Giảm chấn tiếng anh là gì năm 2024

Máy kéo được kết nối với cabin và đối trọng thông qua hệ thống cáp tải. Toàn bộ hệ thống này hoạt động gần giống với nguyên lý hoạt động của 1 ròng rọc. Cabin đi lên thì đối trọng sẽ đi xuống và ngược lại. Máy kéo chỉ giữ vai trò là thiết bị truyền động chứ không điều khiển cho hệ thống thang máy.

2. Overspeed Governor ( Bộ chống vượt tốc)

Là một bộ phận rất quan trọng giúp dừng cabin 1 cách tức thời trong trường hợp thang chạy quá tốc độ quy định (lỗi bộ điều khiển, đứt cáp, tuột cáp), bộ thắng cơ liên động giúp cabin bám chặt vào ray dẫn hướng.

3. Control Cabinet (Tủ điều khiển)

Điều khiển và giám sát toàn bộ hoạt động của thang máy

4. Counterweight (Đối trọng)

Đối trọng thang máy là bộ phận dùng để cân bằng trọng lượng với trọng lượng cabin. Khối lượng của đối trọng được tính bằng tải trọng của cabin cộng với 50% tải trọng định mức của thang. Có hai kiểu bố trí tùy theo kích thước hố thang là đối trọng nằm phái sau cabin và đối trọng nằm bên hông cabin.

Ưu điểm của các loại thang sử dụng đối trọng là thang máy vận hành êm ái, giúp tăng tuổi thọ cáp tải.

5. Landing doors (Cửa tầng)

Cửa tầng hoạt động tự động đóng cửa và mở cửa tự động theo cửa cabin. Cửa tầng ngoài là thiết bị quan trọng sự an toàn trong quá trình vận hành thì còn đây là thiết bị giúp hoàn thiện tính thẩm mỹ của phương tiện di chuyển này.

6. Car buffer (Bộ giảm chấn cabin)

Giảm chấn thang máy có vai trò triệt tiêu lực quán tính của cabin thang máy, tạo nên cảm giác êm ái, an toàn cho người sử dụng.

7. Cable (Cáp)

Cáp tải thang máy chính là bộ phận phải chịu lực nâng cũng như lực ma sát với pully. Hiểu một cách đơn giản, cáp tải giúp cabin di chuyển lên xuống giữa các tầng.

8. Counterweight Guide Rails (Ray dẫn hướng đối trọng) và Car Guide Rail ( Ray dẫn hướng cabin)

Ray thang máy còn được biết đến với một tên gọi khác là ray dẫn hướng thang máy.Ray dẫn hướng được chia làm 2 loại là ray dẫn hướng cho cabin và đối trọng. Chúng được lắp đặt dọc theo giếng thang có nhiệm vụ dẫn hướng cho cabin và đối trọng chuyển động dọc theo hố thang, đảm bảo chúng không bị dịch theo phương ngang.

Chuyên ngành ôtô là một trong những ngành kỹ thuật đòi hỏi phải có kiến thức và chuyên môn cao. Chính vì vậy để giúp độc giả hiểu rõ hơn các thiết bị, hệ thống và kết cấu trên ô tô đời mới, TCN xin giới thiệu đến các bạn bộ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành ô tô trên một số hệ thống xe cơ bản.

Hệ thống lái (Steering System)

Giảm chấn tiếng anh là gì năm 2024

Đối với hệ thống lái có 2 thanh càng (Parallelogram Steering)

  • Anti-Sway Bar: Thanh giằng vòng cung
  • Control Arm Bushings: Ốc chỉnh
  • Power Steering Gearbox: Bót lái
  • Power Steering Pump: Bơm trợ lực lái
  • Steering Knuckle: Cùm bánh (ngỗng trục)
  • Outer Tie-Rod End: Rô-tuyn lái ngoài
  • Adjusting Sleeve: ống lót điều chỉnh
  • Pitman arm: Rô-tuyn chuyển hướng
  • Center Link: Thanh dẫn hướng
  • Link: Thanh can bằng
  • Tire: Bánh xe
  • Lower Control arm: Cánh tay đòn dưới
  • Lower Ball Joint: Rô-tuyn trụ dưới
  • Shock Absorber: Bộ giảm chấn
  • Coil Spring: Lò xo cuộn
  • Upper Control Arm: Cánh tay đòn trên
  • Upper Ball Joint: Rô-tuyn trụ trên

Đối với hệ thống lái 1 thanh giằng (Rack and Pinion Steering)

  • Anti-sway Bar: Thanh ba ngang
  • Steering Knuckle: Cùm bánh (Ngỗng trục)
  • Outer Tie-Rod End: Rotuyn lái ngoài
  • Ball Joint: Rô tuyn đứng
  • Inner Socket Assembly (Inside Bellows): Ro-tuyn lái trong
  • Pack & Pinion Bushings: Bulong bắt thước lái
  • Control Arm Bushing: Cao su cánh tay đòn
  • Control Arm: Cánh tay đòn
  • Upper Mounting Plate & Bearing: Bát bèo
  • Coil Spring: Lò xo cuộn
  • Macpherson Strut: Giảm sóc
  • Bellows: Chụp bụi thước lái
  • Rack & Pinion Unit: Thước lái

Hệ thống treo (Suspension System)

Giảm chấn tiếng anh là gì năm 2024

  • Damper: Bộ giảm chấn
  • Upper Control Arm: Cánh tay đòn trên
  • Lower Control Arm: Cánh tay đòn dưới
  • Stabilizer Bar Bracket: Chốt giữ thanh cân bằng
  • Stanilizer Bar Bushing: Bạc thanh cân bằng
  • Stabilizer Bar Bushing: Chốt thanh cân bằng
  • Lower arm: Càng dưới
  • Damper Fork: Thanh dẫn hướng
  • Driveshaft Boot: Chụp bụi ro-tuyn lái ngoài
  • Trailing Arm: Càng kéo
  • Damper Spring: Lò xo giảm chấn
  • Knuckle: Ngỗng trục

Hệ thống truyền động (Tranmission System)

Giảm chấn tiếng anh là gì năm 2024

  • Acoustics: Âm thanh
  • Mechanics: Cơ khí
  • Electrical/Hybird/Fuel cell: Điện /khí /nhiên liệu
  • Engine thermal management: Kiểm soát động cơ nhiệt
  • Durability: Độ bền
  • Fuel systems: Hệ thống nhiên liệu
  • Engine &Exhaust: Động cơ và khí xả
  • Phisical Modul Of Control: Modul điều khiển

Giảm chấn tiếng anh là gì năm 2024

  • Rear-wheel drive: Bánh trước chủ động
  • Longitudinal engine: Động cơ đặt dọc
  • Clutch: Cầu xe
  • Tranmission: Hộp số
  • Driveshaft: Trục các đăng
  • U-Joints: Khớp nối U
  • Diferential: Bộ vi sai
  • Axle shafts: Bán cầu trục
  • Shock absorber: Bộ giảm chấn
  • Leaf spring: Lò xo lá
  • Fornt-wheel drive: Bánh sau chủ động
  • Transerve engine: Động cơ nằm ngang
  • CV-Joint: Khớp nối CV
  • Transfer case: Vỏ hộp số phụ
  • Front driveshaft: Trục các đăng trước
  • Rear driveshaft: Trục các đăng sau
  • Drive Hub: Mayơ cầu xe
  • Rear differential and drive axles: Bộ vi sai và cầu xe sau
  • Front differential and drive axles: Bộ vi sai và cầu xe trước

Lượt xem: 1.833