Từ các số 379 người ta có thể viết được bao nhiêu số có hai chữ số khác nhau lớn hơn 45

Đề thi Violympic Toán lớp 3 năm 2015 - 2016

Bộ đề thi Violympic Toán lớp 3 năm 2015 - 2016 tổng hợp những đề thi Giải Toán trên mạng Internet lớp 3 có đáp án đi kèm. Đây là tài liệu ôn tập môn Toán hữu ích dành cho các bạn học sinh, giúp các bạn luyện tập và đạt được thành tích cao trong kỳ thi Violympic Toán sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo!

Đề thi Violympic Toán lớp 3 vòng 12 năm 2016 - 2017

Đề thi Violympic Toán lớp 3 vòng 13 năm 2016 - 2017

Bộ đề thi Violympic Toán lớp 3 năm học 2016 - 2017

ĐỀ THI VIOLYMPIC TOÁN LỚP 3 VÒNG 1 NĂM 2015 - 2016

Phần 1: Sắp xếp

Chọn các giá trị theo thứ tự tăng dần:

Phần 2: Đi tìm kho báu

Câu 1: 628 là số liền trước của số nào?

Câu 2: 347 là số liền sau của số nào?

Câu 3: Năm năm trước bố 46 tuổi. Bố hơn con 28 tuổi. Hỏi hiện nay con bao nhiêu tuổi?

Câu 4: Số gồm ba chục, bốn đơn vị và chín trăm được viết là ....

Câu 5: Số bé nhất trong các số: 218; 128; 812; 324; 416; 134 là: ...

Câu 6: Chị có 9 phong kẹo cao su, biết mỗi phong kẹo có 5 cái kẹo. Chị cho em 8 cái, hỏi chị còn lại bao nhiêu cái kẹo?

Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ [...]

139 = 100 + ... + 9

Câu 8: Tìm một số biết lấy số đó bớt đi 125 rồi cộng với 312 thì bằng 842.

Câu 9: Điền dấu hoặc = vào chỗ [...]

40 + 200 .... 239

Câu 10: Điền dấu hoặc = vào chỗ [...]

315 - 15 .... 290 + 10

Câu 11: Một cửa hàng có 569m vải gồm hai loại vải đỏ và vải xanh. Biết vải xanh là 215m. Hỏi cửa hàng có bao nhiêu mét vải đỏ?

Câu 12: Điền dấu >; < hoặc = vào chỗ [...]

620 - 20 .... 500 + 100 + 1

Câu 13: Hiệu hai số bằng 795. Nếu giảm số bị trừ đi 121 đơn vị và tăng số trừ 302 đơn vị thì hiệu mới bằng bao nhiêu?

Câu 14: Kho thứ nhất chứa 321kg thóc, kho thứ hai chứa 212kg thóc, kho thứ ba chứa nhiều hơn kho thứ nhất 35kg thóc. Hỏi cả ba kho thóc chưa bao nhiêu kilogam thóc?

Phần 3: Hãy điền số thích hợp vào chỗ.... nhé!

Câu 1: 28 + 49 + 15 = ...

Câu 2: 5 x 9 - 16 = ....

Câu 3: 28 : 4 + 79 = ....

Câu 4: 2 x 2 x 9 = ....

Câu 5: 400 + 60 + 5 = ...

Câu 6: 123 + 555 = ....

Câu 7: Tìm x, biết: x + 216 = 586

Câu 8: Có bao nhiêu số chẵn liên tiếp từ 312 đến 324?

Câu 9: Từ ba chữ số 1; 2; 8 có thể lập được bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau?

Câu 10: Tìm x, biết 102 + 354 + x = 969.

ĐỀ THI VIOLYMPIC TOÁN LỚP 3 VÒNG 2 NĂM 2015 - 2016

Bài 1: Chọn các cặp có giá trị bằng nhau:

Bài 2: Vượt chướng ngại vật

Câu 1: Điền dấu >, < hoặc = vào chỗ [...]

203 + 345 .... 423 + 116

Câu 2: Mai gấp được 115 ngôi sao, Lan gấp được 182 ngôi sao. Hỏi cả hai bạn gấp được bao nhiêu ngôi sao?

Câu 3: Điền dấu >; < hoặc = vào chỗ [...]

687 - 252 ..... 596 - 150

Câu 4: Tính 36 : 4 : 3 = ....

Câu 5: Tính: 205 + 45 = .....

Câu 6: Tính 643 - 427 = ....

Câu 7: Tính 2 x 2 x 7 = ....

Câu 8: Cửa hàng sách A có 225 cuốn sách, cửa hàng sách B có 342 cuốn sách. Hỏi cả hai cửa hàng có bao nhiêu cuốn sách?

Câu 9: Điền dấu >; < hoặc = vào chỗ [...]

765 - 341 .... 321 + 103

Câu 10: Tìm x, biết x + 294 = 637.

Bài 3: Cóc vàng tài ba

Câu 1: 379 là số liền trước của số nào?

A. 378 B. 380 C. 381 D. 376

Câu 2: Số gồm tám trăm, chín chục, ba đơn vị viết là:

A. 893 B. 839 C. 938 D. 983

Câu 3: Một đội đồng diễn thể dục có 152 nam và 106 nữ. Hỏi đội đồng diễn thế dục đó có bao nhiêu người?

A. 258 B . 208 C. 248 D. 268

Câu 4: Tính độ dài đường gấp khúc ABC.

A. 297cm B. 387cm C. 397cm D. 392cm

Câu 5: Tìm x, biết x - 215 = 342.

A. 557 B. 640 C. 647 D. 547

Câu 6: Thùng dầu thứ nhất có 287 lít dầu. Thùng thứ hai chứa 462 lít dầu. Vậy cả hai thùng chứa số lít dầu là:

A. 644 B. 744 C. 749 D. 649

Câu 7: Tính: 4 x 8 + 584 = .....

A. 616 B. 606 C. 516 D. 506

Câu 8: Tam giác ABC có cạnh AB dài 112cm, cạnh BC dài 163cm, cạnh CA dài 209cm. Chu vi tam giác ABC là:

A. 464cm B. 444cm C. 474cm D. 484cm

Câu 9: Bạn Giang sưu tầm được 138 con tem. Bạn Minh sưu tầm được 227 con tem. Vậy cả hai sưu tầm được số con tem là:

A. 365 B. 355 C. 361 D. 351

Câu 10: Số thích hợp điền vào chỗ [...]

634 = 600 + .... + 4

Số điền vào chỗ [...] là:

A. 30 B. 3 C. 63 D. 34

ĐỀ THI VIOLYMPIC TOÁN LỚP 3 VÒNG 3 NĂM 2015 - 2016

Bài 1: Sắp xếp thời gian theo thứ tự tăng dần.

Bài 2: Đi tìm kho báu

Câu 1: Cửa hàng nhập về 456 kg gạo tẻ. Số gạo tẻ nhập về nhiều hơn số gạo nếp 108 kg. Hỏi cửa hàng nhập về bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp?

Câu 2: Lớp 3A có tất cả 32 học sinh. Cô giáo chia thành các nhóm để cùng thảo luận, mỗi nhóm có 4 học sinh Số nhóm cô giáo chia được là: ........... nhóm.

Câu 3: Minh dùng 1/3 thời gian trong ngày để học tập. Vậy thời gian học trong 1 ngày của Minh là: ......... giờ.

Câu 4: Tổng của số chẵn lớn nhất có 2 chữ số và số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số bằng: ..........

Câu 5: Số bi của Long bằng 1/4 số bi của Bình, biết Bình có 36 viên bi. Số bi của Long là: ........... viên bi.

Câu 6: Mai gấp được 64 ngôi sao, Nhung gấp hơn Mai 12 ngôi sao. Cả hai bạn gấp được ............ ngôi sao.

Câu 7: Cho phép chia có số chia bằng 4, thương bằng 8. Nếu giảm số chia 4 lần thì thương mới bằng ............

Câu 8: Cho phép chia có thương bằng 9, nếu tăng số bị chia lên 5 lần thì thương mới bằng ............

Câu 9: Đồng hồ chỉ mấy giờ?

Câu 10: Tủ thứ nhất đựng 417 quyển sách. Tủ thứ hai đựng 642 quyển sách. Hỏi tủ thứ hai đựng nhiều hơn tủ thứ nhất bao nhiêu quyển sách?

Câu 11: Mẹ có 36 cái kẹo. Mẹ cho chị 1/6 số kẹo và cho em 1/4 số kẹo đó. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu cái kẹo?

Bài 3: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm.

Câu 1: Tấm vải thứ nhất dài 227m, tấm vải thứ hai dài hơn tấm vải thứ nhất 28m. Hỏi cả hai tấm vải dài bao nhiêu mét?

Câu 2: Tính: 205 + 412 + 131 = ............

Câu 3: Đoạn thẳng AB dài 16m, đoạn thẳng CD dài bằng 1/4 đoạn thẳng AB. Độ dài đoạn thẳng CD là: ........m.

Câu 4: Tìm x biết x : 5 + 28 = 35

Câu 5: Biết tổng hai số bằng 216. Nếu tăng số hạng thứ nhất 49 đơn vị và tăng số hạng thứ hai 81 đơn vị thì ta có tổng mới bằng: ..........

Câu 6: Hiệu hai số là 430, số trừ lớn hơn 95. Nếu giảm số bị trừ 18 đơn vị và giảm số trừ 95 đơn vị thì hiệu mới là:

Câu 7: Tổng hai số là 385, số hạng thứ hai lớn hơn 38. Nếu tăng số hạng thứ nhất 62 đơn vị vaf giảm số hạng thứ hai 38 đơn vị thì tổng mới là: .........

Câu 8: Đồng hồ chỉ 12 giờ kém 5 phút thì ta cũng có thể nói đồng hồ chỉ 11 giờ .......... phút.

Câu 9: Đồng hồ đang chỉ 5 giờ 20 phút. Hỏi kim phút đang chỉ chính xác vào số nào?

Câu 10: Đồng hồ đang chỉ 9 giờ 40 phút. Hỏi kim phút đang chỉ chính xác vào số nào?

