Về cấu tạo và tiêu hóa thức ăn của thú ăn thịt và thú ăn thực vật cấu có nội đúng đúng là

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 11: tại đây

  • Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 11
  • Giải Sinh Học Lớp 11 Nâng Cao
  • Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 11
  • Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 11 Nâng Cao

Giải Bài Tập Sinh Học 11 – Bài 16: Tiêu hóa ở động vật (tiếp theo) giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:

Trả lời câu hỏi Sinh 11 Bài 16 trang 67: Kể tên vài loài động vật ăn thịt, ăn thực vật và ăn tạp.

Lời giải:

– Động vật ăn thịt: mèo, chó sói, hổ, báo,…

– Động vật ăn thực vật: ngựa, bò, trâu, thỏ,….

– Động vật ăn tạp: lợn, khỉ, vượn,…..

Trả lời câu hỏi Sinh 11 Bài 16 trang 69: Điền các đặc điểm (cấu tạo và chức năng) thích nghi với thực ăn của ống tiêu hóa vào các cột tương ứng ở bảng 16

Lời giải:

Bảng 16. Đặc điểm cấu tạo và chức năng của ống tiêu hóa

STT Tên bộ phận Thú ăn thịt Thú ăn thực vật
1 Răng

– Răng cửa: nhọn, hình nêm có chức năng gặm và lấy thịt ra khỏi xương.

– Răng nanh: nhọn, dài có chức năng cắm chặt vào con mồi và giữ con mồi.

– Răng trước hàm và răng ăn thịt: lớn, sắc và có nhiều mấu có chức năng cắt nhỏ thịt để dễ nuốt.

– Răng hàm: nhỏ, ít sử dụng.

– Tấm sừng: cứng, giúp răng hàm dưới tì vào để giữ cỏ.

– Răng cửa và răng nanh: giống nhau, không sắc; có chức năng giữ và giật cỏ.

– Răng trước hàm và răng hàm: có nhiều gờ cứng giúp nghiền nát cỏ.

2 Dạ dày Đơn, to có chức năng chứa thức ăn và thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học.

– Động vật ăn thực vật nhai lại có 4 ngăn: dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ múi khế.

+ Dạ cỏ: chứa, làm mềm, lên men thức ăn và tiêu hóa sinh học nhờ các VSV.

+ Dạ tổ ong: đưa thức ăn lên miệng nhai lại.

+ Dạ lá sách: hấp thụ bớt nước.

+ Dạ múi khế: tiết enzim pepsin + HCl tiêu hóa protein có ở VSV và cỏ.

– Động vật ăn cỏ khác có dạ dày đơn, to; chứa thức ăn, tiêu hóa cơ học và hóa học.

3 Ruột non Ngắn, có chức năng tiêu hóa và hấp thụ thức ăn. Dài, có chức năng tiêu hóa và hấp thụ thức ăn.
4 Manh tràng Nhỏ, hầu như không có tác dụng. Phát triển, có vi sinh vật sống cộng sinh; có chức chức năng tiêu hóa xenlulozo và các chất trong cỏ.

Bài 1 (trang 70 SGK Sinh 11): Nêu sự khác nhau cơ bản về cấu tạo ống tiêu hóa và quá trình tiêu hóa thức ăn của thú ăn thịt và ăn thực vật.

Lời giải:

Về cấu tạo và tiêu hóa thức ăn của thú ăn thịt và thú ăn thực vật cấu có nội đúng đúng là

Bài 2 (trang 70 SGK Sinh 11): Tại sao thú ăn thực vật thường phải ăn số lượng thức ăn rất lớn?

Lời giải:

Thú ăn thực vật sử dụng thực vật là nguồn thức ăn chính. Thức ăn thực vật nghèo chất dinh dưỡng và khó tiêu hóa. Vì vậy thú ăn thực vật phải ăn số lượng thức ăn rất lớn để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.

Bài 3 (trang 70 SGK Sinh 11): Đánh dấu + vào ▭ cho ý trả lời đúng về tiêu hóa xenlulôzơ.

Trong ống tiêu hóa của động vật nhai lại, thành xenlulôzơ của tế bào thực vật:

▭ A – không được tiêu hóa nhưng được phá vỡ ra nhờ co bóp mạnh của dạ dày.

▭ B – được nước bọt thủy phân thành các thành phần đơn giản.

▭ C – được tiêu hóa nhờ vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng và dạ dày.

▭ D – được tiêu hóa hóa học nhờ các enzim tiết ra từ ống tiêu hóa.

Lời giải:

Đáp án : C

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.

