prɒˈsperəti/

Câu A trọng âm rơi vào âm thứ nhất còn lại rơi vào âm thứ 2

Đáp án: A

Câu 5:

  1. Television
  1. Decoration
  1. Introduction
  1. Expectation

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Lời giải:

Television /ˈtelɪvɪʒn/

Decoration /ˌdekəˈreɪʃn/

Introduction /ˌɪntrəˈdʌkʃn/

Expectation /ˌekspekˈteɪʃn/

Câu A trọng âm rơi vào âm thứ nhất còn lại rơi vào âm thứ 3

Đáp án: A

II. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

Câu 6:

  1. Layer
  1. Frame
  1. Artisan
  1. Place

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Lời giải:

Layer /ˈleɪə(r)/

Frame /freɪm/

Artisan /ˌɑːtɪˈzæn/

Place /pleɪs/

Câu C được đọc là /æ/ còn lại là /eɪ/

Đáp án: C

Câu 7:

  1. Museum
  1. Cultural
  1. Drum
  1. Sculpture

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Lời giải:

Museum /mjuˈziːəm/

Cultural /ˈkʌltʃərəl/

Drum /drʌm/

Sculpture /ˈskʌlptʃə(r)/

Câu A được đọc là /ju/ còn lại là /ʌ /

Đáp án: A

Câu 8:

  1. Tablecloth
  1. Authenticity

C.Through

  1. Although

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Lời giải:

Tablecloth/ˈteɪblklɒθ/

Authenticity /ˌɔːθenˈtɪsəti/

Through /θruː/

Although /ɔːlˈðəʊ/

Câu D được đọc là /ð/ còn lại là /θ/

Đáp án: D

Câu 9:

  1. Thunder
  1. Result
  1. Erupt
  1. Volume

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Lời giải:

Thunder /ˈθʌndə(r)/

Result /rɪˈzʌlt/

Erupt /ɪˈrʌpt/

Volume /ˈvɒljuːm/

Câu D được đọc là /ju/ còn lại là /ʌ /

Đáp án: D

Câu 10:

  1. Attraction
  1. Surface
  1. Lacquerware
  1. Artisan

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Lời giải:

Attraction /əˈtrækʃn/

Surface /ˈsɜːfɪs/

Lacquerware /ˈlækə(r)wer/

Artisan /ˌɑːtɪˈzæn/

Câu B được đọc là /ɪ/ còn lại là /æ /

Đáp án: B

II. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Câu 1: In the past, local _______ were chosen to make sophisticated embroidered costumes for the Vietnamese King, Queen and other Royal family members.

  1. skill workers
  1. skillfully works
  1. skillful artists
  1. skilled artisans

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Cách thành lập cụm danh từ: a/an/the+adj+n

Ta loại được skill (n), skilfully (adv)

Xét trong câu có: sophisticated embroidered costumes (trang phục thêu tinh xảo)

Artisans (nghệ nhân) là đáp án phù hợp hơn.

In the past, local skilled artisans were chosen to make sophisticated embroidered costumes for the Vietnamese King, Queen and other Royal family members.

Tạm dịch:

Trước đây, các nghệ nhân lành nghề địa phương đã được chọn để làm ra những bộ trang phục thêu tinh xảo cho Vua, Hoàng hậu và các thành viên Hoàng gia khác.

Đáp án: D

Câu 2: Craft villages are becoming popular __________ in Viet Nam.

  1. tourism attractions
  1. tourist attractions
  1. tour attractiveness
  1. physical attraction

Hiển thị đáp án

Đáp án:

tourist attractions (điểm đến du lịch nổi tiếng) là lựa chọn phù hợp nhất

\=> Craft villages are becoming popular tourist attractions in Viet Nam.

Tạm dịch:

Các làng nghề đang trở thành những điểm du lịch nổi tiếng ở Việt Nam.

Đáp án: B

Câu 3: Situated on the bank of the Duong River, the village was famous for the _______of making Dong Ho paintings.

  1. craft
  1. production
  1. manufacture
  1. activity

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Craft: nghề thủ công

Production = Manufacture: sự sản xuất

Activity: hoạt động

Situated on the bank of the Duong River, the village was famous for the craft of making Dong Ho paintings.

