Hồ sơ thai sản cho nam là hồ sơ gì năm 2024

- Căn cứ khoản 2 Điều 34 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định về thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản đối với lao động nam có vợ sinh con.

“Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản như sau:

  1. 05 ngày làm việc;
  1. 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi;
  1. Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc;
  1. Trường hợp vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc.

Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản này được tính trong khoảng thời gian 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con.”

- Tại điểm b, khoản 1 Điều 39 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định về mức hưởng:

“Mức hưởng một ngày đối với trường hợp quy định tại Điều 32 và khoản 2 Điều 34 của Luật này được tính bằng mức hưởng chế độ thai sản theo tháng chia cho 24 ngày”

Như vậy, trường hợp lao động nam tại công ty bạn có vợ sinh con (sinh đôi, sinh mổ), vợ bạn ấy có tham gia BHXH và đã hưởng chế độ thai sản thì bạn nam được nghỉ việc 14 ngày. Tuy nhiên bạn nam đó phải nghỉ trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày vợ sinh con thì mới được hưởng chế độ theo quy định nêu trên.

Mức hưởng được tính theo công thức sau:

Mức hưởng = Mức lương bình quân đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng thai sản/24 x số ngày được nghỉ.

Nếu bạn đóng bảo hiểm xã hội dưới 6 tháng thì mức bình quân tiền lương sẽ là tiền lương của các tháng đóng bảo hiểm xã hội.

Hưởng các chế độ thai sản là quyền lợi của người lao động khi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Để hưởng chế độ này người lao động cần làm hồ sơ hưởng theo quy định. Vậy một bộ hồ sơ hưởng chế độ thai sản gồm những giấy tờ gì?

Hồ sơ thai sản cho nam là hồ sơ gì năm 2024

Hồ sơ hưởng chế độ thai sản của người tham gia BHXH

1. Bộ hồ sơ hưởng chế độ thai sản theo trường hợp

Hiện nay các quy định về hồ sơ hưởng chế độ thai sản được pháp luật quy định chi tiết tại các điều 101 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 được hướng dẫn tại khoản 2.2 điều 4 Quyết định 166/QĐ-BHXH ban hành ngày 31/1/2019 của BHXH Việt Nam.

Theo đó, hồ sơ hưởng thai sản sẽ do người lao động và người sử dụng lao động cùng thực hiện và hoàn tất trước khi gửi cho cơ quan BHXH để được xem xét giải quyết. Cụ thể:

1.1 Đối với Doanh nghiệp

  • Đơn vị chuẩn bị mẫu 01B-HSB: Danh sách đề nghị hưởng trợ cấp thai sản.
  • Đơn vị báo giảm lao động theo mẫu D02-TS.

1.2 Đối với người lao động

Căn cứ theo từng trường hợp cụ thể của người lao động khi nghỉ thai sản thì hồ sơ hưởng chế độ thai sản cũng sẽ khác nhau. Như vậy, hồ sơ mà người lao động cần chuẩn bị theo quy định đối với từng trường hợp như sau:

  1. Đối với trường hợp lao động nữ đang đóng BHXH mà sinh con. Hồ sơ gồm:
  • Sổ BHXH
  • Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hay giấy chứng sinh của con.

(1) Đối với trường hợp con chết sau khi sinh

  • Ngoài hồ sơ trên thì cần có: Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao giấy báo tử của con
  • Trường hợp con chết ngay sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.

(2) Trường hợp người mẹ hoặc lao động nữ mang thai hộ chết sau khi sinh con

Ngoài hồ sơ cần có trên thì hồ sơ có thêm bảo sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ.

(3) Trường hợp người mẹ sau khi sinh hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ sau khi nhận con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con

Hồ sơ sẽ có thêm biên bản giám định y khoa (GĐYK) của người mẹ, người mẹ nhờ mang thai hộ.

(4) Trường hợp khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo quy định tại khoản 3 Điều 31 Luật BHXH

Ngoài hồ sơ trên, người lao động cần chuẩn bị:

Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao giấy ra viện hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án thể hiện việc nghỉ dưỡng thai.

Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH thể hiện việc nghỉ dưỡng thai.

Trường hợp phải GĐYK: Biên bản GĐYK.

(5) Trường hợp lao động nữ mang thai hộ sinh con hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con

  • Bản sao bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo quy định tại Điều 96 của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014;
  • Văn bản xác nhận thời điểm giao đứa trẻ của bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ.

Hồ sơ thai sản cho nam là hồ sơ gì năm 2024

Bộ hồ sơ sẽ căn cứ theo trường hợp hưởng thai sản của người lao động

  1. Quy định đối với lao động nữ đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý; người lao động thực hiện biện pháp tránh thai. Hồ sơ bao gồm:

Đối với trường hợp điều trị nội trú:

  • Bản sao giấy ra viện của người lao động;
  • Trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm Bản sao giấy chuyển tuyến hoặc bản sao giấy chuyển viện.

Đối với trường hợp điều trị ngoại trú:

  • Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH;
  • Hoặc bản sao giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.
  1. Quy định đối với người lao động nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi
  • Bản sao giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
  1. Quy định đối với lao động nam hoặc người chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con

(1) Sổ BHXH

(2) Bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh của con;

(3) Trường hợp sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi mà giấy chứng sinh không thể hiện thì có thêm giấy tờ của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thể hiện việc sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi.

(4) Trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.

  1. Quy định chế độ thai sản cho nam giới hoặc người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con

- Bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh của con.

- Trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.

Trường hợp lao động nam đồng thời hưởng chế độ do nghỉ việc khi vợ sinh con và hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con thì tiếp nhận một lần hồ sơ như quy định tại d nêu trên.

Như vậy, trong bài viết trên đây Bảo hiểm xã hội điện tử eBH đã gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về bộ hồ sơ hưởng chế độ thai sản.căn cứ theo tùng trường hợp của người lao động. Mong rằng những chia sẻ trên có thể mang lại cho độc giả những thông tin hữu ích.