Bài tập cụm động từ tiếng anh ielts năm 2024
Phrasal Verbs – cụm động từ là một phần quan trọng trong tiếng Anh, hơn nữa chúng sẽ giúp ích rất nhiều trong việc thể hiện khả năng sử dụng ngoại ngữ của bạn. Với bài viết dưới đây, mời các bạn cùng IETLS Vietop hệ thống lại kiến thức ngữ pháp về Phrasal Verbs và xem qua những cụm động từ tiếng Anh thông dụng nhất trong giao tiếp hàng ngày lẫn trong kỳ thi IELTS nhé! Show
1. Phrasal Verbs là gì?Trước hết, chúng ta sẽ xét 2 ví dụ sau: Phrasal Verbs trong tiếng Anh
Nếu như chúng ta dịch word-by-word, thì “eat out” có nghĩa là “ăn ngoài” và “eat in” có nghĩa là “ăn trong”, như thế liệu có chính xác với ngữ nghĩa không nhỉ? Dĩ nhiên là không rồi! Trong tiếng Anh, “eat out” có nghĩa là “đi ăn ở ngoài, đi ăn ở nhà hàng” và “eat in” có nghĩa là “ăn tại nhà”. Chúng chính là hai trong số rất nhiều Phrasal Verbs của tiếng Anh. Vậy thì, ta có thể hiểu định nghĩa Phrasal Verbs như sau: Phrasal Verbs – cụm động từ được dùng như 1 động từ trong câu và nghĩa của chúng thường không giống như động từ chính. Giống như ta đã phân tích ở 2 ví dụ trên vậy. Ngoài ra, cấu tạo của Phrasal Verbs có thể đi với 1 – 2 trạng từ, phó từ chứ không cố định là một, qua đó nghĩa của chúng cũng sẽ khác nhau. 2. Cấu trúc Phrasal Verbs2.1. Cấu trúc chung của Phrasal VerbsTrong tiếng Anh, Phrasal Verbs được cấu tạo bởi 2 thành phần là VERB đi cùng ADVERB (trạng từ) hoặc PREPOSITION (giới từ), hoặc là cả hai. Cụm động từ bao gồm 1 động từ + 1 trạng từ/giới từ: get up, go through, write down, take after. Gồm 1 v + 1 adv/pre + 1 adv/pre: look forward to, put up with, sit in for 2.1.1. Phrasal Verbs và AdverbPhrasal Verbs và AdverbVERB + ADVERB Các Phrasal Verbs này có thể là: Ngoại động từ (có tân ngữ trực tiếp) E.g.: Give me a call when you get off the bus. (Gọi cho tôi khi bạn xuống xe buýt nhé.) Trong câu này ta có phrasal verb “to get off” mang nghĩa “xuống xe, xuống tàu” và “the bus” – xe buýt làm tân ngữ trực tiếp. Bạn lưu ý vị trí của tân ngữ trong câu có Phrasal Verbs như sau:
E.g.: They turned down my offer. (Họ từ chối đề nghị của tôi.) They turned my offer down.
E.g.: They turned down my offer in the new contract. (Họ đã từ chối lời đề nghị của tôi trong hợp đồng mới.)