V. ĐẶC ĐIỂM TIÊU HÓA Ở THÚ ĂN THỊT VÀ THÚ ĂN THỰC VẬT

1. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt

a) Bộ răng

- Gồm răng cửa, răng nanh, răng trước hàm, răng ăn thịt, răng hàm.

- Chức năng:

+ Răng cửa lấy thịt ra khỏi xương.

+ Răng nanh to khỏe, nhọn dài dùng cắm và giữ chặt con mồi.

+ Răng trước hàm và răng ăn thịt lớn, cắt thịt thành từng mảnh nhỏ để dễ nuốt.

+ Răng hàm có kích thước nhỏ, ít được sử dụng.

b) Dạ dày

- Dạ dày đơn to, khỏe, có các enzim tiêu hóa.

- Thịt được tiêu hóa cơ học và hóa học giống như trong dạ dày người. Dạ dày co bóp làm nhuyễn thức ăn trộn đều với dịch vị. Enzim pepsin thủy phân prôtêin thành các peptit.

c) Ruột

- Gồm ruột non, ruột già, ruột tịt.

- Ruột non ngắn hơn nhiều so với ruột non thú ăn thực vật.

- Các chất dinh dưỡng được tiêu hóa hóa học và hấp thu trong ruột non giống như ở người.

- Ruột tịt không phát triển và không có chức năng tiêu hóa thức ăn.

2. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thực vật

a) Bộ răng

- Răng nanh giống răng cửa. Khi ăn cỏ, các răng này tì lên tấm sừng ở hàm trên để giữ chặt cỏ.

- Răng trước hàm và răng hàm phát triển có tác dụng nghiền nát cỏ.

b) Dạ dày

- Dạ dày ở thú ăn thực vật không nhai lại như thỏ, ngựa là dạ dày đơn, không cộng sinh với vi khuẩn tiêu hóa xenlulôzơ.

- Dạ dày ở thú nhai lại như trâu, bò có 4 túi: dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ múi khế và có vi khuẩn tiêu hóa xenlulôzơ sống cộng sinh bên trong.

+ Dạ cỏ là nơi dự trữ làm mềm và lên men thức ăn. Trong dạ cỏ, có nhiều vi sinh vật tiêu hóa xenlulôzơ và các chất dinh dưỡng khác.

+ Dạ tổ ong giúp đưa thức ăn lên trên trong khi nhai lại.

+ Dạ lá sách giúp tái hấp thu nước.

+ Dạ múi khế tiết ra pepsin, $HCl$ tiêu hóa prôtêin có trong cỏ và vi sinh vật từ dạ cỏ xuống.

+ Bản thân vi sinh vật cũng là nguồn cung cấp prôtêin quan trọng cho động vật ăn thực vật.

c) Ruột

- Ruột non dài vài chục mét và dài hơn rất nhiều so với ruột non của thú ăn thịt.

- Các chất dinh dưỡng được tiêu hóa hóa học và hấp thu giống như trong ruột non người.

- Manh tràng rất phát triển (đặc biệt ở thú ăn thực vật có dạ dày đơn) và có nhiều vi sinh vật cộng sinh tiếp tục tiêu hóa xenlulôzơ và các chất dinh dưỡng có trong tế bào thực vật. Các chất dinh dưỡng đơn giản được hấp thu qua thành manh tràng.



Page 2

Về cấu tạo và tiêu hóa thức ăn của thú ăn thịt và thú ăn thực vật cấu có nội đúng đúng là

SureLRN

Về cấu tạo và tiêu hóa thức ăn của thú ăn thịt và thú ăn thực vật cấu có nội đúng đúng là

Câu 1: Ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với trong túi tiêu hóa là: 

  • A. dịch tiêu hóa không bị hòa loãng
  • B. thực hiện tiêu hóa cơ học- tiêu hóa hóa học- hấp thụ thức ăn
  • C. tiêu hóa cơ học- hấp thụ thức ăn

Câu 2: Dịch mật có vai trò quan trọng trong việc tiêu hóa và hấp thụ chất nào sau đây?

  • A. Protein
  • B. Tinh bột chín
  • D. Tinh bột sống

Câu 3: Chức năng không đúng với răng của thú ăn cỏ là

  • A. răng cửa giữa và giật cỏ
  • C. răng trước hàm và răng hàm có nhiều gờ cứng giúp nghiền nát cỏ
  • D. răng nanh giữ và giật cỏ

Câu 4: Những động vật nào sau đây dạ dày có 4 ngắn?