đề thi olympic toán lớp 3 [có đáp án]

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [827.7 KB, 40 trang ]

Vòng 1 : Bài 1: Sắp xếp theo thứ tự tăng dần
Bài 2: Tìm kim cương

1


7 sô
2


Đáp án:

Đề thi các vòng Violympic lớp 3 năm học 2015-2016
Vòng 1 : Phần 2: Đi tìm kho báu
Câu 1: 628 là số liền trước của số nào?
Câu 2: 347 là số liền sau của số nào?
Câu 3: Năm năm trước bố 46 tuổi. Bố hơn con 28 tuổi. Hỏi hiện nay con bao
nhiêu tuổi?
Câu 4: Số gồm ba chục, bốn đơn vị và chín trăm được viết là ....
Câu 5: Số bé nhất trong các số: 218; 128; 812; 324; 416; 134 là: ...
Câu 6: Chị có 9 phong kẹo cao su, biết mỗi phong kẹo có 5 cái kẹo. Chị cho
em 8 cái, hỏi
chị còn lại bao nhiêu cái kẹo?
Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ [...]
139 = 100 + ... + 9
Câu 8: Tìm một số biết lấy số đó bớt đi 125 rồi cộng với 312 thì bằng 842.
Câu 9: Điền dấu hoặc = vào chỗ [...]
40 + 200 .... 239
Câu 10: Điền dấu hoặc = vào chỗ [...]
315 - 15 .... 290 + 10
Câu 11: Một cửa hàng có 569m vải gồm hai loại vải đỏ và vải xanh. Biết vải


xanh là
215m. Hỏi cửa hàng có bao nhiêu mét vải đỏ?
Câu 12: Điền dấu >; < hoặc = vào chỗ [...]
620 - 20 .... 500 + 100 + 1
Câu 13: Hiệu hai số bằng 795. Nếu giảm số bị trừ đi 121 đơn vị và tăng số
trừ 302 đơn vị
thì hiệu mới bằng bao nhiêu?
Câu 14: Kho thứ nhất chứa 321kg thóc, kho thứ hai chứa 212kg thóc, kho
thứ ba chứa
nhiều hơn kho thứ nhất 35kg thóc. Hỏi cả ba kho thóc chưa bao nhiêu
kilogam thóc?
3


Phần 3: Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé!
Câu 1: 28 + 49 + 15 = ...
Câu 2: 5 x 9 - 16 = ....
Câu 3: 28 : 4 + 79 = ....
Câu 4: 2 x 2 x 9 = ....
Câu 5: 400 + 60 + 5 = ...
Câu 6: 123 + 555 = ....
Câu 7: Tìm x, biết: x + 216 =
586
Câu 8: Có bao nhiêu số chẵn liên tiếp từ 312 đến 324?
Câu 9: Từ ba chữ số 1; 2; 8 có thể lập được bao nhiêu số có ba chữ số khác
nhau?
Câu 10: Tìm x, biết 102 + 354 + x = 969.
Vòng 2
Bài 1: Chọn các cặp có giá trị bằng nhau:


Bài 2: Vượt chướng ngại vật
Câu 1: Điền dấu >, < hoặc = vào chỗ [...]
203 + 345 .... 423 + 116
Câu 2: Mai gấp được 115 ngôi sao, Lan gấp được 182 ngôi sao. Hỏi cả hai
bạn gấp được
bao nhiêu ngôi sao?
Câu 3: Điền dấu >; < hoặc = vào chỗ [...]
687 - 252 ..... 596 - 150
Câu 4: Tính 36 : 4 : 3 = ....
Câu 5: Tính: 205 + 45 = .....
Câu 6: Tính 643 - 427 = ....
Câu 7: Tính 2 x 2 x 7 = ....
Câu 8: Cửa hàng sách A có 225 cuốn sách, cửa hàng sách B có 342 cuốn
sách. Hỏi cả hai
cửa hàng có bao nhiêu cuốn sách?
Câu 9: Điền dấu >; < hoặc = vào chỗ [...]
765 - 341 .... 321 + 103
Câu 10: Tìm x, biết x + 294 = 637.
Bài 3: Cóc vàng tài ba
4


Câu 1: 379 là số liền trước của số nào?
A. 378
B. 380
C. 381
D. 376
Câu 2: Số gồm tám trăm, chín chục, ba đơn vị viết là:
A. 893
B. 839

C. 938
D. 983
Câu 3: Một đội đồng diễn thể dục có 152 nam và 106 nữ. Hỏi đội đồng diễn
thế dục đó có
bao nhiêu người?
A. 258
B . 208
C. 248
D. 268
Câu 4: Tính độ dài đường gấp khúc ABC.
A. 297cm
B. 387cm
C. 397cm
D. 392cm
Câu 5: Tìm x, biết x - 215 = 342.
A. 557
B. 640
C. 647
D. 547
Câu 6: Thùng dầu thứ nhất có 287 lít dầu. Thùng thứ hai chứa 462 lít dầu.
Vậy cả hai
thùng chứa số lít dầu là:
A. 644
B. 744
C. 749
D. 649
Câu 7: Tính: 4 x 8 + 584 = .....
A. 616
B. 606
C. 516

D. 506
Câu 8: Tam giác ABC có cạnh AB dài 112cm, cạnh BC dài 163cm, cạnh CA
dài 209cm.
Chu vi tam giác ABC là:
A. 464cm
B. 444cm
C. 474cm
D.
484cm
Câu 9: Bạn Giang sưu tầm được 138 con tem. Bạn Minh sưu tầm được 227
con tem. Vậy
cả hai sưu tầm được số con tem là:
A. 365
B. 355
C. 361
D. 351
Câu 10: Số thích hợp điền vào chỗ [...]
634 = 600 + .... + 4
Số điền vào chỗ [...] là:
A. 30
B. 3
C. 63
D. 34
Vòng 3
Bài 1: Sắp xếp thời gian theo thứ tự tăng dần.

5


Bài 2: Đi tìm kho báu

Câu 1: Cửa hàng nhập về 456 kg gạo tẻ. Số gạo tẻ nhập về nhiều hơn số
gạo nếp 108 kg.
Hỏi cửa hàng nhập về bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp?
Câu 2: Lớp 3A có tất cả 32 học sinh. Cô giáo chia thành các nhóm để cùng
thảo luận, mỗi
nhóm có 4 học sinh Số nhóm cô giáo chia được là: ........... nhóm.
Câu 3:Minh dùng 1/3 thời gian trong ngày để học tập. Vậy thời gian học
trong 1 ngày của
Minh là: ......... giờ.
Câu 4: Tổng của số chẵn lớn nhất có 2 chữ số và số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số
bằng: ..........
Câu 5: Số bi của Long bằng 1/4 số bi của Bình, biết Bình có 36 viên bi. Số bi
của Long
là: ........... viên bi.
Câu 6: Mai gấp được 64 ngôi sao, Nhung gấp hơn Mai 12 ngôi sao. Cả hai
bạn gấp
được ............ ngôi sao.
Câu 7: Cho phép chia có số chia bằng 4, thương bằng 8. Nếu giảm số chia
4 lần thì
thương mới bằng ............
Câu 8: Cho phép chia có thương bằng 9, nếu tăng số bị chia lên 5 lần thì
thương mới
bằng ............
Câu 9: Đồng hồ chỉ mấy giờ?

6


Câu 10: Tủ thứ nhất đựng 417 quyển sách. Tủ thứ hai đựng 642 quyển
sách. Hỏi tủ thứ

hai đựng nhiều hơn tủ thứ nhất bao nhiêu quyển sách?
Câu 11: Mẹ có 36 cái kẹo. Mẹ cho chị 1/6 số kẹo và cho em 1/4 số kẹo đó.
Hỏi mẹ còn lại
bao nhiêu cái kẹo?
Bài 3: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Câu 1: Tấm vải thứ nhất dài 227m, tấm vải thứ hai dài hơn tấm vải thứ
nhất 28m. Hỏi cả
hai tấm vải dài bao nhiêu mét?
Câu 2: Tính: 205 + 412 + 131 = ............
Câu 3: Đoạn thẳng AB dài 16m, đoạn thẳng CD dài bằng 1/4 đoạn thẳng
AB. Độ dài đoạn
thẳng CD là: ........m.
Câu 4: Tìm x biết x : 5 + 28 = 35
Câu 5: Biết tổng hai số bằng 216. Nếu tăng số hạng thứ nhất 49 đơn vị và
tăng số hạng
thứ hai 81 đơn vị thì ta có tổng mới bằng: ..........
Câu 6: Hiệu hai số là 430, số trừ lớn hơn 95. Nếu giảm số bị trừ 18 đơn vị
và giảm số trừ
95 đơn vị thì hiệu mới là:
Câu 7: Tổng hai số là 385, số hạng thứ hai lớn hơn 38. Nếu tăng số hạng
thứ nhất 62 đơn
vị vaf giảm số hạng thứ hai 38 đơn vị thì tổng mới là: .........
Câu 8: Đồng hồ chỉ 12 giờ kém 5 phút thì ta cũng có thể nói đồng hồ chỉ 11
giờ ..........
phút.
Câu 9: Đồng hồ đang chỉ 5 giờ 20 phút. Hỏi kim phút đang chỉ chính xác
vào số nào?
Câu 10: Đồng hồ đang chỉ 9 giờ 40 phút. Hỏi kim phút đang chỉ chính xác
vào số nào?
Vòng 4

Bài 1: Vượt chướng ngại vật
Câu 1: Tính nhẩm: 6 x 2 = .....
7


Câu 2: Hùng sưu tầm được 342 con tem, Minh sưu tầm kém Hùng 34 con
tem. Như vậy
Minh sưu tầm được .......... con tem.
Câu 3: Mẹ bày trên bàn 5 đĩa, mỗi đĩa 6 quả cam. Sau bữa ăn cả nhà ăn hết
18 quả cam.
Hỏi số cam còn lại trên bàn là bao nhiêu quả?
Câu 4: Lớp của Hoa có 3 tổ, biết rằng mỗi tổ có 12 bạn. Hỏi lớp Hoa có tất
cả bao nhiêu
bạn?
Câu 5: Lấy hai chữ số 1; 2 làm chữ số hàng chục và lấy ba chữ số 5, 6, 7
làm chữ số hàng
đơn vị. Hỏi có thể lập được bao nhiêu số có hai chữ số thỏa mãn điều kiện
trên?
Bài 2: Đỉnh núi trí tuệ
Câu 1: Tính: 22 x 4 = .......
Câu 2: Tính: 34 x 2 = ...........
Câu 3: Tính: 11 x 5 = ............
Câu 4: Tìm x, biết: x : 3 = 56.
Câu 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1/4 của 36m là ............ m.
Câu 6: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1/6 của 60 giây là: ............ giây.
Câu 7: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1/6 của 30cm là .......... cm.
Câu 8: Một cửa hàng có 35m vải đỏ và đã bán được 1/5 m vải đó. Hỏi cửa

hàng đó đã bán
mấy mét vải đỏ?
Câu 9: Mỗi thùng dầu chứa 21 lít dầu. Hỏi 4 thùng dầu như thế chứa bao
nhiêu lít dầu?
Câu 10: Mỗi cuộn vải dài 55m. Hỏi hai cuộn vải như thế dài bao nhiêu mét?
Vòng 5: Bài 1: Chọn các giá trị theo thứ tự tăng dần.