Tạm dịch:

Nằm bên bờ sông Dương, ngôi làng nổi tiếng với nghề làm tranh Đông Hồ.

Đáp án: A

Câu 4: He is having a party in _______ of his 84th birthday.

  1. ceremony
  1. celebration
  1. anniversary
  1. memory

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Ceremony: nghi lễ

Celebration: sự tổ chức

Anniversary: ngày kỷ niệm

Memory: kí ức

Cụm từ: in celebration of: nhân kỉ niệm ngày

He is having a party in celebration of his 84th birthday.

Tạm dịch:

Ông ấy đang có một bữa tiệc mừng sinh nhật lần thứ 84 của mình.

Đáp án: B

Câu 5: Family is always my father’s top _____. It is the most inportant to him.

  1. speciality
  1. right
  1. priority
  1. privacy

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Speciality: điểm đặc biệt, chuyên ngành

Right: quyền lợi, điểm tốt

Priority: sự ưu tiên

Privacy: sự riêng tư

\=> Family is always my father’s top priority. It is the most inportant to him.

Tạm dịch:

Gia đình luôn là ưu tiên hàng đầu của cha tôi. Đó là điều quan trọng nhất với ông ấy.

Đáp án: C

Câu 6: Now, at the age of over 80, the artisan is leaving the craft to his descendants with a desire to _________ this ancient craft.

  1. preserve
  1. reserve
  1. change
  1. consider

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Preserve: bảo tồn

Reserve: dự trữ

Change: thay đổi

Consider: cân nhắc, suy nghĩ

Now, at the age of over 80, the artisan is leaving the craft to his descendants with a desire to preserve this ancient craft.

Tạm dịch:

Bây giờ, ở tuổi ngoài 80, người nghệ nhân đang truyền lại nghề cho con cháu của mình với mong muốn bảo tồn làng nghề thủ công cổ xưa này.

Đáp án: A

Câu 7: For that artisan, making the paintings is a career _______it supports the life of many generations of the family.

  1. so that
  1. because
  1. because of
  1. although

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Giải thích:

Xét về quan hệ ngữ nghĩa giữa 2 vế câu, ta nhận thấy đây là quan hệ nguyên nhân-kết quả, trong đó vế sau chỉ nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế trước.

Có thể dùng because hoặc because of

Lưu ý: because+S+V+O và because of+N/V_ing

Trong câu này lựa chọn because là phù hợp nhất

For that artisan, making the paintings is a career because it supports the life of many generations of the family.

Tạm dịch:

Đối với người nghệ nhân này, làm những bức tranh là một nghề nghiệp bởi vì nó hỗ trợ cuộc sống của nhiều thế hệ trong gia đình.

Đáp án: B

Câu 8: The Van Phục silk producers have expanded their silk garment goods _____ they can satisfy the varied demand for their silk.

  1. in order to
  1. despite
  1. because
  1. so that

Hiển thị đáp án

Đáp án:

In order to: để

Despite: mặc dù

Because: bởi vì

So that: để

Mối quan hệ về ngữ nghĩa giữa hai vế câu là quan hệ nguyên nhân-kết quả, trong đó vế sau chỉ kết quả do mệnh đề chính (vế trước) gây ra.

Chú ý:

In order to + Vnt

So that + S + V + O

Vì vế sau là mệnh đề chỉ kết quả nên ta phải dùng cấu trúc so that

The Van Phục silk producers have expanded their silk garment goods so that they can satisfy the varied demand for their silk.

Tạm dịch:

Các nhà sản xuất lụa Vạn Phúc đã mở rộng mặt hàng may mặc lụa để họ có thể đáp ứng nhu cầu đa dạng về mặt hàng lụa.

Đáp án: D

Câu 9: Weaving mats in Dinh Yen, Dong Thap used to be sold in the “ghost" markets set up at night and operated up to early morning _______ the government built a new market five years ago.

  1. when
  1. until
  1. after

D.as soon as

Hiển thị đáp án

Đáp án:

When: khi

Until: cho đến khi

After: Sau khi

As soon as: ngay khi

Cụm từ: used to + V_nt: đã từng làm gì trong quá khứ, nhưng hiện tại không còn làm nữa

Weaving mats in Dinh Yen, Dong Thap used to be sold in the “ghost" markets set up at night and operated up to early morning until the government built a new market five years ago.