  • B. Ngựa, thỏ, chuột, trâu
  • C. Ngựa, thỏ, chuột
  • D. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, trâu

Câu 5: Các bộ phận tiêu hóa ở người vừa diễn ra tiêu hóa cơ học, vừa diễn ra tiêu hóa hóa học là: 

  • B. miệng, thực quản, dạ dày
  • C. thực quản, dạ dày, ruột non
  • D. dạ dày, ruột non, ruột già

Câu 6: Chức năng không đúng với răng của thú ăn thịt là

  • A. răng cửa gặm và lấy thức ăn ra khỏi xương
  • C. răng nanh cắn và giữ mồi
  • D. răng trước hàm và răng ăn thịt lớn cắt thịt thành những mảnh nhỏ

Câu 7: Những điểm giống nhau trong tiêu hóa thức ăn ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật là:

  • A. đều tiêu hóa ngoại bào diễn ra trong ống tiêu hóa
  • B. cấu tạo ruột non và manh tràng
  • C. đều gồm hai quá trình biến đổi: cơ học và hóa học

Câu 8: Bộ phận nào sau đây được xem là dạ dày chính thức của động vật nhai lại ?

  • A. Dạ cỏ
  • B. Dạ lá sách
  • C. Dạ tổ ong

Câu 9: Xét các loài sau:

(1) Ngựa         (2) Thỏ          (3) Chuột         (4) Trâu

(5) Bò             (6) Cừu         (7) Dê

Trong các loại trên, những loài nào có dạ dày 4 Ngăn?

  • B.(1), (3), (4) và (5)
  • C. (1), (4), (5) và (6)
  • D. (2), (4), (5) và (7)

Câu 10: Tại sao trong ống tiêu hóa, thức ăn sau khi được tiêu hóa ngoại bào lại tiếp tục tiêu hóa nội bào?

  • B. Vì túi tiêu hóa chưa phải cơ quan tiêu hóa
  • C. Vì thức ăn có tỉ lệ dinh dưỡng cao
  • D. Cả A và C

Câu 11: Trâu bò chỉ ăn cỏ, nhưng trong máu của loài động vật này có hàm lượng axit amin (aa) rất cao. Nguyên nhân là vì: 

  • A. trâu, bò có dạ dày 4 túi nên tổng hợp tất cả các aa cho riêng mình
  • C. cỏ có hàm lượng aa và protein rất cao
  • D. ruột của trâu, bò không hấp thụ aa

Câu 12: Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt là

  • A. vừa nhai vừa xé nhỏ thức ăn
  • C. nhai thức ăn trước khi nuốt
  • D. chỉ nuốt thức ăn

Câu 13: Khi nói về hoạt động tiêu hóa, hấp thụ thức ăn ở động vật nhại lại và động vật ăn thực vật có dạ dày đơn, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Ở động vật nhai lại có hiệu qua hơn vì thức ăn được tiêu hóa kĩ hơn
  • B. Ở động vậy ăn thực vật có dạ dày đơn biến đổi sinh học xảy ra ở manh tràng phần thức ăn còn lại được hấp thụ ở ruột già nên hiệu quả tiêu hóa thấp và hấp thụ kém hơn
  • C. Dạ dày chính thức của động vật nhai lại là dạ dày múi khế

Câu 14: Khi nói về hoạt động tiêu hóa trong ống tiêu hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  1. Ở miệng, tinh bột có trong thức ăn biến đổi thành mantozo do tác dụng của men amylaza có trong nước bọt.
  2. Enzim tipeptitdaza và enzim dipeptitdaza đều do tuyến tụy tiết ra để tiêu hóa protein
  3. Ở dạ dày gluxit không được tiêu hóa
  4. Các enzim lactaza, mantaza, sacaraza đều tiêu hóa disaccrit thành monosaccarit tại ruột

Câu 15: Sự tiêu hóa thức ăn ở dạng tổ ong diễn ra như thế nào?

  • B. tiết pepsin và HCl để tiêu hóa protein có ở vi sinh vật và cỏ
  • C. hấp thụ bớt nước trong thức ăn
  • D. thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hóa xenlulôzơ

Câu 16: Trong ruột non, chất dinh dưỡng được hấp thụ nhờ những cơ chế nào sau đây?