8


Bài 2: Đi tìm kho báu
Câu 2.1: Hiện nay con 14 tuổi, biết tuổi con bằng 1/3 tuổi bố. Vậy hiện nay,
bố ...............
tuổi.
Câu 2.2: Nhà trường cần chuẩn bị 87 bộ bàn ghế cho các bạn học sinh khối
3. Biết mỗi
bàn có 2 học sinh ngồi. Hỏi khối 3 của trường có bao nhiêu học sinh?
Câu 2.3: Một mảnh vải dài 48m, người ta chia tấm vải đó làm 6 phần bằng
nhau. Mỗi
phần chiếm ............ m vải.
Câu 2.4: Minh dùng 1/3 thời gian trong ngày để học tập. Vậy thời gian học
trong một
ngày của Minh là: .................... giờ.
Câu 2.5: Minh có 99 viên bi, số bi của Minh bằng 1/3 số bi của Hùng. Vậy
Hùng có số bi
là ................. viên.
Bài 3: Cóc vàng tài ba
Câu 3.1:
b : 5 = 3 [dư 3] Vậy số b là:
a. 14

b. 18
c. 30
d.
12
Câu 3.2:
99 : 5 có số dư là:
a. 1
b. 3
c. 4
d.
2
Câu 3.3: Nhà Mai thu được 56 bắp ngô, số ngô nhà Loan thu được nhiều
hơn số ngô nhà
Mai 18 bắp. Vậy nhà Loan thu được số bắp ngô là:
a. 38 bắp
b. 64 bắp
c. 74 bắp
d.
48 bắp
Câu 3.4: Chu vi hình ABCD là: a. 323 cm
b. 589 cm
c. 599 cm
d. 371 cm

Câu 3.5: Trong các số 43; 60; 72; 88; số chia cho 5 dư 2 là số:
a. 88
b. 60
c. 43
d. 72
Câu 3.6: Mẹ cắm ba lọ hoa, mỗi lọ 6 bông. Sau đó mẹ cắm thêm mỗi lọ 3

bông hoa nữa.
Mẹ đã cắm tất cả số bông hoa ở cả ba lọ là:
a. 27 bông
b. 15 bông
c. 18 bông
d.
24 bông
9


Câu 3.7: Trong các số 24; 51; 62; 77; số chia cho 5 có số dư lớn nhất là
số:
a. 77
b. 62
c. 51
d. 24
Câu 3.8:
Tổng hai số là 45, nếu tăng số hạng thứ nhất lên 12 đơn vị và
tăng số hạng thứ
hai lên 18 đơn vị thì tổng mới là:
a. 77
b. 29
c. 75
d. 51
Câu 3.9: Số bé nhất để khi cộng thêm vào 68 ta được số chia hết cho 5 là:
a. 7
b. 2
c. 1
d. 4
Câu 3.10: Lớp Mai có tất cả 29 bạn. Bàn của lớp là loại bàn 2 chỗ ngồi. Số

bàn ít nhất lớp
đó cần kê là:
a. 13 bàn
b. 15 bàn
c. 16 bàn
d. 14 bàn
Vòng 6: Bài 1: Chọn các cặp giá trị bằng nhau:

Bài 2: Vượt chướng ngại vật:
Câu 2.1: 1/5 của 65kg = .............. kg.
Câu 2.2: Giảm số 72 đi 4 lần ta được số: .............
Câu 2.3: Trong vườn có 63 bông hoa. Sau khi đem bán thì số hoa bị giảm đi
7 lần. Hỏi
trong vườn còn lại bao nhiêu bông hoa?
Câu 2.4: Tìm X, biết X x 5 = 310.
Câu 2.5: Một tấm vải có chiều dài 1hm 25m. Sau khi cắt chiều dài tấm vải
đã giảm đi 5
lần. Hỏi chiều dài tấm vải còn lại bao nhiêu mét?
Câu 2.6: Một công việc làm bằng tay hết 48 giờ. Nếu làm bằng máy thì thời
gian giảm đi
6 lần. Hỏi làm công việc đó bằng máy thì hết mấy giờ?
Câu 2.7: Tìm x, biết: x : 4 + 87 = 139.
Bài 3: Đỉnh núi trí tuệ
10


Câu 3.1: Tính: 18 x 3 + 56 = ............
Câu 3.2: Mẹ có 64 cái kẹo. Mẹ cho Nam 1/4 số kẹo đó. Hỏi Nam được mẹ
cho bao nhiêu
cái kẹo?

Câu 3.3: 1/5 của 150m là: ............. m.
Câu 3.4: Gấp một số lên 5 lần thì được kết quả là 80. Hỏi số đó là số nào?
Câu 3.5: Tìm X biết: X x 7 = 84.
Câu 3.6: Cho một số biết số đó chia 9 dư 3. Hỏi số đó khi chia cho 3 thì dư
mấy?
Câu 3.7: Tìm X, biết X x 6 = 66
Câu 3.8: Bà mua 25 quả táo về chia đều vào các đĩa, mỗi đĩa xếp 6 quả.
Hỏi cần phải có ít
nhất bao nhiêu đĩa để xếp hết số táo bà mua?
Câu 3.9: Nam có 7 viên bi, Bình có số viên bi gấp 4 lần của Nam, Cường có
số viên bi
gấp 7 lần của Nam. Hỏi Cường có nhiều hơn Bình bao nhiêu viên bi?
Câu 3.10: Một phép chia nếu tăng thương số thêm 4 đơn vị thì số bị chia
tăng thêm 32
đơn vị. Tìm số chia của phép chia đó?
Vòng 7
Bài 1: Đi tìm kho báu
Câu 1.1: 18 x 4 = .................
Câu 1.2: Tính: 54 : 6 = ..............
Câu 1.3: Tính: 49 : 7 = ..................
Câu 1.4: Tính: 56 : 7 + 72 = ...............
Câu 1.5: Tính: 48 : 6 + 92 = .............
Câu 1.6: Tìm y, biết: y x 3 = 63.
Câu 1.7: Tìm y, biết: y : 6 = 16 dư 2.
Câu 1.8: Có 48 cái bánh chia đều vào 6 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu cái
bánh?
Câu 1.9: Một đĩa có 10 quả táo. Hỏi 8 đĩa như thế có bao nhiêu quả táo?
Câu 1.10: Nam có 84 viên bi. Nam cho Việt 1/4 số bi và 5 viên. Hỏi Nam
còn lại bao
nhiêu viên bi?

Bài 2: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm
Câu 2.1: Tính: 356 + 217 = .................
Câu 2.2: 1/7 của 49kg là: .............. kg.
Câu 2.3: Tính: 529 - 265 = ...............
Câu 2.4: 1/8 của 64m là: ............. m.
Câu 2.5: Anh có 26 cái kẹo, em có nhiều hơn anh 8 cái. Hỏi cả hai anh em
có bao nhiêu
cái kẹo?
Câu 2.6: Giảm 54 đi 6 lần rồi thêm vào 67 thì được kết quả là: ...............
11


Câu 2.7: Tổ một trồng được 24 cây, tổ hai trồng được gấp 3 lần số cây tổ
một. Hỏi cả hai
tổ trồng được bao nhiêu cây?
Câu 2.8: Nam có số bi kém 6 viên thì tròn 6 chục. Như vậy số bi của Nam
nhiều hơn của
Việt là 5 viên. Hỏi Việt có bao nhiêu viên bi?
Câu 2.9: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 5hm 6m = ............... m.
Câu 2.10: Hãy điền dấu >, , , = thích hợp vào chỗ chấm:
120 x 8 ........... 1000

Câu 1.3: Tính: 4092 + 3986 = ................
Câu 1.4: Tính: 7469 + 1475 = ..............
Câu 1.5: Số nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau mà tổng các chữ số của số đó
bằng 15 là
số .............
Câu 1.6: Tính: 835 : 5 + 3986 = .............
Câu 1.7: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 2m 15cm : 5 = ............ cm
Câu 1.8: Đoạn thẳng AB dài 76cm. M là trung điểm của đoạn thẳng AB, N là
trung điểm
của đoạn thẳng AM. Tính độ dài đoạn thẳng NB.
Câu 1.9: Tính tổng của số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau và số bé nhất có
4 chữ số khác
nhau.
Câu 1.10: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số lớn hơn 868?
Bài 2: Đỉnh núi trí tuệ
Câu 2.1: Số bé nhất lớn hơn 999 là: ..............
Câu 2.2: Tính: 3987 + 2465 = ...........
Câu 2.3: Có 345 túi gạo mỗi túi 5kg và 1 túi gạo 3kg. Tính khối lượng của
346 túi gạo đó.
Câu 2.4: Số lớn nhất nhỏ hơn 2015 là số: .............
Câu 2.5: Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau được viết từ các chữ số 0; 4; 7;
9 là
số: ..............
Câu 2.6: Tìm x, biết: x : 5 = 18 dư 4.
Câu 2.7: Tính: 102 x [64 : 8] = ..............
Câu 2.8: Tính: 175 : [63 - 58] = .............
Câu 2.9: Tìm một số biết 1/2 số đó cộng với 36 thì bằng 100.
18



Câu 2.10: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số tự nhiên lớn hơn 189 và nhỏ
hơn 298?
Bài 3: Hoàn thành phép tính [Điền các chữ số thích hợp vào chỗ
chấm để được phép tính
đúng]
Câu 3.1: 3....... + ...96 = 560
Câu 3.2:......... + 108 = 453
Câu 3.3:...5.... - 5...8 = 378
Câu 3.4:...02 - ....6 = 31...
Câu 3.5: 38... + 2...4 = ...41
Câu 3.6:......... x 6 = 906
Câu 3.7:....86 - 3...8 = 28...
Câu 3.8: 89.... - .......7 = 495
Câu 3.9: 2........ x 3 = ...02
Câu 3.10: 5.......8 + 374.... = ....505
VÒNG 13
Bài 1: Đi tìm kho báu
Câu 1.1: Tính: 4379 + 1845 = ............
Câu 1.2: Tính: 8324 - 6789 = ................
Câu 1.3: Tìm y, biết: 8756 - y = 1989
Câu 1.4: Tìm y, biết: y + 3068 = 7102
Câu 1.5: Tìm số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau mà tổng các chữ số của số
đó bằng 22.
Bài 2: Sắp xếp các giá trị theo thứ tự tăng dần.

Bài 3: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Câu 3.1: Tìm x, biết: x – 2016 = 1968
Câu 3.2: Tìm x, biết: 9012 – x = 3024
Câu 3.3: Tính: 2015 + 2016 + 2017 = .............
19



Câu 3.4: Tính: 9876 – 9000 – 876 = ..............
Câu 3.5: Cho biết M là trung điểm của đoạn thẳng AB, N là trung điểm của
đoạn AM.
Biết độ dài đoạn MN là 105cm. Tính độ dài đoạn AB.
Câu 3.6: Tìm số A biết rằng đem số đó chia 8 rồi nhân với 5 thì bằng 2015.
Câu 3.7: Cho biết C là trung điểm của đoạn thẳng AB, D là trung điểm của
đoạn CB. Biết
độ dài đoạn AB là 108cm. Tính độ dài đoạn CD.
Câu 3.8: Sau khi An cho Bình 45 viên bi, Bình cho Cường 51 viên bi, rồi
Cường cho An
42 viên bi thì mỗi bạn đều có 100 viên bi. Vậy lúc đầu Bình có ...................
viên bi.
Câu 3.9: Cho một hình chữ nhật có chu vi bằng 8 lần chiều rộng. Hỏi chiều
dài gấp mấy
lần chiều rộng?
Câu 3.10: Tìm x biết: [x + 2016] : 4 = 1331 dư 1
VÒNG 14
Bài 1: Vượt chướng ngại vật
Câu 1.1: Tính: 2118 : 3 = .................
Câu 1.2: Tìm X biết: X x 7 = 9695
Câu 1.3: Kho thứ nhất có 1750kg thóc. Kho thứ hai có số thóc gấp 4 lần số
thóc kho thứ
nhất. Hỏi cả hai kho có bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
Câu 1.4: Tính giá trị biểu thức: 4050 - 6594 : 3 = ..........
Câu 1.5: Tổng của hai số là số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau. Biết số thứ
nhất bằng 1/7
tổng của hai số đó. Tìm hiệu của hai số đó?
Bài 2: Cóc vàng tài ba