E.g.: I will never let you down, I promise. (Tôi sẽ không bao giờ làm bạn thất vọng, tôi hứa.) Nội động từ (không có tân ngữ trực tiếp) E.g.: I don’t like getting up early in the morning. (Tôi không thích dậy sớm vào buổi sáng.) Trong câu này ta có phrasal verb “to get up” mang nghĩa “dậy, thức dậy” và không có tân ngữ trực tiếp trong câu. Lưu ý: Phrasal Verbs đi cùng Adverb có tách ra được không? Nhiều từ điển cho bạn biết khi nào một cụm động từ có thể tách được. Nếu từ điển viết “look (something) up”, bạn sẽ biết rằng cụm động từ “look up” có thể tách rời và bạn có thể nói “look up something” và “look up something”. Bạn nên ghi chú “sthg / sby” sao cho phù hợp khi bạn học một cụm động từ mới, như sau:
Việc ghi chú lại như thế này trong lúc học sẽ cho bạn biết nếu động từ cần tân ngữ trực tiếp và vị trí của nó ở đâu trong câu. Xem thêm:
2.1.2. Phrasal Verbs và PrepositionPhrasal Verbs và PrepositionVERB + PREPOSITION E.g.: Do you believe in magic? (Bạn có tin vào phép thuật không?) He is looking after his parents’ dog. (Cậu ta đang chăm sóc cho con chó của ba mẹ.) Bạn có thể thấy, bởi vì Preposition (giới từ) luôn có tân ngữ đi kèm, cho nên mọi cụm động từ giới từ đều có tân ngữ trực tiếp (ngoại động từ). Ta cũng lưu ý, rằng cụm động từ giới từ sẽ luôn đi cùng nhau và không thể bị tách ra bởi tân ngữ. Ví dụ như ta chỉ nói “He is looking after his parents’ dog.” chứ không nói “He is looking his parents’ dog after.” 2.1.3. Phrasal Verbs và Adverb cùng PrepositionPhrasal Verbs và Adverb cùng PrepositionVERB + ADVERB + PREPOSITION Ở dạng này của Phrasal Verbs, ta sẽ luôn có tân ngữ đi kèm và không dùng tân ngữ tách cụm động từ ra được. E.g.: Does he get on well with his siblings? (Anh ấy có hòa thuận với anh chị em của mình không?) We have run out of milk, can you go buy some? (Chúng ta đã hết sữa rồi, bạn có thể đi mua một ít không?) 2.2. Ý nghĩa của Phrasal VerbsVề nghĩa của Phrasal Verbs, chúng ta có 2 hình thức.
E.g.: Do you believe in magic? (Bạn có tin vào phép thuật không?)
E.g.: Helen said she could put me up for the night. (Helen nói rằng cô ấy có thể để tôi ngủ nhờ ban đêm.) 3. Các loại Phrasal VerbsCác loại Phrasal VerbsTrong tiếng Anh thông thường, ta sẽ dễ gặp 3 loại Phrasal Verbs sau: 3.1. Intransitive phrasal verbsĐây là Phrasal Verbs có chức năng như một nội động từ và không có tân ngữ theo sau. E.g.:
Bạn lưu ý rằng Intransitive phrasal verbs sẽ không được dùng ở thể bị động (passive). E.g.:
3.2. Non-separable phrasal verbsĐây là những Phrasal Verbs có các thành phần không thể tách rời nhau và phải có tân ngữ kèm theo. E.g.:
Tuy nhiên với loại Phrasal Verbs chỉ có 1 động từ và 1 giới từ, nếu ta có trạng từ thì sẽ thường cho trạng từ nằm giữa động từ và giới từ. E.g.:
3.3. Optionally separable phrasal verbsĐây là những Phrasal Verbs có các thành phần có thể tách hoặc không tách rời nhau và phải có tân ngữ kèm theo. E.g.:
4. Cách sử dụng Phrasal VerbsCách sử dụng Phrasal VerbsThông thường ta sẽ sử dụng các Phrasal Verbs như một động từ trong câu khi cho chúng đi sau chủ ngữ. E.g.:
Tuy nhiên, nếu tân ngữ là đại từ thì ta có thể tách giới từ hay trạng từ của Phrasal Verbs ra và đặt chúng ngay sau đại từ. E.g.:
Trong một số trường hợp đặc biệt, ta không tách rời Phrasal Verb trong câu. Đây là trường hợp đối với cụm nội động từ – Intransitive Phrasal Verb. E.g.:
Xem thêm một số bài viết hữu ích sau:
5. Cách học Phrasal Verbs đạt hiệu quả caoCách học Phrasal Verbs đạt hiệu quả caoThông thường, nghĩa của các Phrasal Verbs sẽ khác so với nghĩa của động từ tạo nên chúng, do vậy bạn sẽ gặp khó khăn nếu áp dụng cách “suy đoán” nghĩa của Phrasal Verbs dựa theo nghĩa động từ gốc. Cách duy nhất để học Phrasal Verbs chính là learn by heart – học thuộc lòng, dưới đây Vietop đề xuất cho bạn 2 trong số các cách học Phrasal Verbs không nhàm chám mà lại đạt được hiệu quả cao: 5.1. Học qua flashcardsFlashcards là một phương pháp học vô cùng tiện lợi, ít tốn kém, dễ sử dụng và giúp bạn ghi nhớ được từ vựng lâu hơn qua mỗi tờ flashcard bao gồm từ tiếng Anh ở mặt trước và ý nghĩa, ví dụ của chúng ở mặt sau. Hiện tại ta có 2 loại là flashcards giấy truyền thống – bạn có thể mua hoặc tự làm ở nhà, cùng với flashcards điện tử – chính là ứng dụng flashcard mà bạn có thể dễ dàng cài đặt vào điện thoại thông minh hay máy tính bảng của mình. 5.2. Học theo chủ đềĐể tránh việc gặp khó khăn khi phải học từ vựng một cách lộn xộn, không có trật tự, bạn nên học các Phrasal Verbs theo các chủ đề khác nhau, ví dụ như: Chủ đề giáo dục – Education: catch on, drop out, fall behind, find out, sign up, read over, study under, put off, etc.