Tạm dịch:

Thảm dệt ở Đinh Yên, Đồng Tháp từng được bán ở chợ ma hoạt động từ ban đêm và kéo dài đến sáng sớm cho đến khi chính phủ xây dựng một chợ mới cách đây năm năm.

Đáp án: B

Câu 10: The traditional craft has _________ from generation to generation.

  1. passed down
  1. passed
  1. been passed down
  1. been passed by

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Cụm từ: pass down (truyền lại)

Nhận thấy chủ ngữ là vật (the traditional craft - nghề thủ công truyền thống) không thể tự truyền lại nên đây là câu bị động

The traditional craft has been passed down from generation to generation.

Tạm dịch:

Nghề thủ công truyền thống đã được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

Đáp án: C

Câu 11.Craftsmen have to ________ the domestic and international markets so that they needn't depend on the middlemen for their sales.

  1. find
  1. find about
  1. find out
  1. find out about

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Cụm từ: find out (tìm kiếm)

Craftsmen have to find out the domestic and international markets so that they needn't depend on the middlemen for their sales.

Tạm dịch:

Thợ thủ công phải tìm kiếm thị trường trong nước và quốc tế để họ không cần phụ thuộc vào bên trung gian để bán hàng.

Đáp án: C

Câu 12: Could you pleased turn off the TV?

  1. turn on
  1. shut down
  1. plug in
  1. shut up

Hiển thị đáp án

Đáp án:

turn on: bật

shut down: tắt

plug in: cắm vào

shut up: ngậm miệng

Ta có: turn off = shut down (tắt)

Tạm dịch:

Bạn có thể vui lòng tắt TV được không?

Đáp án: B

IV.Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.

Câu 1: Once you’ve finished cleaning, you can go on with your work.

  1. Examine
  1. Make a note
  1. Consider
  1. Continue

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Examine: kiểm tra

Make a note: viết ghi chú

Consider: cân nhắc

Continue: tiếp tục

Ta có: go on = continue ( tiếp tục)

Tạm dịch:

Sau khi dọn dẹp xong, bạn có thể tiếp tục với công việc của mình

Đáp án: D

Câu 1: Before starting her work at a restaurant, Sarah puts on her clothes. She wears a black skirt and a white blouse.

  1. Dresses up
  1. Gets on
  1. Turns up
  1. Sets up

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Dresses up: mặc quần áo

Gets on: được trên

Turns up: bật lên (âm lượng)

Sets up: thành lập

Ta có: puts on her clothes = dresses up (mặc quần áo)

Tạm dịch:

Trước khi bắt đầu công việc tại một nhà hàng, Sarah mặc quần áo vào. Cô mặc váy đen và áo cánh trắng.

Đáp án: A

Câu 3:My next-door neighbour oftens plays drum late at night. I can’t stand it. I want to move to another place.

  1. stand on foot
  1. put up with
  1. get on well
  1. close up

Hiển thị đáp án

Đáp án:

stand on foot: đứng trên đôi chân mình

put up with:chịu đựng

get on well: có quan hệ tốt

close up: sát lại, theo

Ta có: Stand = put up with (chịu đựng ai)

Tạm dịch:

Hàng xóm của tôi thường hơi trống vào đêm khuya. Tôi không thể chịu được . Tôi muốn chuyển đến một nơi khác.

Đáp án: B

VI. Fill in the blank with the correct form of the word given.

Mi: Our group will present the topic of benefits and challenges of traditional crafts. Let’s work out the main ideas, Mai.

Mai: OK. Let’s start with the advantages. Farmers do earn some money when the crops have been over if they know a craft.

Mi: I agree with you. The traditional craft can offer a good way of living and preserve the culture of local people. The (1)________(ART) in many villages have opened courses to leave their crafts to the young generations.

Mai: But there are many cases that young people are not interested in the crafts any more because of the low income. They have taken on other work or (2)______ (move) to urban areas to look for jobs.

Mi: The community can help to keep traditions, revive production and offer jobs so that young people can support their families.

Mai: Why don’t we develop craft village tourism? It can offfer many Jobs to local people and help them earn money, too.

Mi: Beside money, I think the bigger matter is the help from the government. The government can issue a policy to encourage the (3)______ (develop) of traditional crafts and carry out many training courses in rural areas, or offer big loans.