Câu 2.1: Giá trị của biểu thức: 350 x 4 - 400 = ..........
a. 1000
b. 1800
c. 1350
d. 600
Câu 2.2: Tìm X, biết: X x 3 + 1975 = 2875
a. 300
b. 958
c. 1616
d. 2700
Câu 2.3: Nhà An có 240 con gà và vịt. Biết số gà bằng 1/4 tổng số gà và vịt.
Hỏi nhà An
có bao nhiêu con vịt?
a. 60 con
b. 200 con
c. 50 con
d. 180 con
Câu 2.4: Tìm y, biết y : 5 = 438 + 162
a. 1200
b. 2000
c. 120
d. 3000
Câu 2.5: Tính: 2787 : 3 + 4213 = ...........
a. 5421
b. 5142
c. 5412
d. 5124
Câu 2.6: Hai đội công nhân cùng sửa một quãng đường dài 4734km. Trong
đó đội 1 đã sửa được 1/6 quãng đường, đội 2 sửa được 1/3 quãng đường.
Hỏi cả hai đội đã sửa được

20


bao nhiêu ki-lô-met đường?
a. 2367km
b. 3267km
c. 789km
d.
1578km
Câu 2.7: Xe thứ nhất chở được 1740kg gạo. Xe thứ hai chở được gấp 3 lần
xe thứ nhất.
Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
a. 580kg
b. 6960kg
c. 5220kg
d.
2320kg
Câu 2.8: Một cửa hàng bán hoa quả ngày đầu tiên bán được 1645kg táo.
Ngày thứ hai bán
gấp 5 lần ngày thứ nhất bán. Hỏi ngày thứ hai bán nhiều hơn ngày thứ nhất
bao nhiêu
ki-lô-gam?
a. 9870kg
b. 6580kg
c. 8225kg
d.
4935kg
Câu 2.9: Một trại chăn nuôi có 2145 con gà. Sau khi bán đi 1/3 số gà thì lúc
này số gà còn
lại bằng 1/4 số con vịt. Hỏi lúc đầu trại chăn nuôi đó có tất cả bao nhiêu

con gà và con
vịt?
a. 7865
b. 7685
c. 5678
d.
8865
Câu 2.10: Khi gấp tổng của số chẵn lớn nhất có 3 chữ số khác nhau và số lẻ
có 2 chữ số
giống nhau lớn hơn 80 lên 4 lần thì được kết quả là:
a. 4296
b. 4344
c. 4388
d. 4340
Bài 3: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm
Câu 3.1: Quãng đường AB dài 1153km. Quãng đường BC dài gấp 3 lần
quãng đường AB.
Như vậy quãng đường BC dài ............. km
Câu 3.2: Tìm X: X x 7 + 1996 = 6041 + 1996
Câu 3.3: Tính giá trị biểu thức: [356 + 823] x 7= ...................
Câu 3.4: Tìm X: X x 7 + 1394 = 9507
Câu 3.5: Thùng thứ nhất có 2400 lít dầu. Biết số dầu thùng 2 nhiều hơn số
dầu thùng thứ
nhất là 475 lít. Hỏi thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu?
Câu 3.6: Tính giá trị biểu thức: 3965 + 4102 : 7 = ...............
Câu 3.7: Có 3 kho thóc. Kho thứ nhất có 1548 tấn. Biết số thóc ở kho thứ
nhất ít hơn số
thóc ở kho thứ hai là 103 tấn và ít hơn số thóc ở kho thứ ba là 218 tấn. Hỏi
cả ba kho có
bao nhiêu tấn thóc?

Câu 3.8: Tìm X: X x 6 - 5138 = 970 x 4
21


Hãy điền dấu >; < ; = vào chỗ ... cho thích hợp nhé!
Câu 3.9: So sánh E và G biết: E = 9675 : 3 và G = 1075 x 3
Câu 3.10: So sánh A và B biết: A = 3649 + 1478 và B = 2584 + 5830
VÒNG 15
Bài 1: Tìm cặp bằng nhau

Bài 2: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Câu 2.1: TìmX biết: X x 7 = 4396.
Câu 2.2: Tìm x biết: x : 4 = 1378.
Câu 2.3: Tìm một số tự nhiên biết rằng nếu đem số đó chia cho 4 thì được
kết quả đúng
bằng số lớn nhất có 3 chữ số.
Câu 2.4: Lan mua 2 quyển vở, mỗi quyển giá 6000 đồng và 3 cái bút, mỗi
cái giá 5000
đồng. Hỏi Lan đã mua vở và bút hết bao nhiêu tiền?
Câu 2.5: Một trại chăn nuôi có 8715 con gà. Sau khi bán đi một số con gà
thì số gà còn lại
bằng số gà lúc đầu. Hỏi cửa hàng đã bán đi bao nhiêu con gà?
Câu 2.6: Mẹ đi chợ mua 24 gói bánh và một số gói kẹo. Sau đó mẹ mua
thêm 12 gói bánh
và 30 gói kẹo thì lúc này số gói bánh bằng số gói kẹo. Hỏi lúc đầu mẹ mua
tất cả bao
nhiêu gói bánh và gói kẹo?
Câu 2.7: Năm nay mẹ 42 tuổi. Trước đây 2 năm tuổi con bằng tuổi mẹ. Hỏi
4 năm nữa thì
tổng số tuổi của 2 mẹ con là bao nhiêu tuổi?

22


Câu 2.8: Tính tổng độ dài của các đoạn thẳng có trên hình vẽ, biết độ dài
đoạn thẳng AB
là 15cm và ba đoạn thẳng AM, MN và NB có độ dài bằng nhau.

Câu 2.9: Điền dấu: thích hợp vào chỗ chấm: 1236 x 3 .............
3710
Câu 2.10: Điền dấu: thích hợp vào chỗ chấm: 4984 : 4 .......... 1240
Bài 3: Đi tìm kho báu
Câu 3.1: An có 150 viên bi. Bình có nhiều hơn An đúng bằng 1/6 số bi của
An. Như vậy
Bình có ......... viên bi.
Câu 3.2: Số 2185 gấp lên 4 lần thì được kết quả là ..........
Câu 3.3: Tìm x biết: x : 6 = 126 x 3
Câu 3.4: Một xe ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B hết 5 giờ, 2 giờ đầu mỗi giờ di
được 50km, 3
giờ sau mỗi giờ đi được 45km. Hỏi quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B dài
bao nhiêu
ki-lô-mét?
Câu 3.5: Một hình vuông có chu vi là 104cm. Một hình chữ nhật có chiều
rộng bằng cạnh
của hình vuông và bằng 1/5 chiều dài. Hỏi chu vi hình chữ nhật lớn hơn chu
vi hình
vuông là bao nhiêu?
VÒNG 16
Bài 1: Sắp xếp các giá trị theo thứ tự tăng dần

23



Bài 2: Vượt chướng ngại vật
Câu 2.1: Tìm x biết: x : 7 = 1037.
Câu 2.2: Gấp số 576 lên 3 lần thì được kết quả là: ........................
Câu 2.3: Số gồm 6 chục nghìn, 8 nghìn, 5 trăm, 3 chục và 9 đơn vị viết
là: ................
Câu 2.4: Tìm x, biết: x : 5 + 1195 = 2016.
Câu 2.5: Dũng có số bi kém 8 viên tròn chục viên. Sau khi Dũng cho Hùng
một số viên bi
ít hơn 1/8 số bi của Dũng là 2 viên thì lúc này 2 bạn có số bi bằng nhau. Hỏi
lúc đầu
Hùng có bao nhiêu viên bi?
Bài 3: Điền kết quả thích hợp vào chỗ [...]:
Câu 3.1: Một hình vuông có cạnh dài 64cm. Tính chu vi hình vuông đó.
Câu 3.2: Một cửa hàng có 236 gói bánh. Như vậy số bánh bằng 1/5 tổng số
bánh và kẹo.
Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu gói bánh và kẹo?
Câu 3.3: Tính: 2146 x 4 = ..............
Câu 3.4: Một hình chữ nhật có chu vi là 380cm. Biết chiều rộng là 70cm.
Tính chiều dài
hình chữ nhật đó.
Câu 3.5: Tìm x, biết: X x 4 + 1726 = 7242
Câu 3.6: Thứ tư tuần này là ngày 30 thì thứ 2 tuần trước là ngày ..............
24


Câu 3.7: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 2360 lít dầu, ngày thứ hai
bán được gấp 4
lần ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu?

Câu 3.8: Tìm x, biết: 3 < 120 : 6 : x < 5
Câu 3.9: Tìm x, biết: x : 3 + 2345 = 5595
Câu 3.10: Mai đọc một quyển truyện trong 3 ngày. Ngày thứ nhất Mai đọc
được 126
trang. Ngày thứ hai Mai đọc được nhiều hơn 1/3 số trang ngày thứ nhất đã
đọc là 68 trang.
Ngày thứ ba Mai đọc được ít hơn 1/2 số trang ngày thứ hai đã đọc là 3
trang. Hỏi quyển
truyện đó dày bao nhiêu trang?
VÒNG 17
Bài 1: Cóc vàng tài ba
Câu 1.1: Số nhỏ nhất trong các số: 83659; 68953; 58369; 65938 là:
a. 65938 b. 68953 c. 58369 d. 83659
Câu 1.2: Gấp số lớn nhất có 3 chữ số lên 4 lần ta được số mới là:
a. 3992 b. 2994
c. 4000 d. 3996
Câu 1.3: Cho 428x5 > 42885. Kết quả của x là:
a. 9 b. 7 c. 8 d. 6
Câu 1.4: Tổng của số lớn nhất có 3 chữ số và số nhỏ nhất có 4 chữ số là:
a. 1998 b. 1000 c. 199 d. 1999
Câu 1.5: Số liền trước số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau là:
a. 99998 b. 98766 c. 98764 d. 98765
Câu 1.6: Một hình chữ nhật có chiều rộng là 28m, chiều dài gấp 2 lần chiều
rộng. Như
vậy chu vi hình chữ nhật đó là:
a. 168m b. 140m c. 224m d. 196m
Câu 1.7: Mua 3 quyển vở hết 18000 đồng. Vậy nếu mua 5 quyển vở như
thế thì hết số
tiền là:
a. 36000 đồng b. 6000 đồng c. 24000 đồng d. 30000 đồng

Câu 1.8: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 1635kg gạo. Ngày thứ hai
bán số gạo
bằng 1/3 số gạo ngày thứ nhất đã bán. Như vậy cả hai ngày cửa hàng đó
đã bán được .......
kg gạo.
a. 1635 b. 1090 c. 1308 d. 2180
Câu 1.9: Có 3 sọt cam. Sọt thứ nhất có số cam đúng bằng số chẵn lớn nhất
có 2 chữ số.
Sọt thứ hai có ít hơn 2 lần số cam sọt thứ nhất là 32 quả. Sọt thứ ba có số
cam bằng nửa
25


Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4 theo Thông tư 22

Đề 3 thi học kì 1 môn Toán lớp 4

PHÒNG GD&ĐT…………………..TRƯỜNG TH…………….………..Họ và tên:..……………………………Lớp: 4…….ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ INăm học ………………..Môn:Toán– Lớp4

I. Trắc nghiệm[4 điểm]

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1:[1 điểm] Số bốn trăm linh hai nghìn bốn trăm hai mươi viết là:

A. 4 002 400
B. 4 020 420
C. 402 420
D. 240 240

Câu 2:[1 điểm] Giá trị của biểu thức 45 m bằng bao nhiêu khi m = 11?