5.3. Học theo từ vựngNgoài phân loại theo chủ đề như trên, các bạn cũng có thể học theo từ vựng – nghĩa của động từ chính, ví dụ như với động từ “Bring” thì ta sẽ có:
Bạn đừng quên cho ví dụ cụ thể vào mỗi từ nhé! 6. Một số Phrasal Verbs thông dụng trong tiếng AnhMột số Phrasal Verbs thông dụng trong tiếng AnhCùng với các Idioms và Collocations, Phrasal Verbs cũng là một trong những yếu tố giúp bạn nâng cao band điểm trong phần thi IELTS Writing hoặc IELTS Speaking. So với Idioms khá khó dùng và có một số thành ngữ dễ lỗi thời nên ít được dùng hơn, Phrasal Verbs và Collocation thì dễ hiểu và dễ sử dụng hơn. Bên dưới đây, Vietop giới thiệu đến bạn một số Phrasal Verbs thường gặp và hay được sử dụng trong kỳ thi IELTS ở cả 4 kỹ năng, cũng như giao tiếp hàng ngày: Phrasal VerbÝ nghĩaVí dụClean upGọn gàng / Sạch sẽHe always expected other people to clean up after him.Cut outNgừng một thứ gì đó (vĩnh viễn hoặc trong một thời gian dài)If you cut someone out of an activity, you do not allow them to be involved in it.Get along/onThích, hợp nhauI don’t really get along/on with my sister’s husband.Get aroundTìm cách đối phó hoặc tránh một vấn đềThe committee is looking for ways to get around the funding problem.Get awayĐi nghỉ / đi tránh khỏi chỗ nào đóWe walked to the next beach to get away from the crowds.Get away with (something)Thoát tộiThat’s such an old trick. I can’t believe he gets away with it.Get back at someoneTrả thùAfter he lost his job, he vowed that he would find a way to get back at his old boss.Get back intoQuan tâm đến, làm lại điều gì đó một lần nữaI am getting back into my English lessons after the summer break.Get byCó tạm đủ thứ gì đó, chẳng hạn như tiền bạc hoặc kiến thức để sốngHe had just enough money to get byGet down toBắt đầu làm một việc gì đó nghiêm túc hoặc với rất nhiều nỗ lựcThe spring break is over, I guess I really need to get down to work!Get over somethingPhục hồi sau một cái gì đó, chẳng hạn như bệnh tật hoặc một vấn đề tâm líIt took him years to get over the shock of his wife dying.Get round to somethingSẽ thực hiện một việc đã dự định làm từ lâuI intended to tidy my house at the weekend, but I didn’t get round to it.Get throughLiên lạc được, gọi điện thoại cho ai đó hoặc hoàn thành, vượt qua một vấn đề.I tried to call her but couldn’t get through.Get upRa khỏi giườngI’m still not used to getting up early.Get something across/overTruyền đạt được điều gì (đến ai đó)We tried to get our point across, but he just wouldn’t listen.Give (something) upBỏ / ngừng làm việc gì đóYou ought to give up smoking.Hand (something) inNộpDid you hand your homework in?Hang outĐi chơi với nhauThey spent the whole day hanging out by the pool.Keep up withBắt kịp, theo kịp với ai/cái gìHe found it difficult to keep up with the rest of the class.Look back onNghĩ về điều gì đó đã xảy ra trong quá khứWhen I look back on my teenage years, I’m amazed by the crazy and dangerous things we used to do.Pull out ofRút khỏiGreece is considering pulling out of the Euro in order to avoid collapse.Pull throughVượt qua khó khănMy friend was so sick after the accident, but she pulled through.Put forwardĐề xuất cho một cái gì đóI wasn’t convinced by any of the arguments that he put forward. Wear outMòn, sờn, bị bào mònI’m usually worn out by the end of the week because I have to study and work as well.Work outTập thể dục, thực hiện, làm việcI need to work out whether I can afford to study abroad. 7.1. Listening and Speaking
Ex: I took up the piano when I was 14.