Mai: That’s right. Many people will come back to their crafts if their are investments from the government.

Mi: They really need help because the are facing so many problems, including financial shortages, outdated technology, untrained labourers and (4)_______ (environment) pollution.

Mai: Don’t forget that competition is an important factor. Especially in the international market. We should encourage young people come up with new ideas in order to have new designs and (5)_____ (competition) products

Mi: Exctly. Some techniques still rely on outdated technology.

Câu 1.

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Sau mạo từ the => chỗ cần điền là một danh từ. Để phù hợp về ngữ nghĩa với cụm động từ ở phía sau “have opened courses to leave their crafts to the young generations” (đã mở các khóa học để truyền nghề chế tác thủ công của họ cho thế hệ trẻ) => danh từ chỉ người số nhiều (động từ ở thì hiện tại hoàn thành have+V_PII)

\=> Từ cần điền là artisans (các nghệ nhân)

The artisans in many villages have opened courses to leave their crafts to the young generations.

Tạm dịch:

Các nghệ nhân ở nhiều ngôi làng đã mở các khóa học để truyền lại nghề chế tác thủ công của họ cho các thế hệ trẻ.

Câu 2:

Hiển thị đáp án

Đáp án:

sử dụng thì hiện tại hoàn thành vì ở đây 2 động từ được ngăn cách bởi “or” nên chúng phải cùng dạng

- move => moved (VpII)

They have taken on other work or moved to urban areas to look for jobs.

Tạm dịch: Họ đã làm những công việc khác hoặc chuyển lên thành phố để kiếm việc

Câu 3:

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Lời giải: sau mạo từ the, chỗ cần điền là một danh từ

\=> Development (sự phát triển)

The government can issue a policy to encourage the development of traditional crafts and carry out many training courses in rural areas, or offer big loans.

Tạm dịch:

Chính phủ có thể ban hành chính sách khuyến khích phát triển hàng thủ công truyền thống và thực hiện nhiều khóa đào tạo ở khu vực nông thôn, hoặc cung cấp các khoản vay lớn.

Câu 4:

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Đứng trước danh từ pollution (sự ô nhiễm) ta cần một tính từ để bổ sung ý nghĩa

\=> environmental (thuộc về môi trường)

They really need help because they are facing so many problems, including financial shortages, outdated technology, untrained labourers and environmental pollution.

Tạm dịch:

Họ thực sự cần sự giúp đỡ vì họ đang phải đối mặt với rất nhiều vấn đề, bao gồm thiếu hụt tài chính, công nghệ lạc hậu, lao động không được đào tạo và ô nhiễm môi trường.

Câu 5:

Hiển thị đáp án

Đáp án:

đứng trước 1 danh từ nên cần điền 1 tính từ

competition (n) => competitive (adj): mang tính cạnh tranh

We should encourage young people come up with new ideas in order to have new designs and competitive products.

Tạm dịch: Chúng tôi nên khuyến khích những người trẻ tuổi đưa ra những ý tưởng mới để có những thiết kế mới và sản phẩm cạnh tranh.

VII. Choose the sentence that is closet in meaning to each of the following sentences.

Câu 1: “I was very exhausted, but I didn’t stop working.”

  1. I stopped working because I was exhausted.
  1. Even though I was very exhausted, I didn’t stop working.
  1. I didn’t stop working; therefore, I was very exhausted.
  1. If I didn’t stop working, I would be very exhausted.

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Ta xét ý nghĩa của các câu:

Câu gốc: I was very exhausted, but I didn’t stop working.

(Tôi đã rất mệt mỏi, nhưng tôi đã không ngừng làm việc )

Câu A: I stopped working because I was exhausted.

(Tôi ngừng làm việc vì kiệt sức.)

Câu B. Even though I was very exhausted, I didn’t stop working.

(Mặc dù tôi rất mệt nhưng tôi đã không ngừng làm việc )

Câu C. I didn’t stop working; therefore, I was very exhausted.

(Tôi đã không ngừng làm việc; do đó, tôi đã rất kiệt sức.)

Câu D. If I didn’t stop working, I would be very exhausted.

(Nếu tôi không ngừng làm việc, tôi sẽ rất mệt mỏi.)