A. 495
B. 459
C. 594
D. 549

Câu 3:[1điểm] Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 65 dm2 = …………..cm2là:

A. 6050
B. 650
C. 6500
D. 65 000

Câu 4:[1 điểm] Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp là 333. Số lớn nhất trong ba số đó là:

A. 999
B. 333
C. 112
D. 111

II. Tự luận[6 điểm]

Câu 5:[1 điểm] Đặt tính rồi tính:

15548 + 52443168 x 24

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Câu 6:[2 điểm] Tính giá trị biểu thức:

a.32147 + 423507 x 2b.609 x 9 – 4845

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Câu 7:[1 điểm] Một hình chữ nhất có chiều dài 112cm, chiều rộng 80cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Câu 8:[2 điểm]:Hai thửa ruộng thu hoạch được 45 tấn 7 tạ thóc. Số thóc thửa thứ nhất thu hoạch được ít hơn số thóc thửa thứ hai 5 tạ thóc. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?

Đáp án đề thi cuối kỳ 1 môn Toán lớp 4

I. Trắc nghiệm:2 điểm. Mỗi đáp án đúng được 1điểm

Câu 1: C
Câu 2: A
Câu 3: C
Câu 4: C

II. Tự luận

Câu 3:1 điểm

Mỗi phép tính đặt và thực hiện đúng được 0,5 điểm. Đặt tính sai, kết quả đúngkhông cho điểm. Nếu không viết kết quả theo hàng ngang, mỗi phép tính trừ 0,25điểm.

Câu 4:2 điểm. Mỗi phần 1 điểm

a] 32147 + 423507 x 2

= 32147 + 847014 0,5 điểm

= 879161 0,5 điểm

b] 609 x 9 – 4845

= 5481 – 4845 0,5 điểm

= 636 0,5 điểm

Câu 7:1 điểm

– Tính được diện tích [ 0,75 điểm]

– Đáp số [0,25 điểm]

Lưu ý: Câu trả lời không có ý nghĩa với phép toán hoặc kết quả phép tính saithì không được điểm. HS thiếu hoặc sai tên đơn vị toàn bài trừ 0,25 điểm.

Câu 8:2 điểm

– Đổi đúng được 0,25 điểm

– Tìm đúng hai lần số thóc ở thửa ruộng 1 [hoặc thửa ruộng 2 ] được 0,25 điểm

– Tìm đúng số thóc ở thửa ruộng 1 [hoặc thửa ruộng 2] được 0,5 điểm

– Tìm đúng số thóc ở thửa ruộng 2 [hoặc thửa ruộng 1] được 0,5 điểm

– Đáp số 0,5 điểm

Lưu ý:Câu trả lời không có ý nghĩa với phép toán hoặc kết quả phép tính saithì không được điểm. [Học sinh làm sai từ đâu thì không chấm tiếp từ đó]

HS thiếu hoặc sai tên đơn vị toàn bài trừ 0,25 điểm. Không yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ.

Lưu ý– Điểm toàn bài làm tròn theo nguyên tắc sau:

+ 5,25 điểm làm tròn thành 5 điểm.

+ 5,5 điểm; 5,75 điểm làm tròn thành 6 điểm.

🔢 GIA SƯ TOÁN

Đề 4 thi học kì 1 môn Toán lớp 4

I. Trắc nghiệm: [4 điểm]

Câu 1:Khoanh vào câu trả lời đúng [0,5 điểm]

1. Trong các số 5 784; 6874; 6 784; 5748, số lớn nhất là:

A. 5785

B. 6 874

C. 6 784

D. 5 748

2. 5 tấn 8 kg = ……… kg?

A. 580 kg

B. 5800 kg

C. 5008 kg

D. 58 kg

3. Trong các số sau số nào chia hết cho 2 là:

A. 605

B. 1207

C. 3642

D. 2401

4. Trong các góc dưới đây, góc nào là góc tù:

A. Góc đỉnh A

B. Góc đỉnh B

C. Góc đỉnh C

D. Góc đỉnh D

Câu 2:Chu vi của hình vuông là 16m thì diện tích sẽ là: [1 đ]

A. 16m

B. 16m2

C. 32 m

D. 12m

Câu 3:Năm 2016 là thế kỉ thứ bao nhiêu? [0,5 điểm]

A. XIX

B. XX

C. XVIII

D. XXI

Câu 4:Xếp các số sau: 2274 ; 1780; 2375 ; 1782 [0,5 điểm]

Theo thứ tự từ bé đến lớn:

……………………………………………………………………………………………..

I. Tự luận:[6 điểm]

Câu 1:[2 điểm] Đặt tính rồi tính

a. 72356 + 9345

b. 3821 – 1805

c. 2163 x 203

d. 2688 : 24

Câu 2:[1 điểm] Tính bằng cách thuận tiện nhất

a]. 2 x 134 x 5

b]. 43 x 95 + 5 x 43

Câu 3:[2 điểm] Tổng số tuổi của mẹ và con là 57 tuổi. Mẹ hơn con 33 tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?

Bài giải

Câu 4:[1 điểm] Tìm số bị chia nhỏ nhất trong phép chia có thương là 12 và số dư là 19

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM MÔN TOÁN LỚP 4

I. Trắc nghiệm:[4 điểm]

Câu 1: [2 điểm] Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm.

Câu 1a] – ý B: 6 874

Câu 1b] – ý C: 5 tấn 8 kg = 5008 kg

Câu 1c] – ý C: 3642

Câu 1d] – ý B: Góc đỉnh B

Câu 2:B [1 đ]

Câu 3:Năm 2016 là thế kỉ thứ bao nhiêu?

– Đúng ý – D. XXI [được 0,5 điểm]

Câu 4:Theo thứ tự từ bé đến lớn: 1780; 1782 ; 2274 ; 2375 [0,5 điểm]

II. Tự luận:[4 điểm]

Bài 1:[2 điểm]: Đặt tính và thực hiện tính đúng mỗi câu được 0,5 điểm. Kết quả là:

a. 81701

b. 2016

c. 439089

d. 112

Bài 2:[1đ] Tính bằng cách thuận tiện nhất: Làm đúng mỗi phần cho 0,5đ

a. 2 x 134 x 5 = [2 x 5] x 134

= 10 x 134

= 1340

b. 43 x 95 + 5 x 43

= 43 x [95 + 5]

= 43 x 100 = 4300

Bài 3:[2 điểm]

Bài giải Tuổi của mẹ là:

[57 + 33] : 2 = 45 [tuổi]

Tuổi của con là:

[57 – 33] : 2 = 12[tuổi]

Hoặc: 45 – 33 = 12 [tuổi]

Đáp số: Mẹ: 45 tuổi; Con: 12 tuổi

Bài 4:[1 điểm]

Số dư là 19 thì số chia bé nhất là : 20

Số bị chia bé nhất là: 20 x 12 + 19 = 259

Đáp số: 259

Đề 5 thi học kì 1 môn Toán lớp 4

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng[ từ câu 1 đến câu 5]

Câu 1:Số 45 317 đọc là:

A. Bốn mươi năm nghìn ba trăm mười bảy

B. Bốn lăm nghìn ba trăm mười bảy

C. Bốn mươi lăm nghìn ba trăm mười bảy

Câu 2:6 tạ 5 yến = ……… kg

A. 650

B. 6 500

C. 605

D. 6050

Câu 3:2 m251 dm2= …… dm2

A. 2 501

B. 2 510

C. 2 051

D. 251

Câu 4:Trung bình cộng của hai số là 27. Số bé là 19 thì số lớn là:

A. 54

B. 35

C. 46

D. 23

Câu 5:Hình bên có …..

A. Bốn góc nhọn, hai góc tù và hai góc vuông

B. Bốn góc nhọn, hai góc tù và một góc vuông

C. Bốn góc nhọn, một góc tù và hai góc vuông

Câu 6:Tính bằng cách thuận tiện nhất: 567×23+433×23

Câu 7:Cho các chữ số 0,3,5,7. Từ các chữ số đã cho, hãy viết số lớn nhất chia hết cho 2, 3 và 5, các chữ số đều khác nhau.

Câu 8:Đặt tính rồi tính.

a] 137 052 + 28 456 b

b] 596 178 – 344 695

Câu 9:Tìm x:

a] x x 42 = 15 792

b] x : 255 = 203

Câu 10:Một cửa hàng trong hai tháng bán được 3 450m vải. Tháng thứ nhất bán được ít hơn tháng thứ hai là 170m vải. Hỏi mỗi tháng cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải?

HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI VÀ BIỂU ĐIỂM

CÂU
12345
CADBA

Câu 6:Tính bằng cách thuận tiện nhất: 567×23+433×23=23x[567+433]

= 23x 1000 =23 000

Câu 7:Số đó là 750

Câu 8:Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm:

Câu 9:Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm

xx 42 = 15 792x: 255 = 203

x= 15 792 : 42x= 203 x 255

x= 376x= 51 765

Câu 10:Bài giải

Tháng thứ nhất cửa hàng bán được số mét vải là [0,25đ]: [ 3 450 – 170] : 2 = 1640 [m][0,5đ]

Tháng thứ hai cửa hàng bán được số mét vải là [0,25đ]: 3450 – 1640 = 1810 [m]][0,5đ]

Đáp số: 1640 mét [0,25đ]:

1810 mét [0,25đ]:

Chú ý: Các câu: 6,8,9,10: HS biết đặt tính đúng là được tính 50% số điểm

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4 – Đề 6

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1. Số bốn trăm linh hai nghìn bốn trăm hai mươi viết là:

A.40002400
B.4020420
C. 402420
D.240420

Câu 2.Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 7 yến 8 kg =……..kg là:

A.78kg
B.780kg
C.7008kg
D.708kg

Câu 3:Bác Hồ sinh năm 1980.Bác Hồ sinh vào thế kỉ……

A.XVIII
B.XX
C.XVI
D.XXI

Câu 4:Trung bình cộng của hai số 42 và 26 là:

A.35
B.34
C.36
D.37

Bài 3.Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

B. THỰC HÀNH:

Bài 1.Đặt tính rồi tính:

43 679 + 13 487246 762 -94 874

345 x 205117 869 : 58

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

Bài 2.Tìm x :

b/ x – 935 = 532

………………………………………………….

………………………………………………….

………………………………………………….

………………………………………………….

a/ x + 2581 = 4621

………………………………………………….

………………………………………………….

………………………………………………….

………………………………………………….

Bài 3.Cả hai lớp 4A và lớp 4B trồng được 568 cây. Biết rằng lớp 4B trồng được ít hơn lớp 4A 36 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

Bài 4.Hãy nêu tên các góc có trong hình vẽ sau:

…………………………………………………

………………………………………………….

………………………………………………….

………………………………………………….

HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI VÀ BIỂU ĐIỂM

PHẦN TRẮC NGHIỆM:3 điểm

Câu 1:[0.5 đ] C

Câu 2:[0.5 đ] A

Câu 3:[0.5 đ] B

Câu 4:[0.5 đ] B

Câu 5:[1 đ]

a/ Đ [0.5 đ]

b/ Đ [0.5 đ]

THỰC HÀNH:

Bài 1:[2 đ] – Đúng mỗi phép tính cho 0,5 điểm.