Ex: The President’s visit is eagerly looked forward to.
Ex: There is a handout so you don’t need to write it down.
Ex: They fell out over their father’s will.
Ex: The telephone system has broken down. Negotiations between the two sides have broken down.
Ex: To be one of our volunteers, you just need to fill in an application form on our websites.
Ex: The newest novel of Marc Levy will come out this December.
Ex: The car blew up when it hit the wall: nổ tung / nổi giận His attitude annoyed me and I blew up.
Ex: Carbon dioxide in the atmosphere is building up due to exhausted emissions from factories and vehicles.
Ex: Let’s me check it again. Would you like to hand on: My final results hangs on this dissertation.
Ex: He has thought up a really good design for a solar powered car.
Ex: Several letters went astray or were not delivered. The argument is so complex, a reader might easily go astray.
Ex: When will you move into your new flat? Numerous citizens have recently moved out ò the city and gone to live in the country.
Ex: Now you are all at the entrance. To get to the barn, go straight ahead, come across a bridge and turn left. It is at the end of the road. I came across a TV show about protecting the environment and it really fired me up.
Ex: I have been reading up on all the reference books but found nothing.
Ex: He finally gets married and settles down.
Ex: In some special occasions, my family usually eats out in a fine-dining restaurant.
Ex: In the weekend, my family usually hosts a get-together for our relatives to come and have dinner.
Ex: As we got older, we just grew apart.
Ex: I’m not going to put up with their smoking any longer. Một số Phrasal Verbs thông dụng trong IELTS7.2. Reading and Writing
Ex: We need to catch up with the development of technology.
Ex: Figuring out effective solutions of traffic jam in Vietnam has been a persistent problem.
Ex: It must be pointed out that this new drug is not a miracle cure.
Ex: Our younger generation will carry on the long tradition of Tet holiday.
Ex: Any new fashion trends will soon wear off; only style stands.
Ex: The profits were not split up equally among board members. That’s why they are arguing.
Ex: The number of tourists travelling to Cuba was on the increase (to 450.000 people) from June to September and finally ended up with 300.000 in the last quarter.
Ex: Natural resources will soon run out as exceeding human impact such as overfishing, deforestation and oil exploitation.
Ex: Recycling cuts down on waste.
Ex: The latest nuclear weapon developments rule out the possibility of peace.
Ex: Britain opted out of European Union in March 2019.
Ex: Sorting out traffic jam in mega cities is always problematic.
Ex: Developing countries are falling far behind, especially in terms of technology and education.
Ex: A wide range of species are on the verge of dying out.
Ex: Our globe is heated up by the greenhouse effect.
Ex: Play areas for children are springing up all over the place.
Ex: National debts in Vietnam are mounting up if the government does not deal with it immediately.
Ex: Depression among the young is brought about by stress, especially from their friends and families.
Ex: Overall, the nightlife of each city centres around bars, beer clubs and hotels.
Ex: There is a danger that when people lose their jobs they drop out of society altogether. Thousands of students drop out each year because they cannot find study interesting.
Ex: Dealing with young offenders is always more challenging.
Ex: Most of the workers usually slack off when national holidays are near.
Ex: Due to bankruptcy, the company has to lay off 200 employees.
Ex: People needs to develop a habit of not throwing away trash on the street.
Ex: Humans have been using up the Earth’s resources.
Ex: To sum up, from my perspective, the benefits of advertising clearly outweigh its drawbacks.
Ex: One of typical social convention is that child-rearing and bringing them up are only women’s role in the family. 8. Một số tài liệu học Phrasal Verbs hay nhất
Qua bài viết trên, hy vọng Vietop đã có thể giúp các bạn hệ thống lại kiến thức về Phrasal Verbs – cụm động từ trong tiếng Anh cũng như học thêm được một số Phrasal Verbs cần thiết trong giao tiếp hằng ngày và trong các kỳ thi như IETLS. Chúc các bạn học tốt! |