\=> Câu có nghĩa gần với câu gốc nhất là câu B

Đáp án: B

Câu 2:“You can’t visit the foreign countries unless you get a visa.”

  1. You can’t visit the foreign countries since you don’t get a visa.
  1. If you don’t get a visa, you cannot visit the foreign countries.
  1. Although you get a visa, you can’t visit the foreign countries.
  1. You can visit the foreign countries even if you don’t get a visa.

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Ta xét ý nghĩa của các câu:

Câu gốc: You can’t visit the foreign countries unless you get a visa.

(Bạn không thể đến nước ngoài trừ khi bạn có được thị thực.)

Câu A: You can’t visit the foreign countries since you don’t get a visa.

(Bạn không thể đi ra nước ngoài vì khi bạn không nhận được visa.)

Câu B: If you don’t get a visa, you cannot visit the foreign countries.

(Nếu bạn không nhận được visa, bạn không thể ra nước ngoài.)

Câu C: Although you get a visa, you can’t visit the foreign countries.

(Mặc dù bạn có được thị thực, bạn không thể đi ra nước ngoài.)

Câu D: You can visit the foreign countries even if you don’t get a visa.

(Bạn có thể đến nước ngoài ngay cả khi bạn không nhận được visa.)

\=> Câu có nghĩa giống với câu gốc nhất là câu B

Đáp án: B

Câu 3: “Study hard or you will fail the exam.”

  1. If you did’t study hard, you wouldn’t fail the exam. .
  1. If you study harder, you won’t pass the exam. .
  1. If you don’t study hard, you will fail the exam.
  1. If you studied hard, you will pass the exam.

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Câu gốc đề cho dùng để chỉ một điều có thể có thật trong tương lai

\=> câu điều kiện loại 1 => loại đáp án A và D

Xét ý nghĩa câu gốc: Study hard or you will fail the exam

( Học chăm chỉ hoặc bạn sẽ trượt kì thi)

Xét ý nghĩa 2 phương án:

Câu B. If you study harder, you won’t pass the exam.

(Nếu bạn học chăm chỉ hơn, bạn sẽ không đỗ kì thi) => loại

Câu C. If you don’t study hard, you will fail the exam.

(Nếu bạn không học chăm chỉ, bạn sẽ trượt kì thi) => đúng

\=> Đáp án: C

VIII. Choose the underlined word or phrase (A, B, C or D) that needs correcting.

Câu 1: The plane was delayed for more than one hour because the bad weather.

  1. was delayed
  1. more than
  1. because
  1. weather

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Ta có: the bad weather (thời tiết xấu) là một cụm danh từ.

because+S+V+O (bởi vì)

\=> Đáp án C sai, cần sửa lại là because of

Cấu trúc: because of+N/V_ing (bởi vì)

Tạm dịch:

Chuyến bay đã bị lùi lại hơn một tiếng bởi thời tiết xấu.

Đáp án: C

Câu 2.The Nelsons asked usto look over their garden while they were away on vacation.

  1. The Nelsons
  1. us
  1. look over
  1. away on vacation.

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Look over: nhìn qua (không phù hợp với ý nghĩa của cả câu)

\=> Sai, cần được sửa thành look after (chăm sóc)

\=> The Nelsons asked us to look aftertheir garden while they were away on vacation.

Tạm dịch:Gia đình nhà Nelsons nhờ chúng tôi chăm sóc khu vườn của họ khi họ đi nghỉ.

Đáp án: C

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 mới có đáp án khác:

  • Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 Unit 2 mới có đáp án
  • Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 Unit 3 mới có đáp án
  • Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 Unit 4 mới có đáp án
  • Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 Unit 5 mới có đáp án
  • Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 Unit 6 mới có đáp án

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh 9 mới hay khác:

  • Giải bài tập Tiếng anh 9 thí điểm
  • Giải sách bài tập Tiếng Anh 9 mới
  • Top 30 Đề thi Tiếng Anh 9 mới có đáp án

Săn shopee siêu SALE :

  • Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
  • Biti's ra mẫu mới xinh lắm
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3
  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Bài tập unit 1 tiếng anh 9 thí điểm năm 2024

Bài tập unit 1 tiếng anh 9 thí điểm năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 720 Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 9 thí điểm của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 9 mới Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.