Bài 2:[2 đ]

X + 2581 = 4621

X = 4621-2581 [0.5 đ]

X= 2040 [0.5 đ]

x – 935 = 532

x = 532 + 935 [0.5 đ]

x = 1467 [0.5 đ]

Bài 3:[2 đ]

Bài giải

Số cây lớp 4A trồng được là :

[568 + 36] : 2 = 302 [cây] [1 đ]

Số cây lớp 4B trồng được là : [568 – 36] : 2 = 266 [cây]

Đáp số: 4A : 302 cây [1 đ] 4B : 266 cây

Học sinh ghi sai, thiếu tên đơn vị hoặc đáp số ghi nhận trừ chung 0.5 đ

Bài 4:[2 đ]

– Góc vuông:

+ Đỉnh D cạnh DA, DC.

+ Đỉnh C cạnh CB, CD. [ 0.5 đ]

– Góc nhọn đỉnh A cạnh AD, AB.

– Góc tù đỉnh B cạnh BA, BC. [ 0.5 đ]

Đề 7 thi học kì 1 lớp 4 môn Toán

I. TRẮC NGHIỆM:[4đ] Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:

Câu 1. Chữ số hàng chục triệu của số 965 700 321 là: [0,5 điểm]

A. 9

B. 6

C. 5

D. 7

Câu 2.Số lớn nhất trong các số 72 385; 72 538; 72 853; 71 999 là: [0,5 điểm]

A. 72 385

B. 72 538

C. 72 853

D. 71 999

Câu 3.Số Hai trăm bốn mươi ba triệu không nghìn năm trăm ba mươi được viết là: [0,5 điểm]

A. 2430 530

B. 243 530

C. 243 000 350

D. 243 000 530

Câu 4.Đọc số sau: [0,5 điểm]

– 320 675 401: ……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………..

Câu 5. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: [1đ]

a. 254600 cm2= …….m2………cm2;

b.

m2=…………….dm2

Câu 6.Câu nào đúng ghi Đ câu nào sai ghi S vào ô trống sau: [1đ]

A. Cạnh AB vuông góc với cạnh AD□

B. Cạnh AD vuông góc với cạnh DC□

C. Cạnh BC vuông góc với CD□

D. Cạnh AB song song với DC□

II. TỰ LUẬN:

Đặt tính rồi tính: [2đ]

a. 254632 + 134258

b. 798643-56429

c. 245 x 304

d. 2599 : 23

Câu 2.Khối lớp Bốn có 192 học sinh chia làm các nhóm, mỗi nhóm có 8 học sinh. Khối lớp Năm có 207 học sinh chia làm các nhóm, mỗi nhóm có 9 học sinh. Hỏi cả hai khối có tất cả bao nhiêu nhóm? [1,5đ]

Câu 3. Dũng và Minh có tổng cộng 64 viên bi, biết rằng nếu Dũng cho Minh 8 viên bi thì số bi của hai bạn bằng nhau. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi? [ 2 đ]

Câu 4.Tính nhanh: [0,5 đ]

2020 x 45 + 2020 x 54 + 2020

Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán

I.TRẮC NGHIỆM: [4đ]

Khoanh trúng mỗi câu 0,5 điểm

123
BCD

Câu 4: 320 675 401: ba trăm hai mươi triệu sáu trăm bảy mươi lăm nghìn bốn trăm linh một. [0,5 đ]

Câu 5: Điền đúng mỗi câu 0,5 đ

A. 254600 cm2= ..25m24600cm2;

B.m2= 50dm2

Câu 6: Điền đúng mỗi câu 0,25 đ

A. Cạnh AB vuông góc với cạnh AD: Đ

B. Cạnh AD vuông góc với cạnh DC: Đ

C. Cạnh BC vuông góc với CD: S

D. Cạnh AB song song với DC: Đ

II. TỰ LUẬN: [6 đ]

Câu 1[2 điểm]: Điền đúng mỗi phép tính [0,5 đ]. Nếu đặt không thẳng cột trừ toàn câu 0,5 đ

Câu 2: Giải đúng các bước và sạch sẽ [2đ]

Giải

Số nhóm của học sinh khối lớp 4 là: [0,5 đ].

192 : 8 = 24 [nhóm]

Số nhóm của học sinh khối lớp 5 là: [0,5 đ].

207 : 9 = 23 [nhóm]

Số nhóm của cả hai khối lớp là: [0,25 đ].

24 + 23 = 47 [nhóm]

Đáp số: 47 nhóm [0,25 đ].

Câu 3.Giải đúng toàn bài 2đ

Giải

Vì Dũng cho Minh 8 viên bi thì số bi của hai bạn bằng nhau nên số bi của Dũng nhiều hơn số bi của Minh là:

8 + 8 = 16 [viên] [0,75đ]

Số bi của Dũng có là:

[64 + 16] : 2 = 40 [viên] [0,5 đ]

Số bi của Minh có là:

40 – 16 = 24 [viên] [0,5 đ]

Đáp số: Dũng: 40 viên bi

Minh: 24 viên bi [0,25đ]

Câu 4:[ 0,5 đ]

Tính nhanh:

2020 x 45 + 2020 x 54 + 2020

= 2020 x [45 + 54 + 1]

= 2020 x 100

= 202000

Đề 8 thi học kì 1 lớp 4 môn Toán

Phần I: Trắc nghiệm:Hãy chọn và ghi lại kết quả đúng.

Bài 1[1 điểm].

Số nào trong các số dưới đây có chữ số 8 biểu thị cho 80000.

A. 42815

B. 128314

C. 85323

D. 812049

Bài 2:[1 điểm] :

Trong các số sau số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5

A.48405

B. 46254

C. 90450

D. 17309

Bài 3:[1 điểm]. Điền số thích hợp vào chỗ chấm. 42dm260cm2= ……………cm2

A. 4206

B. 42060

C. 4026

D. 4260

Bài 4: [1 điểm] Trong hình vẽ bên có:

A. 5 góc vuông, 1 góc tù, 2 góc nhọn, 1 góc bẹt

B. 5 góc vuông, 1 góc tù, 2 góc nhọn

C. 4 góc vuông, 1 góc tù, 1 góc nhọn, 1 góc bẹt

D. 5 góc vuông, 1 góc tù, 1 góc nhọn

Phần II: Tự luận

Bài 5: [1 điểm] Đặt tính rồi tính:

22791 + 39045

2345 x 58

Bài 6:[1 điểm]. Tìm x

X x 27 – 178 = 15050

Bài 7:[1 điểm]. Số?

a, 6 thế kỉ và 9 năm = …………năm

b, 890024 cm2= ……….m2………cm2

Bài 8:[1 điểm].

Một hình chữ nhật có nửa chu vi 48 cm, chiều dài hơn chiều rộng 12 cm.

Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Bài 9:[1 điểm]. Một đội xe có 5 xe to, mỗi xe chở 27 tạ gạo và có 4 xe nhỏ, mỗi xe chở 18 tạ gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở bao nhiêu tạ gạo?

Bài 10: [1 điểm].

Tổng số tuổi của hai bà cháu cách đây 5 năm là 70 tuổi, cháu kém bà 66 tuổi. Tính số tuổi mỗi người hiện nay?

Đáp án: Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4

Phần I: Trắc nghiệm [4 điểm]

[Mỗi bài 1 điểm]

Bài 1: C

Bài 2: B

Bài 3: D

Bài 4: A

Phần II: Tự luận

Bài 5: 1 điểm [Mỗi ý 0,5 điểm]

22791 + 39025 = 61836

2345 x 58 = 136010

Bài 6:1 điểm

X x 27 – 178 = 15050

X x 27 = 15050 + 178

X x 27 = 15228

X = 15228 : 27

X = 564

Bài 7:[1 điểm]

a, 609 năm

b, 89m224 cm2

Bài 8: [1 điểm]

Bài giải:

Chiều rộng HCN là: [0,25 điểm]

[48 -12 ] : 2 = 18 [cm]

Chiều dài HCN là : [0,25 điểm]

18 + 12 = 30 [cm]

Diện tích HCN là: [0,25 điểm]

30 x 18 = 540 [cm2]

Đáp số: 540 cm2[0,25 điểm]

– Lưu ý: HS có thể giải cách khác

Bài 9[1 điểm] Bài giải

5 xe ô tô chở được số gạo là:

27 x 5 = 135 [tạ ]

4 xe nhỏ chở được số gạo là:

18 x 4 = 72 [tạ]

Trung bình mỗi xe chở được số gạo là;

[135 + 72 ] : [5 + 4 ] = 23 [tạ ]

Đáp số: 23 tạ gạo

Bài 10[1 điểm]

Tổng số tuổi của hai bà cháu hiện nay là:

70 + 5 x 2 = 80 [tuổi]

Tuổi của cháu hiện nay là:

[80 – 66] : 2 = 7 [tuổi ]

Tuổi của bà hiện nay là :

7 + 66 = 73 [tuổi ]

Đáp số: Cháu: 7 tuổi

Bài: 73 tuổi

Đề 9 thi học kì 1 mônToán lớp 4

Bài 1:[2 điểm] Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau: [Từ câu 1 đến câu 4]

Câu 1:[0.5 điểm] Kết quả của phép nhân 307 x 40 là:

A. 1228

B. 12280

C. 2280

D. 12290

Câu 2:[0.5 điểm] 78 x 11 = … Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 858

B. 718

C. 758

D. 588

Câu 3: [0.5 điểm] Số dư trong phép chia 4325 : 123 là:

A. 2

B.143

C. 20

D. 35

Câu 4:[0.5 điểm] Số thích hợp để viết vào chỗ chấm 9m25dm2=…. dm2là:

A. 95

B. 950

C. 9005

D. 905

Bài 2.[1 điểm] Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

a] [32 x 8] : 4 = 32 : 4 x 8 : 4

b] [32 x 8] : 4 = 32 : 4 x 8

Bài 3:[1 điểm] Đặt tính rồi tính.

518 x 206

8329 : 38

Bài 4:[1 điểm] Tìm x, y biết:

a] 7875 : x = 45

b] y : 12 = 352

Bài 5: [1 điểm] Tính bằng cách thuận tiện nhất:

35600 : 25 x 4 = ……………………

359 x 47 – 259 x 47 = ……………

Bài 6:[1 điểm] Điền số thích hợp vào chỗ chấm

4 tấn 75 kg = ………… kg

19dm265cm2= …………… cm2

Bài 7:[2điểm] Một cửa hàng bán vải, tuần lễ đầu bán được 1042 mét vải, tuần lễ sau bán được 946 mét vải. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải? [Biết mỗi tuần có 7 ngày và cửa hàng bán vải suốt tuần].

Bài 8:[1điểm]

Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là 2782m2. Nếu gấp chiều rộng lên 2 lần và chiều dài lên 3 lần thì diện tích mảnh đất mới là bao nhiêu?