  1. Cơ chế khuếch tán
  2. Cơ chế vận chuyển tích cực
  3. Cơ chế vận chuyển thụ động qua kệnh protein
  4. Cơ chế nhập bào
  • B. 1, 2, 3
  • C. 2, 3, 4
  • D. 1, 3, 4

Câu 17: Trong lòng ống tiêu hóa của thú ăn thịt, ở dạ dày luôn duy trì đô pH thấp (môi trường axit)còn miệng và ruột đều duy trì độ pH cao (môi trường kiềm). Hiện tượng này có ý nghĩa: 

  1. Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của các enzim đặc trưng ở khu vực đó
  2. Sự thay đổi đột ngột pH giúp tiêu diệt vi sinh vật kí sinh
  3. Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động tiêu hóa: mỗi loại chất dinh dưỡng được tiêu hóa ở một vùng nhất định của ống tiêu hóa
  4. Là tín hiệu cho sự điều hòa hoạt động cua các bộ phận trong ống tiêu hóa

Tổ hợp đúng là: 

  • A. 1, 2, 3, 4
  • C. 2, 3, 4
  • D. 1,3, 4

Câu 18: Những đặc điểm nào sau đây không đúng với sự tiêu hóa thức ăn ở dạ lá sách?

  1. thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại
  2. tiết pepsin và HCl để tiêu hóa protein có ở vi sinh vật và cỏ
  3. hấp thụ bớt nước trong thức ăn
  4. thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hóa xenlulôzơ

Phương án trả lời đúng là:

  • A. (1), (2) và (3)
  • C. (2), (3) và (4)
  • D. (1), (3) và (4)

Câu 19: Các nếp gấp của niêm mạc ruột, trên đó có các lông ruột và các lông cực nhỏ có tác dụng

  • A. làm tăng nhu động ruột
  • C. tạo điều kiện thuận lợi cho tiêu hóa hóa học
  • D. tạo điều kiện cho tiêu hóa cơ học

Câu 20: Điểm khác nhau về bộ hàm và độ dài ruột ở thú ăn thịt so với thú ăn thực vật là răng nanh và răng hàm trước

  • A. không sắc nhọn bằng ; ruột dài hơn
  • C. không sắc nhọn bằng; ruột ngắn hơn
  • D. sắc nhọn hơn; ruột dài hơn

Câu 21: Sự tiêu hóa ở dạ dày múi khế diễn ra như thế nào?

  • B. hấp thụ bớt nước trong thức ăn
  • C. thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hóa xenlulozơ
  • D. thức ăn được ở lên miệng để nhai lại

Câu 22: Có bao nhiêu loại dịch tiêu hóa sau đây có đầy đủ các enzim tiêu hóa protein, tiêu hóa gluxit, tiêu hóa lipit?

  1. Dịch tụy
  2. Dịch mật
  3. Dịch ruột
  4. Dịch vị

Câu 23: Khi nói về răng của thú ăn cỏ, phát biểu nào sau đây sai?

  • B. Răng cửa dùng để giữ và giật cỏ
  • C. Răng cạnh hàm và răng hàm có nhiều giờ cứng giúp nghiền nát cỏ
  • D. Răng nanh giữ và giật cỏ

Câu 24: Trong các phát biểu sau:

  1. Động vật ăn các loại thức ăn khác nhau có ống tiêu hóa biến đổi thích nghi với thức ăn
  2. Thú ăn thịt có răng nanh, răng trước hàm và răng ăn thịt phát triển, ruột ngắn. Thức ăn được tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học
  3. Thú ăn thực vật có răng dùng để nhai và nghiền phát triển
  4. Thú ăn thực vật có răng dùng để nhai, răng trước hàm và nghiền phát triển
  5. Thú ăn thực vật có dạ dày 1 ngăn hoặc 4 ngăn, manh tràng rất phát triển, ruột dài
  6. Một số loài thú ăn thịt có da dày đơn

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

Câu 25: Hình bên là bộ phận tiêu hóa nào? Của loài nào (trâu/ngựa/dê/thỏ) ? Chọn chú thích đúng cho hình

Về cấu tạo và tiêu hóa thức ăn của thú ăn thịt và thú ăn thực vật cấu có nội đúng đúng là

  • A. dạ dày của trâu. 1- thực quản ; 2- dạ lá sách ; 3- dạ cỏ ; 4- dạ tỏ ong ; 5- dạ múi khế ; 6- tá tràng
  • C. dạ dày của ngựa. 1- thực quản ; 2- dạ cỏ ; 3- dạ tổ ong ; 4- dạ lá sách ; 5- dạ múi khế ; 6- tá tràng
  • D. dạ dày của ngựa. 1- tá tràng ; 2- dạ cỏ ; 3- dạ tổ ong ; 4- dạ lá sách ; 5- dạ múi khế ; 6- tá tràng