Đáp án: Đề thi học kì 1môn Toán lớp 4

Bài 1: 2 điểm

Câu 1 : Khoanh vào B [0.5 điểm]

Câu 2 : Khoanh vào A [0.5 điểm]

Câu 3 : Khoanh vào C [0.5 điểm]

Câu 4 : Khoanh vào D [0.5 điểm]

Bài 2:

a] S

b] Đ [1 điểm]

Bài 3: [1 điểm] – Đúng mỗi câu được 0.5 điểm

518 x 206 = 106708

8329 : 38 = 219 [dư 7]

Bài 4:[1 điểm] – Đúng mỗi câu được 0,5 điểm

a]

7875 : x = 45

x = 7875 : 45

x = 175

b] y : 12 = 352

y = 352 x 12

y = 4224

Bài 5:[1 điểm] – Đúng mỗi câu được 0,5 điểm

35600 : 25 x 4 = 35600 : [25 x 4]

= 35600 : 100

= 356

359 x 47 – 259 x 47 = [359 – 259] x 47

= 100 x 47

= 4700

Bài 6:[1 điểm] – Đúng mỗi câu được 0.5 điểm

4 tấn 75 kg = 4075kg

19dm265cm2= 1965cm2

Bài 7:[2 điểm] Tóm tắt [0.25 điểm]

Tổng số vải bán trong 2 tuần là: 1042 + 946 = 1988 [m] [0.5đ]

Tổng số ngày bán trong 2 tuần là: 7 x 2 = 14 [ngày] [0.5đ]

Trung bình mỗi ngày bán được số mét vải là: 1988 : 14 = 142 [m] [0.5đ]

Đáp số: 142 mét [0.25đ]

Bài 6:[1 điểm] – Bài dành cho HS khá, giỏi; chấm linh động theo phương án làm bài của HS. Khuyến khích sự sáng tạo khi làm bài.

Nếu gấp chiều rộng lên 2 lần và chiều dài lên 3 lần thì diện tích gấp lên số lần là:

2 x 3 = 6 [lần]

Diện tích mảnh đất mới là: 2782 x 6 = 16692 [m2]

Đáp số: 16692 [m2]

Đề 10 thi học kì 1 môn Toán lớp 4

Bài 1:Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Số 362 478 được đọc là:

A. Ba trăm sáu mươi hai nghìn bốn trăm bảy mươi tám

B. Ba sáu hai bốn bảy tám

C. Ba trăm sáu mươi hai bốn trăm bảy mươi tám

D. Ba trăm sáu mươi hai nghìn bốn bảy mươi tám

Câu 2:Chữ số 8 trong số 687 967 thuộc hàng:

A. Hàng chục nghìn

B. Hàng nghìn

C. Hàng chục

D. Hàng trăm

Câu 3:Giá trị của y trong biểu thức y : 11 = 89 là:

A. 989

B. 979

C. 797

D. 980

Câu 4:Tìm số trung bình cộng của các số sau: 37, 42 và 56.

A. 135

B. 54

C. 45

D. 44

Câu 5: Kết quả của phép chia 245 000 : 1000 là:

A. 2450

B. 2054

C. 24500

D. 245

Câu 6.Dòng nào sau đây nêu đúng số các góc có trong Hình?

A. Hình 1 có: 2 góc vuông, 2 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt

B. Hình 1 có: 3 góc vuông, 2 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt

C. Hình 1 có: 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt

D. Hình 1 có: 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 2 góc tù, 1 góc bẹt

Câu 7:Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

20000 kg = ……..tạ

3 thế kỉ = ………năm

2600 dm = …….m

12 dm2= ……..cm2

II. Phần tự luận [6 điểm]

Bài 1: Đặt tính rồi tính

152 399 + 24 698

92 508 – 22 429

2056 x 234

3710 : 14

Bài 2: Tìm y

a, y : 11 = 1000 – 928

……………………….

……………………….

……………………….

………………………
b, 3840 : y = 15

……………………….

……………………….

……………………….

……………………….

Bài 3:Cả hai thửa ruộng thu hoạch được 32 tấn 5 tạ thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai 3 tạ thóc. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?

Bài 4:Tính bằng cách thuận tiện nhất

a, 123 x 4 x 25

b, 765 x 123 – 765 x 23

Đáp 11 án Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán

I. Phần trắc nghiệm [4 điểm]

[3 điểm]-Mỗi câu đúng 0,5 điểm

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4
AABC
Câu 5Câu 6
DD

Câu 7:1 điểm – Mỗi câu đúng 0,25 điểm.

20000 kg = 200 tạ

3 thế kỉ = 300 năm

2600 dm = 260 m

12 dm2= 1200 cm2

II. Phần tự luận [6 điểm]

Bài 1:[2 điểm]: Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm

152 399 + 24 698 = 177 097

92 508 – 22 429 = 70 079

2056 x 234 = 481 104

364 : 14 = 26

Bài 2:[1 điểm]: Mỗi câu đúng 0,5 điểm

a, y : 11 = 1000 – 928

y : 11 = 72

y = 72 x 11

y = 792

b, 3840 : y = 15

y = 3840 : 15

y = 256

Bài 3:[2 điểm]

Bài giải

Đổi 32 tấn 5 tạ = 325 tạ [0,25 điểm]

Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được số tạ thóc là: [0,25 điểm]

[325 + 3] : 2 = 164 [tạ] [0,5 điểm]

Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được số tạ thóc là: [0,25 điểm]

325 – 164 = 161 [tạ] [0,5 điểm]

Đáp số: Thửa ruộng thứ nhất: 164 tạ thóc [0,25 điểm]

Thửa ruộng thứ hai: 161 tạ thóc

Bài 4:[1 điểm] Mỗi câu đúng 0,5 điểm

a, 123 x 4 x 25

= 123 x [ 4 x 25]

= 123 x 100

= 12 300

b, 765 x 123 – 765 x 23

= 765 x [123 – 23]

= 765 x 100

= 76 500

Đề 12 thi học kì 1 mônToán lớp 4

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM:Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng của các câu sau.

Câu 1.Số gồm: 5 triệu, 5 trăm nghìn, 5 trăm; viết là:

A. 5 500 500

B. 5 050 500

C. 5 005 500

D. 5 000 500

Câu 2. Trong các số sau: 8, 35, 57, 660, 945, 3000, 5553 các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là:

A. 8; 660

B. 35; 660

C. 660; 945

D. 660; 3000

Câu 3. Giá trị của chữ số 3 trong số 653 297 là:

A. 30 000

B. 3000

C. 300

D. 30

Câu 4.10 dm22cm2= ……cm2

A. 1002 cm2

B. 102 cm2

C. 120 cm2

D. 1020 cm2

Câu 5.Số thích hợp để viết vào chỗ chấm: 357 tạ + 482 tạ =… ?

A. 893 tạ

B. 739 tạ

C. 839 tạ

D. 726 tạ

Câu 6.Chu vi của hình vuông là 20m thì diện tích sẽ là:

A. 20m2

B. 16m2

C. 25m2

D. 30m2

Câu 7: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm: 1/5 giờ = …….. phút

a. 15

B. 12

C. 20

D. 10

Câu 8.Hình sau có các cặp cạnh vuông góc là:

B. PHẦN KIỂM TRA TỰ LUẬN:

Câu 9.Đặt tính rồi tính:

a] 652 834 + 196 247

b] 456 x 203

c] 89658 : 293

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Câu 10.

a] Tính giá trị biểu thức b] Tìm x:

3602 x 27 – 9060 : 453 8460: x = 18

……………………………………………………………………………………………………………………………………..

Câu 11. Một lớp học có 38 học sinh. Số học sinh nam nhiều học sinh nữ là 6 em. Hỏi lớp hoc đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?

…………………………………………………………………………………………………

Câu 12. Tính bằng cách thuận tiện nhất

68 x 84 + 15 x 68 + 68

Đáp án: Đề thi học kì 1môn Toán lớp 4

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: [4 điểm]

Câu 1: đáp án A [0,5 điểm]

Câu 2: đáp án D [0,5 điểm]

Câu 3: đáp án B [0,5 điểm]

Câu 4: đáp án A [0,5điểm]

Câu 5: đáp án C [0.5 điểm]

Câu 6: đáp án B [0.5 điểm]

Câu 7: đáp án B [0,5 điểm]

Câu 8: AB và AD; BD và BC; DA và DC [0,5 điểm]

B. PHẦN TỰ LUẬN: [ 6 điểm]

Câu 9: [1,5 điểm] Đặt tính rồi tính:

Mỗi câu đúng được 0,5 điểm

Câu 10:[1,5 điểm]

a.Tính giá trị biểu thức [0,75đ]

3602 x 27 – 9060 : 453

= 13602 – 20 [0,3 đ]

= 13618 [0,2 đ]

b. Tìm x [0,75đ]

8460 : x =18

x = 8460: 18

x = 470

Câu 11:[2, điểm] Vẽ sơ đồ đúng: 0,25đ

Số học sinh nữ là [38 – 6] : 2 = 16 em [0,75đ]

Số học sinh nam là: 38 – 16 = 22 em [0,75đ]

Đáp số: [0,25đ] 16 học sinh nữ

22 học sinh nam

*Phép tính đúng, lời giải sai không ghi điểm. Phép tính sai, lời giải đúng ghi điểm lời giải.

Câu 12.[1 điểm]

68 x 84 + 15 x 68 + 68

= 68 x 84 + 15 x 68 + 68 x 1 [ 0,25 đ]

= 68 x [ 84 + 15 +1] [0,25 đ]

= 68 x 100 [0,25 đ]

= 6800 [0,25 đ]

Học sinh không sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp để thực hiện phép tính thì không ghi điểm

Đề số 13 – Đề kiểm tra học kì 1 – Toán lớp 4

Đề bài

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Câu 1.Số93085đọc là :

A. Chín nghìn ba mươi trăm tám mươi lăm

B. Chín trăm ba mươi trăm tám mươi lăm

C. Chín mươi ba nghìn không trăm tám mươi lăm

D. Chín ba nghìn không tám lăm

Câu 2.

Số lớn nhất trong các số: 85 091, 85 190, 58 901, 58 910 là:

A. 85 091 B. 85 190

C. 58 901 D. 58 910

Câu 3. Điền dấu[>,, C. =

Câu 4. Nếua=8260thì giá trị biểu thức35420–a:4là :

A. 2 065 B. 8 855

C. 6 790 D. 33 355.

Câu 5.Một tổ công nhân trong 5 ngày làm được 425 dụng cụ. Hỏi với mức làm như thế thì trong 9 ngày thì tổ công nhân đó làm được bao nhiêu dụng cụ ?

A. 765 dụng cụ B. 675dụng cụ

C. 756dụng cụ D. 567dụng cụ

Câu 6.Hai số có tổng là 1035, số lớn hơn số bé 117 đơn vị. Vậy số lớn là:

A. 459 B. 567

C. 576 D. 765

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1.Đặt tính rồi tính:

a] 72638 + 80133

b] 780135 – 498023

c] 2316 × 42

d] 13036 : 28

Bài 2.

a] Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn :

37 109 ; 29 815 ; 48 725 ; 19 624 ; 20 001.

b] Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé :

65 008 ; 27 912 ; 84 109 ; 12 754 ; 39 789.

Bài 3.Tính giá trị của biểu thức sau :

a]7536–124×5 b][7536+124]:5

Bài 4.Tìmxx, biết :

a]3408+x=8034 b]x−1276=4324

c]x×8=2016 d]x:6=2025

Bài 5.Một hình chữ nhật có chiều dài124cm, chiều rộng bằng1/4chiều dài. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đó.

Lời giải

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1.

Phương pháp:

Ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi lớp triệu, mỗi lớp có ba hàng. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.

Cách giải:

Số93085đọc là “Chín mươi ba nghìn không trăm tám mươi lăm”.

Chọn C.

Câu 2.

Phương pháp:

So sánh các số đã cho rồi tìm số lớn nhất trong các số đó.

Cách giải:

So sánh các số đã cho ta có:

5890160000+200+460240>60000+200+4.

Chọn B.

Câu 4.

Phương pháp:

Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức đó.

Biểu thức có phép chia và phép trừ thì thực hiện phép chia trước, thực hiện phép trừ sau.

Cách giải:

Nếua=8260thì35420–a:4=35420–8260:4=35420−2065=33355.

Chọn D.

Câu 5.

Phương pháp:

– Tính số dụng cụ tổ công nhân làm được trong 1 ngày ta lấy số dụng cụ làm được trng 5 ngày chia cho 5.

–Tính số dụng cụ tổ công nhân làm được trong 9 ngày ta lấysố dụng cụ tổ công nhân làm được trong 1 ngày nhân với 9.

Cách giải:

Trong 1 ngày tổ công nhân làm được số dụng cụ là:

425 : 5 = 85 [dụng cụ]

Với mức làm như thế thìtrong 9 ngày thì tổ công nhân đó làm được số dụng cụ là:

85× 9 = 765 [dụng cụ]

Đáp số: 765 dụng cụ

Chọn A.

Câu 6.

Phương pháp:

Áp dụng công thức tìm số lớn khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

Số lớn = [Tổng + Hiệu] : 2

Cách giải:

Số lớn là:

[1035 + 117] : 2 = 576

Chọn C.

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1.

Phương pháp:

– Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

– Tính : Cộng, trừ hoặc nhân lần lượt từ phải sang trái.

Phép chia ta đặt theo cột dọc, sau đó chia lần lượt từ trái sang phải.

Cách giải:


Bài 2.

Phương pháp:

So sánh các số đã cho rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.

Cách giải:

a] So sánh các số ta có:

19 624 < 20 001 < 29 815 < 37 109 < 48 725.

Vậy các số đã cho được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

19 624 ; 20 001 ; 29 815 ; 37 109 ; 48 725.

b] So sánh các số ta có:

84 109 > 65 008 > 39 789 > 27 912 > 12 754.

Vậy các số đã cho được sắp xếptheo thứ tự từ lớn đến bé là:

84 109 ; 65 008 ; 39 789 ; 27 912 ; 12 754.

Bài 3.

Phương pháp

– Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

– Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.

Cách giải:

a]7536–124×5a]7536–124×5

=7536−620=7536−620

=6916=6916

b][7536+124]:5b][7536+124]:5

=7660:5=7660:5

=1532=1532

Bài 4.

Phương pháp:

Áp dụng các quy tắc:

– Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

– Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

– Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho số hạng đã biết.

– Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Cách giải:

Bài 5.

Phương pháp:

– Tính chiều rộng = chiều dài::4.

– Tính chu vi = [chiều dài + chiều rộng]×2.

– Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.

Cách giải:

Chiều rộng hình chữ nhật đó là :

124:4=31[cm]

[124+31]×2=310[cm]

Chu vi hình chữ nhật đó là :

Diện tích hình chữ nhật đó là :

124×31=3844[cm2]

Đáp số: Chu vi:310cm;

Diện tích:3844cm2.

Đề số 14 – Đề kiểm tra học kì 1 – Toán lớp 4

Đề bài

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Câu 1.Số tự nhiên lớn nhất có năm chữ số khác nhau là:

A. 90000 B. 99999

C. 98765 D. 97531

Câu 2. Giá trị của chữ số 9 trong số 693 482 là:

A. 9 B. 900

C. 9 000 D. 90 000

Câu 3.Hiệu của số bé nhất có năm chữ số khác nhau và số lớn nhất có ba chữ số là :

A. 9 023 B. 9 327

C. 9 235 D. 9 236

Câu 4.Một hình vuông có diện tích 100cm2. Chu vi hình vuông đó là:

A. 40cm B. 50cm

C. 25cm D. 10cm

Câu 5.Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 3km 42m = … m

A. 342 B. 3042

C. 3420 D. 30042

Câu 6. Trung bình cộng của hai số là 88, số thứ nhất là 53. Số thứ hai là:

A. 35 B. 38

C. 135 D. 123

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1.Đặt tính rồi tính:

a] 28027 + 80133

b] 104672 – 83528

c] 1378 × 35

d] 40782 : 36

Bài 2.Viết biểu thức và tính giá trị biểu thức:

a] Nhân 24 với tổng của 1324 và 2107 ;

b] 10318 trừ đi tích của 528 và 16.

Bài 3.Trong các số : 75; 358; 3457; 4560; 915; 2464; 2367; 2050; 3132; 7815

a] Các số chia hết cho 2 là ………………………………………………

b] Các số chia hết cho 3 là………………………………………………

c] Các số chia hết cho 5 là………………………………………………

d] Các số chia hết cho 9 là………………………………………………

e] Các số chia hết cho cả 2 và 5 là…………………………………………..

Bài 4.Vừa qua trường phát động phong trào ủng hộ các bạn học sinh vùng lũ lụt. Lớp 4A ủng hộ được 186 000 đồng, lớp 4B ủng hộ được 171 000 đồng, lớp 4C ủng hộ ít hơn lớp 4A là18 000 đồng. Hỏi trung bình mỗi lớp ủng hộ được bao nhiêu tiền?

Bài 5.Một sân trường hình chữ nhật có chu vi là 492m, chiều dài hơn chiều rộng 32m.

a] Tính chiều dài và chiều rộng của sân trường hình chữ nhật?

b] Tính diện tích của sân trường hình chữ nhật?

Lời giải

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1.

Phương pháp:

Xem lại lý thuyết về dãy số tự nhiên.

Cách giải:

Số tự nhiên lớn nhất có năm chữ số khác nhau là98765.

Chọn C.

Câu 2.

Phương pháp:

Xác định hàng của chữ số 0, từ đó tìm được giá trị của chữ số 9 trong số693 482.

Cách giải:

Chữ số 9 trong số 693 482 thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là 90 000.

Chọn D.

Câu 3.

Phương pháp:

– Tìm sốbé nhất có năm chữ số khác nhau và số lớn nhất có ba chữ số.

– Hiệu của hai số = Số lớn – số bé.

Cách giải:

Số bé nhất có năm chữ số khác nhau là 10 234.

Số lớn nhất có ba chữ số là 999.

Hiệu của số bé nhất có năm chữ số khác nhau và số lớn nhất có ba chữ số là:

10 234 – 999 = 9235

Chọn C.

Câu 4.

Phương pháp:

– Diện tích = cạnh× cạnh. Dựa vào diện tích đã biết để tìm độ dài cạnh của hình vuông.

– Chu vi = cạnh× 4.

Cách giải:

Ta có 10× 10 = 100. Do đó, độ dài cạnh hình vuông đó là 10cm.

Chu vi hình vuông đó là:

10× 4 = 40 [cm]

Chọn A.

Câu 5.

Phương pháp:

Áp dụng cách chuyển đổi 1km = 1000m để đổi 3km sang số đo có đơn vị là mét, sau đó cộng thêm 42m..

Cách giải:

Ta có 1km = 1000m nên 3km = 3000m.

Do đó: 3km 42m = 3km + 42m = 3000m + 42m = 3042m.

Vậy: 3km 42m = 3042m.

Chọn B.

Câu 6.

Phương pháp:

– Tính tổng của hai số = số trung bình cộng× 2.

– Tìm số thứ hai = Tổng của hai số– số thứ nhất.

Cách giải:

Tổng của hai số đó là:

88× 2 = 176

Số thứ hai là:

176– 53 = 123

Chọn D.

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1.

Phương pháp:

– Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

– Tính : Cộng, trừ hoặc nhân lần lượt từ phải sang trái.

Phép chia ta đặt theo cột dọc, sau đó chia lần lượt từ trái sang phải.

Cách giải:

Bài 2.

Phương pháp:

– Đọc kĩ cách diễn giải để viết biểu thức thích hợp rồi tính giá trị các biểu thức đó.

– Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.

Cách giải:

a] Biểu thức biểu thị “Nhân2424với tổng của13241324và21072107” là24×[1328+2107]24×[1328+2107].

24×[1328+2107]

=24×3435

=82440

b] Biểu thức biểu thị “1031810318trừ đi tích của728728và1616” là:10318–528×1610318–528×16.

10318–528×16

=10318–8448

=1870

Bài 3.

Phương pháp:

Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3:

– Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.

– Các sốcó chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

–Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

– Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

– Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.

Cách giải:

Trong các số : 75; 358; 3457; 4560; 915; 2464; 2367; 2050; 3132; 7815

a] Các số chia hết cho 2 là358; 4560; 2464; 2050; 3132.

b] Các số chia hết cho 3 là 75; 4560; 915; 2367; 3132; 7815.

c] Các số chia hết cho 5 là 75; 4560; 915; 2050; 7815.

d] Các số chia hết cho 9 là 2367; 3132.

e] Các số chia hết cho cả 2 và 5 là: 4560; 2050.

Bài 4.

Phương pháp:

– Tính số tiền lớp 4C ủng hộ được ta lấy số tiền lớp 4A ủng hộ được trừ đi 18 000 đồng.

– Tính số tiền trung bình mỗi lớp ủng hộ được ta lấy tổng số tiền ba lớp ủng hộ được chia cho 3.

Cách giải:

Lớp 4C ủng hộ được số tiền là:

186 000–18 000 = 168 000 [đồng]

Trung bình mỗi lớp ủng hộ được số tiền là:

[186 000 + 171 000 + 168 000] : 3 = 175 000 [đồng]

Đáp số: 175 000 đồng.

Bài 5.

Phương pháp:

– Tính nửa chu vi = chu vi : 2.

– Tìm chiều dài hoặc chiều rộng theo công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số:

Số lớn = [Tổng + Hiệu] : 2 ; Số bé = [Tổng–Hiệu] : 2

– Tìm chiều rộng [nếu đã tìm chiều dài] hoặc chiều dài [nếu đã tìm chiều rộng].

– Tính diện tích = chiều dài× chiều rộng.

Cách giải:

Nửa chu vi sân trường đó là:

492 : 2 = 246 [m]

Chiều dàisân trường đó là :

[246 + 32] : 2 = 139 [m]

Chiều rộngsân trường đó là :

139–32 = 107 [m]

Diện tích sân trường đó là :

139× 107 = 14873 [m2]

Đáp số : a] 139m và 107m;

b] 14873m2.

Đề số 15 – Đề kiểm tra học kì 1 – Toán lớp 4

Đề bài

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1.Số gồm: năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi viết là:

A. 50 500 500 B. 50 050 050

C. 50 005 005 D. 50 500 050

Câu 2.Chữ số 8 trong số 856 127 có giá trị là:

A. 800 000 B. 80 000

C. 8 000 D. 80

Câu 3.Tổng hai số là 145 và hiệu hai số đó là 29 thì số lớn là:

A. 116 B. 58

C. 99 D. 87

Câu 4.Trong các số 100; 365; 752; 565; 980 số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là:

A. 980; 100 B. 365; 565

C. 100; 365 D. 980; 752

Câu 5.Trung bình cộng của hai số là 1204. Số bé là 486 thì số lớn là:

A. 1922 B. 2408

C. 718 D. 1690

Câu 6.Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 2 tấn 5 yến =………… kg

A. 250 B. 2500

C. 2050 D. 2000

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1.Đặt tính rồi tính :

a] 306291 + 115876

b] 629045 – 358991

c] 875 × 52

d] 30027 : 123

Bài 2.Điền dấu[>,,95976;678645>95976; 700000>699998;700000>699998;

52872595976;

99999

Chủ Đề